Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Tiếng Anh Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 23)

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 23)

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 23)

  • 1312 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Phát âm của phụ âm

A. biologist /bai'ɔlədʒist/ (n): nhà sinh vật học

B. generation /, dʒenə’rei∫n/ (n): thế hệ

C. gender /ˈʤɛndər/ (n): (ngôn ngữ học) giống

D. argument /'ɑ: gjumənt/ (n): sự tranh luận


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Phát âm của nguyên âm

A. parachutist /ˈpærəʃuːtɪst/ (n): vận động viên nhảy dù

B. space /speɪs/ (n): không gian vũ trụ, không trung (khoảng mở rộng vô tận trong đó mọi vật tồn tại và

chuyển động)

C. donation /dəʊˈneɪʃn/ (n): sự quyên góp

D. destination /ˌdestɪˈneɪʃn/ (n): điểm đến


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Trọng âm của từ 2 âm tiết

A. pursuit /pəˈsjuːt/ (n): sự theo đuổi

B. advice /ədˈvaɪs/ (n): lời khuyên

C. career /kəˈrɪə(r)/ (n): nghề nghiệp, sự nghiệp

D. ticket /ˈtɪkɪt/ (n): vé


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Trọng âm của từ 3 âm tiết

A. adequate /ˈædɪkwət/ (a): thỏa đáng, phù hợp

B. upmarket /ʌpˈmɑːkɪt/ (a): đắt tiền, xa xỉ

C. tedious /ˈtiːdiəs/ (a): tẻ nhạt, làm mệt mỏi

D. envious /ˈenviəs/ (a): ghen tị


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I really like all the characters in his last film, ________ on a true story about a group of university students in his hometown.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

- Ta có mệnh đề quan hệ ở thể chủ động ta sẽ rút gọn động từ thành V-ing, bị động rút gọn thành V3/ed, danh từ có the first, last, only…. chuyển thành to V

- Để rút gọn mệnh đề quan hệ thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và lược bỏ trợ động từ to be (nếu có), sau đó chuyển động từ chính sang dạng V3/ed

Viết đầy đủ: I really like all the characters in his last film, which is based on a true story about a group of university students in his hometown.

Rút gọn: I really like all the characters in his last film, which is based on a true story about a group of university students in his hometown.

Tạm dịch: Tôi rất thích tất cả các vai diễn trong bộ phim trước của anh ấy, dựa trên một câu chuyện có thật về một nhóm sinh viên đại học ở quê anh ấy.


Câu 6:

My students do the mini-tests __________ with fewer mistakes than the previous term.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: So sánh của tính từ và trạng từ - Cấu trúc so sánh hơn của trạng từ

Trong câu có “than” nên ta sử dụng so sánh hơn.

carefully /ˈkeəfəli/ (adv): một cách cẩn thận => more carefully than

Tạm dịch: Học sinh của tôi làm các bài kiểm tra cẩn thận ít sai sót hơn học kỳ trước.


Câu 7:

_________________, they will buy a new house in the countryside.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Cấu trúc: As soon as + S + (hiện tại đơn / hiện tại hoàn thành), S + V (tương lại đơn) à để diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau.

Động từ trong mệnh đề chính chia tương lai đơn à động từ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia thì hiện tại đơn.

Loại luôn được các phương án A, C, D do sai cấu trúc hòa hợp về thì.

Tạm dịch: Đến khi con trai họ trở về, họ sẽ đã mua được căn nhà mới ở quê.


Câu 8:

They take all the precaution to bring _______ their children healthy and strong.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: giới từ

A. bring over: thuyết phục

B. bring back: đem trả lại, làm nhớ lại

C. bring together: họp lại, kết thân

D. bring up: nuôi dưỡng

Tạm dịch: Họ dành hết sự chăm sóc để nuôi con cái mình khỏe mạnh.


Câu 9:

She usually spends every afternoon after school on the phone with her friends, _______?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Mệnh đề thể khẳng định, trợ động từ thể phủ định + chủ ngữ?

Mệnh đề thể phủ định, trợ động từ thể khẳng định + chủ ngữ?

§ She usually spends => câu hỏi đuôi ở thể phủ định, dùng doesn’t ở câu hỏi đuôi.

Tạm dịch: Cô ấy thường dành mỗi buổi chiều sau giờ học để nói chuyện điện thoại với bạn bè phải vậy không?


Câu 10:

______ women who set up the first women’s refuges in the UK in the 1970s changed the world.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Mạo từ

Mạo từ xác định “the” dùng trước những danh từ khi chúng được xác định bằng một mệnh đề/ mệnh đề quan hệ ở phía sau

§ Danh từ “women” được xác định bởi mệnh đề quan hệ “who set up the first women’s refuges in the UK in the 1970s” nên dùng “the women”.

Tạm dịch: Những người phụ nữ thành lập nơi trú ẩn đầu tiên của phụ nữ ở Anh trong những năm 1970 đã thay đổi thế giới.


Câu 11:

When Mrs. Maxwell died, Mr. Maxwell became a ___________.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

A. house husband /ˈhaʊs hʌzbənd/ (n): người chồng lo việc nhà là chính (trong khi vợ anh ta kiếm tiền về nuôi gia đình)

B. grass widow /ˌɡrɑːs ˈwɪdəʊ/ (n) người đàn bà mà chồng đi vắng tạm thời; người đàn bà vắng chồng

C. widower /ˈwɪdəʊə(r)/ (n): người góa vợ

D. widow /ˈwɪdəʊ/ (n) quả phụ, người đàn bà góa chồng

Tạm dịch: Khi bà Maxwell chết, ông Maxwell trở thành người đàn ông góa vợ.


Câu 12:

The province’s personnel administration department announces to award prizes to the staff who can ____________ good solution.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Cụm động từ

A. come up with (phr.v): đề xuất

B. catch up with (phr.v): xảy đến với ai

C. go through with (phr.v): vượt qua

D. live up to (phr.v): sống vì ai, vì cái gì

Căn cứ vào nghĩa ta chọn đáp án A là phù hợp

Tạm dịch: Bộ phận quản lý nhân sự của tỉnh thông báo trao giải thưởng cho những nhân viên có thể đưa ra giải pháp tốt.


Câu 13:

After leaving for school, my younger sister decided ___________ abroad.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Danh động từ và động từ nguyên thể

Ta có cấu trúc decide to do something: quyết định làm gì

Tạm dịch: Sau khi ra trường, em gái tôi quyết định làm việc ở nước ngoài.


Câu 14:

- A: “Just let me know if there is anything else I can do you for you in case of need, Janet.”

- B: ”Thanks, Mary. I can count on you to help. You've always been a __________.”

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Thành ngữ

A. good deal (idiom) (adv): thường xuyên, nhiều

B. good whip (n. phr): người đánh xe ngựa giỏi

C. close call (idiom): một phen thoát chết trong gang tấc, ngàn cân treo sợi tóc

D. good egg (idiom): người tốt

Tạm dịch: - A: “Hãy cho tôi biết nếu có điều gì tôi có thể giúp bạn trong trường hợp cần thiết nhé, Janet.”

- B: “Cảm ơn, Mary. Tôi tin tưởng bạn giúp đỡ. Bạn luôn là 1 người tốt.”


Câu 15:

More than fourty people __________ the highest tower when the bomb exploded in one of the dustbins.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ

Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong cấu trúc:

S + were/ was + Ving + when + S + V2/ed

When + S + V2/ed, S + were/ was + Ving

Tạm dịch: Hơn bốn mươi người đang tham quan ngọn tháp cao nhất thì quả bom phát nổ tại một trong những thùng rác.


Câu 16:

You can ask Joekys anything about algebra. He actually has a quite good _____ for a dead-on calculation

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, cụm từ cố định

A. have (good) understanding of: có hiểu biết về…

B. have a (good) head for sth: có khả năng làm điều gì đó rất tốt

C. have a (good) knowledge of sth: có kiến thức về…

D. have the ability to do sth: có khả năng về…

Tạm dịch: Bạn có thể hỏi Joekys mọi thứ về môn đại số. Cậu ấy thật sự có năng khiếu về tính toán chính xác.


Câu 17:

A new supermarket _______________ in our neighbourhood in June 2024.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Câu bị động

in June 2024 => chia thì tương lai đơn

A new supermarket => câu bị động

Câu bị động của thì tương lai đơn:

S + will be + V3/ed …… + trạng từ nơi chốn + by O + trạng từ thời gian

Tạm dịch: Một siêu thị mới sẽ được xây ở khu vực của chúng ta vào tháng 6 năm 2024.


Câu 18:

At companies like Google, Apple, Facebook, Amazon, and Netflix, they aim at developing long-term plans and digital ___________.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ loại

A. interact /ˌɪntərˈækt/ (v): tương tác

B. interactive /ˌɪntərˈæktɪv/ (a): tương tác, tác động lẫn nhau

C. interaction /ˌɪntərˈækʃn/ (n): sự tương tác

D. interactional /ˌɪntərˈækʃənl/ (a): tác động, chịu ảnh hưởng của nhau

digital /ˈdɪdʒɪtl/ (a): thuộc con số

Sau vị trí tính từ ta cần 1 danh từ

=> digital interactions: tương tác kỹ thuật số

Tạm dịch: Tại các công ty như Google, Apple, Facebook, Amazon, và Netflix, mục tiêu của họ là phát triển các kế hoạch dài hạn và tương tác kỹ thuật số.


Câu 19:

The technological revolutions and economic development of the 19th century had a considerable _____ on workers.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ cùng trường nghĩa

A. cause /kɔːz/ (n): lý do

B. effect /ɪˈfekt/ (n): ảnh hưởng lên cái gì

=> have an effect on something: có ảnh hưởng, tác động lên cái gì

C. consequence /ˈkɒnsɪkwəns/ (n): hậu quả

D. impact /ˈɪmpækt/ (n): tác động mạnh

=> have/ make an impact on/ upon somebody/ something: có tác động mạnh mẽ lên ai/ cái gì (thường là mới mẻ)

* effect và impact có cấu trúc giống nhau nhưng ý nghĩa của nó có sự khác biệt:

+ have an effect on something: có ảnh hưởng lên cái gì (nhấn mạnh kết quả của sự ảnh hưởng lên hành động, sự ảnh hưởng dẫn đến 1 kết quả cụ thể)

+ have/ make an impact on/ upon somebody/ something: có tác động mạnh mẽ lên ai/ cái gì (thường là mới mẻ, nhấn mạnh đến ảnh hưởng của hành động)

* Xét về nghĩa của câu này, ảnh hưởng của những thay đổi tác động lên con người lao động nên đáp án đúng là D

Tạm dịch: Những sự thay đổi về công nghệ và phát triển về kinh tế ở thế kỷ 19 đã có ảnh hưởng đáng kể đến người lao động.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

- Anne: “Excuse me, would you please tell me ______?”

- Johnson: “Certainly. Go straight along here; it’s next to a hospital.”

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Tình huống giao tiếp

Trong câu hỏi gián tiếp không cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ.

Tạm dịch: - Anne: “Xin lỗi, bạn vui lòng cho tôi biết làm thế nào chúng tôi có thể đến bưu điện?”

- Johnson: “Chắc chắn rồi. Đi thẳng đến đây; nó bên cạnh một bệnh viện.”


Câu 21:

- Jisoo: “I think that the youth are high-flying but inexperienced.”

- Rose: “_____________.”

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Tình huống giao tiếp

- Jisoo: “Tôi cho rằng những bạn trẻ này rất có khát vọng nhưng thiếu kinh nghiệm.”

- Rose: “________________.”

A. There’s no doubt about it. (Tôi hoàn toàn đồng ý)

B. Certainly. (Chắc chắn rồi – dùng để đáp lại câu hỏi/ lời đề nghị)

C. Are you kidding me? (Dùng để thể hiện sự ngạc nhiên, tức giận với lời nói của ai đó)

D. It’s a nice of you to say so. (Dùng để đáp lại lời khen)


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Because the boss had a bad day, he made an impetuous decision that no one could eat lunch at their desk.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Trái nghĩa - từ đơn

impetuous /ɪmˈpetʃuəs/ (a): bốc, hăng, mạnh mẽ, mãnh liệt >< cautious

A. rash /ræʃ/ (a): hấp tấp, cẩu thả

B. cautious /ˈkɔːʃəs/ (a): thận trọng, cẩn thận

C. reckless /ˈrekləs/ (a): thiếu cẩn trọng, liều lĩnh, táo bạo

D. temperamental /ˌtemprəˈmentl/ (a): hay thay đổi, thất thường; đồng bóng (tính khí của người, xe...)

Tạm dịch: Bởi vì ông chủ đã có một ngày tồi tệ, ông ấy ra một quyết định bốc đồng rằng không ai được ăn trưa ở bàn làm việc của họ.


Câu 23:

The new manager put the cat among the pigeons by suggesting that the staff might have to come to work earlier than usual.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trái nghĩa - cụm từ/ thành ngữ

put the cat among the pigeons: làm cho mọi người lo lắng, gây rắc rối

A. made a lot of people satisfied: làm cho nhiều người hài lòng

B. made a lot of people annoyed: làm cho nhiều người bực mình

C. make other people disappointed: làm cho người khác thất vọng

D. made other people nervous: làm cho người khác lo lắng

Tạm dịch: Vị quản lý mới đã làm cho mọi người cảm thấy bất bình khi gợi ý rằng các nhân viên có thể phải đến làm việc sớm hơn bình thường.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

One of the clearest differences between depression and melancholy is that depression is an emotional state of resignation, whereas melancholy is something we even desire as it provides this time out for losing in reflection.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đồng nghĩa - từ đơn

melancholy /ˈmelənkəli/ (a): u sầu

lost in reflection: trầm ngâm suy nghĩ

A. mellifluous /meˈlɪfluəs/ (a): ngọt ngào, ngọt như mật

B. happy /ˈhæpi/ (a): vui vẻ, hạnh phúc

C. mournful /ˈmɔːnfl/ (a) buồn rầu, ảm đạm                                         

D. unpleasant /ʌnˈpleznt/ (a): khó chịu, khó ưa

Tạm dịch: Một trong những khác biệt rõ ràng nhất giữa trầm cảm và u sầu là trầm cảm là một trạng thái cảm xúc cam chịu, trong khi u sầu thậm chí là một cái gì đó mà chúng ta mong muốn vì nó cung cấp thời gian để trầm ngâm suy nghĩ.


Câu 25:

The increase in life expectancy can be attributed to healthier lifestyle, better nutrition, and advances in medical science and technology.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đồng nghĩa - từ đơn

advance /ədˈvɑːns/ (n): sự tiến bộ

A. deterioration /dɪˌtɪəriəˈreɪʃn/ (n): sự làm hư hỏng, làm xấu hơn

B. breakthrough /ˈbreɪkθruː/ (n): sự đột phá, sự bứt phá                                                              

C. stealth /stelθ/ (n): sự lén lút

D. subsidy /ˈsʌbsədi/ (n): tiền trợ cấp

Tạm dịch: Tuổi thọ trung bình tăng có thể do lối sống lành mạnh hơn, chế độ dinh dưỡng tốt hơn cũng như những tiến bộ trong khoa học và công nghệ y học.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in the meaning to each of the following questions.

It is possible that she wasn’t in a confused state of mind.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

- may V: có lẽ, có thể, suy đoán về 1 sự việc ở hiện tại hoặc tương lai (khả năng thấp)

- must have V3/ed: ắt hẳn đã, chắc là đã, suy đoán gần đúng về 1 sự việc ở quá khứ (khả năng cao)

- should have been: lẽ ra đã nên, diễn tả 1 lời khiển trách với 1 hành động trong quá khứ lẽ ra nên làm mà đã không làm

- may have V3/ed: có thể, có lẽ, suy đoán về 1 sự việc ở quá khứ (không có cơ sở)

- might have V3/ed: có thể, có lẽ, suy đoán về 1 sự việc ở quá khứ (không có cơ sở)

A. Cô ấy có thể không ở trong tâm trạng bối rối. => sai về thì

B. Cô ấy chắc là đã không ở trong tâm trạng bối rối. => sai về nghĩa

C. Cô ấy đáng lẽ ra nên ở trong tâm trạng bối rối. => sai về nghĩa

D. Cô ấy có thể đã không ở trong tâm trạng bối rối. => đúng về nghĩa

Tạm dịch: Có thể là cô ấy đã không ở một trong tâm trạng bối rối.

= Cô ấy có thể đã không ở trong tâm trạng bối rối.


Câu 27:

I last bought one thing with bitcoin two years ago, which looks like a USB to secure my funds.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Viết lại câu chuyển đổi thì của động từ.

A. Tôi có hai năm để mua một thứ gì đó bằng Bitcoin, nó trông giống như một USB để bảo vệ tiền của tôi. => sai về nghĩa

B. Tôi đã không mua một thứ gì đó với Bitcoin hai năm trước, nó trông giống như một USB để bảo vệ tiền của tôi. => sai về nghĩa

C. Tôi đã mua một cái gì đó với Bitcoin khoảng 2 năm rồi, nó trông giống như một USB để bảo vệ tiền của tôi. => sai về nghĩa

D. Tôi đã không mua một cái gì đó với Bitcoin khoảng 2 năm rồi, nó trông giống như một USB để bảo vệ tiền của tôi. => đúng cấu trúc, đúng nghĩa

Ta có: S + last + V2/ed + time + ago.

= S + have/ has + not + V3/ed + for + time.

Câu A, B, C không phù hợp về nghĩa, câu D sát với nghĩa câu đề bài cho nhất

Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi mua một cái gì đó bằng tiền Bitcoin hai năm trước, nó trông giống như một USB để bảo vệ tiền của tôi.


Câu 28:

“What are you going to give the name to this cat?”, asked my wife.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Câu tường thuật

A. sai. Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp: chưa chuyển me => her, không dùng đảo ngữ trong câu gián tiếp

B. sai. Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp: chưa chuyển you => I, are => was, this => that

C. Đúng. Vợ tôi hỏi tôi là tôi định đặt tên cho chú mèo đó là gì.

Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp dạng câu hỏi với từ để hỏi:

- S + asked (O)/ wanted to know/ wondered + WH-word + S + V(lùi thì)

- this => that

D. sai.

Tạm dịch: Vợ tôi hỏi: “Anh định đặt tên cho chú mèo này là gì?”


Câu 29:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Management has promised to facsimile an easy transition to the new ownership structure.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Lỗi sai từ vựng

facsimile /fækˈsɪməli/ (v): sao, chép

facilitate /fəˈsɪlɪteɪt/ (v): tạo điều kiện thuận lợi

Sửa lỗi: facsimile => facilitate

Tạm dịch: Ban lãnh đạo đã cam kết tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi dễ dàng sang một cấu trúc mới của riêng mình.


Câu 30:

I thought we would talk about how life is so much different for teens today than it is for our generation in the old days.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Lỗi sai thì của động từ

today => chia thì hiện tại

in the old days => chia thì quá khứ đơn

Sửa lỗi: it is => it was

Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng ta nên nói về cuộc sống của thanh thiếu niên ngày nay khác hơn nhiều so với cuộc sống của thế hệ chúng ta thời xưa như thế nào.


Câu 31:

It was Charles Goodyear who began the modern-day plastic revolution when they vulcanized rubber in 1839, paving the way for the tire.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Lỗi sai đại từ nhân xưng

Charles Goodyear là danh từ chỉ người => he là đại từ thay thế cho Charles Goodyear

Sửa lỗi: they => he

Tạm dịch: Chính Charles Goodyear là người khởi đầu cuộc cách mạng nhựa hiện đại khi ông ấy đã lưu hóa cao su vào năm 1839, mở đường cho lốp xe.


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Hoa doesn’t come to class today. She contracts a serious illness

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Mệnh đề giả định – Điều kiện loại 2

contract a serious illness: mắc bệnh nặng

Câu gốc đang đưa ra thực tế ở hiện tại => dùng câu điều kiện loại 2 hoặc cấu trúc tương đương để đưa ra giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại:

If + S + V (quá khứ đơn), S + would/ could/ might + V nguyên mẫu

(to be: were cho mọi ngôi)

A. Đúng, cấu trúc điều kiện loại 2

B. Sai nghĩa

C. Sai cấu trúc điều kiện loại 2

D. Sai nghĩa

Tạm dịch: Hoa không đến lớp hôm nay, cô ấy mắc bệnh nặng.


Câu 33:

I noticed that I’d seen her before only after she turned up at the meeting.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Câu đảo ngữ

Đảo ngữ với từ Only after:

Only after + S + V + trợ động từ + S + V: Chỉ sau khi…

Only after + N + Trợ từ + S + V: Chỉ sau khi…

A. Chỉ sau khi cô ấy xuất hiện tại cuộc họp, tôi mới nhận ra rằng tôi đã gặp cô ấy trước đó. => Đúng

B. Sai nghĩa. No sooner + had + S + V3/ed + than + S + V2/ed: Vừa mới/ Ngay khi... thì....

C. Sai cấu trúc đảo ngữ với từ Only after

D. Sai nghĩa

Tạm dịch: Tôi nhận ra rằng trước đây tôi đã gặp cô ấy chỉ sau khi cô ấy xuất hiện tại cuộc họp.


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.

WHAT IS AI?

      Artificial intelligence is the technology that allows machines to possess human-like intelligence. It means creating intelligence (34) ________. The machines or robots are programmed (35) _________ they think like humans and act like them. It is believed that machines can be programmed to possess cognitive abilities. AI robots can think, make the most appropriate decisions and learn from past experiences without any human intervention. This concept is called machine learning (36) ________ is a sub-branch of artificial intelligence. 

      Artificial intelligence can be (37) __________ into two different types, namely - weak AI and strong AI. Weak AI involves performing some tasks like answering questions and performing basic tasks like setting the alarm, playing music, or making a call. Strong AI refers to performing (38) __________ that involve problem-solving and decision-making without human intervention. This type of AI is found in smart robots, self-driving cars.

(Adapted from universal-robots.com)

Xem đáp án

Dịch bài đọc:

      Trí tuệ nhân tạo là công nghệ cho phép máy móc có trí thông minh giống như con người. Nghĩa là con người tạo ra trí thông minh một cách nhân tạo. Máy móc hay robot được lập trình để cho chúng có thể suy nghĩ và hành động như con người. Người ta tin rằng máy móc có thể được lập trình để có khả năng nhận thức. Robot AI có thể suy nghĩ, đưa ra quyết định phù hợp nhất và học hỏi kinh nghiệm trong quá khứ mà không cần bất kỳ sự can thiệp nào của con người. Khái niệm này được gọi là máy học cái mà là một nhánh của trí tuệ nhân tạo.

      AI có thể được chia thành hai loại khác nhau, đó là AI yếu và AI mạnh. AI yếu bao gồm thực hiện một số nhiệm vụ như trả lời câu hỏi, cũng như thực hiện các nhiệm vụ cơ bản như đặt báo thức, phát nhạc, hoặc gọi điện thoại. AI mạnh đề cập đến việc thực hiện các nhiệm vụ khác mà không có sự can thiệp của con người, liên quan đến việc giải quyết vấn đề và việc đưa ra quyết định. Loại trí tuệ nhân tạo này được tìm thấy trong các robot thông minh, xe tự lái.

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

A. articulately        /ɑːˈtɪkjələtli/ (adv): một cách rõ ràng, rành mạch    

B. arduously /ˈɑːdʒuəsli/ (adv): khó khăn, gian khổ

C. artificially /ˌɑːtɪˈfɪʃəli/ (adv): một cách nhân tạo, giả tạo

D. immediately /ɪˈmiːdiətli/ (adv): ngay lập tức

Thông tin: Artificial intelligence is the technology that allows machines to possess human-like intelligence. It means creating intelligence (34) ________.

Tạm dịch: (Trí tuệ nhân tạo là công nghệ cho phép máy móc có trí thông minh giống như con người. Nghĩa là con người tạo ra trí thông minh một cách nhân tạo.)


Câu 35:

The machines or robots are programmed (35) _________ they think like humans and act like them.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Liên từ phụ thuộc

A. until: mãi cho đến khi

B. because: bởi vì

C. although: mặc dù

D. so that: để cho

Thông tin: The machines or robots are programmed (35) __________ they think like humans and act like them. It is believed that machines can be programmed to possess cognitive abilities.

Tạm dịch: (Máy móc hay robot được lập trình để cho chúng có thể suy nghĩ và hành động như con người. Người ta tin rằng máy móc có thể được lập trình để có khả năng nhận thức.)


Câu 36:

This concept is called machine learning (36) ________ is a sub-branch of artificial intelligence. 
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đại từ quan hệ

A. which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

B. who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ; danh từ chỉ người + who + động từ

C. where: trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn; where + S + V

D. what (từ nghi vấn): cái gì

machine learning: máy học => chỉ vật

Thông tin: AI robots can think, make the most appropriate decisions and learn from past experiences without any human intervention. This concept is called machine learning (36) ________ is a sub-branch of artificial intelligence.

Tạm dịch: (Robot AI có thể suy nghĩ, đưa ra quyết định phù hợp nhất và học hỏi kinh nghiệm trong quá khứ mà không cần bất kỳ sự can thiệp nào của con người. Khái niệm này được gọi là máy học cái mà là một nhánh của trí tuệ nhân tạo.)


Câu 37:

Artificial intelligence can be (37) __________ into two different types, namely - weak AI and strong AI.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Vì sau chỗ trống có cụm từ into two different types => nên ta dùng classified để tạo thành cụm từ:

can be classified into two different types: có thể được chia thành hai loại khác nhau

A. control /kənˈtrəʊl/ (v): kiểm soát

B. classify /ˈklæsɪfaɪ/ (v): phân loại

C. generate /ˈdʒenəreɪt/ (v): tạo ra, phát ra

D. analyze /ˈænəlaɪz/ (v): phân tích

Thông tin: Artificial intelligence can be (37) __________ into two different types, namely - weak AI and strong AI.

Tạm dịch: (AI có thể được chia thành hai loại khác nhau, đó là AI yếu và AI mạnh.)


Câu 38:

Strong AI refers to performing (38) __________ that involve problem-solving and decision-making without human intervention.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Lượng từ

A. others: thay thế cho danh từ số nhiều chưa xác định

B. the others: thay thế cho danh từ số nhiều, xác định

C. other + danh từ số nhiều = others

D. the other: thay thế cho danh từ số ít, đã xác định

Thông tin: Weak AI involves performing some tasks like answering questions and performing basic tasks like setting the alarm, playing music, or making a call. Strong AI refers to performing (38) __________ that involve problem-solving and decision-making without human intervention.

Tạm dịch: (AI yếu bao gồm thực hiện một số nhiệm vụ như trả lời câu hỏi, cũng như thực hiện các nhiệm vụ cơ bản như đặt báo thức, phát nhạc, hoặc gọi điện thoại. AI mạnh đề cập đến việc thực hiện các nhiệm vụ khác mà không có sự can thiệp của con người, liên quan đến việc giải quyết vấn đề và việc đưa ra quyết định.)


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 39 to 43

In the early days of sea travel, seamen on long voyages lived exclusively on salted meat and biscuits. Many of them died of scurvy, a disease of the blood which causes swollen gums, livid white spots on the flesh and general exhaustion.

On one occasion, in 1535, an English ship arrived in Newfoundland with its crew desperately ill. The men's lives were saved by Iroquois Indians who gave them vegetable leaves to eat. Gradually it came to be realized that scurvy was caused by some lack in the sailors' diet and Captain Cook, on his long voyages of discovery to Australia and New Zealand, established the fact that scurvy could be warded off by the provision of fresh fruit for the sailors.

Nowadays it is understood that a diet which contains nothing harmful may yet result in serious disease if certain important elements are missing. These elements are called 'vitamins '. Quite a number of such substances are known and they are given letters to identify them, A, B, C, D, and so on. Different diseases are associated with deficiencies of particular vitamins.

Even a slight lack of Vitamin C, for example, the vitamin most plentiful in fresh fruit and vegetables, is thought to increase significantly our susceptibility to colds and influenza.

The vitamins necessary for a healthy body are normally supplied by a good mixed diet, including a variety of fruit and green vegetables. It is only when people try to live on a very restricted diet, say during extended periods of religious fasting, or when trying to lose weight, that it is necessary to make special provision to supply the missing vitamins.

(Adaped from the book Practical Faster Reading – A course in reading and vocabulary for upper-intermediate and more advanced students – by Gerald & Vivienne Mosback - page 93)

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Dịch bài đọc:

      Trong những ngày đầu của chuyến đi biển, những người đi biển trong những chuyến đi dài ngày sống hoàn toàn bằng thịt muối và bánh quy. Nhiều người trong số họ đã chết vì bệnh scurvy, một căn bệnh về máu gây sưng nướu răng, xuất hiện các đốm trắng sắt trên thịt và kiệt sức toàn thân.

      Năm 1535, có lần một tàu Anh đến Newfoundland với thủy thủ đoàn của chuyến tàu bị ốm. Những người này đã được cứu sống bởi những người da đỏ Iroquois, những người mà đã cho họ lá rau để ăn. Dần dần nhận ra rằng bệnh scurvy là do một số bất cập trong chế độ ăn uống của các thủy thủ, và thuyền trưởng Cook, trong chuyến thám hiểm dài của mình đến Úc và New Zealand, đã xác định rằng bệnh scurvy có thể được ngăn chặn bằng cách cung cấp trái cây tươi cho các thủy thủ.

      Bây giờ người ta biết rằng một chế độ ăn uống không chứa bất kỳ chất độc hại nào có thể gây ra bệnh nghiêm trọng nếu thiếu một số yếu tố quan trọng nhất định. Những nguyên tố này được gọi là “vitamin”. Khá nhiều chất này được biết đến, và chúng được gán cho các chữ cái để nhận dạng chúng, A, B, C, D và nhiều hơn nữa. Các bệnh khác nhau có liên quan đến sự thiếu hụt các vitamin cụ thể.

      Ngay cả một sự thiếu hụt nhẹ của vitamin C, ví dụ, loại dồi dào nhất trong trái cây và rau quả tươi, được cho là làm tăng đáng kể sự nhạy cảm của chúng ta với cảm lạnh và cúm.

      Các vitamin cần thiết cho một cơ thể khỏe mạnh thường được cung cấp bởi một chế độ ăn uống hỗn hợp tốt, bao gồm nhiều loại trái cây và rau xanh. Chỉ khi con người cố gắng sống với một chế độ ăn rất hạn chế, chẳng hạn như trong một thời gian dài nhịn ăn tôn giáo, hoặc khi cố gắng giảm cân, cần phải có những quy định đặc biệt để bổ sung lượng vitamin bị thiếu.

Đáp án C

Bài viết chủ yếu nói gì?

Căn cứ vào:

A. Oxy rất quan trọng đối với cơ thể. => Sai vì toàn bài nói về vitamin

B. Thủy thủ đoàn của một tàu Anh được cứu vào năm 1535. => Sai vì ý B này chỉ là 1 ý chi tiết của đoạn 2, không nhắc đến ở những đoạn sau

C. Việc bổ sung các loại vitamin cần thiết thì rất có ý nghĩa. => Đúng vì cả đoạn văn nói về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc bổ sung vitamin đối với cơ thể, nguyên nhân của căn bệnh đề cập trong bài là do thiếu vitamin

D. Vitamin C cần thiết cho sức khỏe vì nó là loại vitamin dồi dào nhất trong trái cây và rau quả tươi. => Sai vì cả đoạn văn nhắc đến nhiều loại vitamin, không chỉ 1 loại, ý D chỉ là 1 ý chi tiết của đoạn 4.


Câu 40:

According to paragraph 4, fresh fruit and vegetables ______________.

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn 4, trái cây và rau quả tươi ________________.

A. Làm tăng tính nhạy cảm của chúng ta với bệnh cúm.

B. Chứa nhiều loại vitamin.

C. Chứa nhiều vitamin C hơn bất kỳ loại thực phẩm nào khác.

D. Làm giảm khả năng chống cảm lạnh của chúng ta.

Thông tin: Even a slight lack of Vitamin C, for example, the vitamin most plentiful in fresh fruit and vegetables, is thought to increase significantly our susceptibility to colds and influenza.

Tạm dịch: (Ngay cả một sự thiếu hụt nhẹ của vitamin C, ví dụ, loại dồi dào nhất trong trái cây và rau quả tươi, được cho là làm tăng đáng kể sự nhạy cảm của chúng ta với cảm lạnh và cúm.)


Câu 41:

Which of the following is NOT TRUE according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG theo đoạn văn?

Căn cứ vào:

A. Ngay cả một chế độ ăn hỗn hợp tốt, bao gồm nhiều loại trái cây và rau xanh, cũng cần bổ sung các vitamin cần thiết.                            

The vitamins necessary for a healthy body are normally supplied by a good mixed diet, including a variety of fruit and green vegetables.

(Các vitamin cần thiết cho một cơ thể khỏe mạnh thường được cung cấp bởi một chế độ ăn uống hỗn hợp tốt, bao gồm nhiều loại trái cây và rau xanh)

=> A không đúng

B. Người da đỏ Iroquois đã cứu mạng sống của họ bằng cách cho những người này ăn rau và lá.    

The men's lives were saved by Iroquois Indians who gave them vegetable leaves to eat.

(Những người này đã được cứu sống bởi những người da đỏ Iroquois, những người mà đã cho họ lá rau để ăn.)

=> B đúng

C. Người ta phát hiện ra rằng chế độ ăn uống không đầy đủ có thể gây ra bệnh scurvy, và thuyền trưởng Cook đã thử nghiệm thành công với trái cây tươi để chống lại căn bệnh này, điều này càng được khẳng định.

§ scurvy /ˈskɜːvi/ (y học) bệnh xco-buýt (bệnh của máu do thiếu vi-ta-min C trong đồ ăn hàng ngày)

Gradually it came to be realized that scurvy was caused by some lack in the sailors' diet and Captain Cook, on his long voyages of discovery to Australia and New Zealand, established the fact that scurvy could be warded off by the provision of fresh fruit for the sailors.

(Dần dần nhận ra rằng bệnh scurvy là do một số bất cập trong chế độ ăn uống của các thủy thủ, và thuyền trưởng Cook, trong chuyến thám hiểm dài của mình đến Úc và New Zealand, đã xác định rằng bệnh scurvy có thể được ngăn chặn bằng cách cung cấp trái cây tươi cho các thủy thủ.)

=> C đúng

D. Ngay cả một chế độ ăn uống vô hại bề ngoài, nếu không toàn diện, cũng có thể rất không tốt cho sức khỏe.

Nowadays it is understood that a diet which contains nothing harmful may yet result in serious disease if certain important elements are missing.

(Bây giờ người ta biết rằng một chế độ ăn uống không chứa bất kỳ chất độc hại nào có thể gây ra bệnh nghiêm trọng nếu thiếu một số yếu tố quan trọng nhất định)

=> D đúng


Câu 42:

The word “its” in paragraph 2 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “its” trong đoạn 2 đề cập đến __________.

Thông tin: On one occasion, in 1535, an English ship arrived in Newfoundland with its crew desperately ill.

Tạm dịch: (Năm 1535, có lần một tàu Anh đến Newfoundland với thủy thủ đoàn bị ốm.)

=> its = an English ship


Câu 43:

The word “warded off” in paragraph 2 is closet in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “warded off” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _____________.

A. xa các phòng bệnh viện

B. rửa sạch

C. khuyến khích

D. tránh xa, ngăn ngừa

=> warded off = avoided

Thông tin: Gradually it came to be realized that scurvy was caused by some lack in the sailors' diet and Captain Cook, on his long voyages of discovery to Australia and New Zealand, established the fact that scurvy could be warded off by the provision of fresh fruit for the sailors.

Tạm dịch: (Dần dần nhận ra rằng bệnh scurvy là do một số bất cập trong chế độ ăn uống của các thủy thủ, và thuyền trưởng Cook, trong chuyến thám hiểm dài của mình đến Úc và New Zealand, đã xác định rằng bệnh scurvy có thể được ngăn chặn bằng cách cung cấp trái cây tươi cho các thủy thủ.)


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 44 to 50

Due to the nature of our business, it's sometimes necessary that our staff work at night. Night shifts can be particularly demanding on employee wellbeing and health. This can include disruption to the body clock, fatigue, sleeping difficulties, disturbed appetite and digestion, reliance on sedatives or stimulants, social and domestic problems and other symptoms of ill health. To combat this, we do not have employees on night shifts for extended periods. This is because workers’ bodies will just have started to adapt to the new pattern.

We find rotation shifts every two to three days are best for workers and weekly or fortnightly rotations are the least comfortable for workers. Forward-rotating programs (moving from morning to afternoon to night shifts) are better than backward-rotating ones in terms of sleep loss and tiredness.

If someone works at night, there are rules covering the hours they work. Night time working hours are usually between 11 p.m. and 6 a.m. – but this can be flexible and should be discussed between you and us. To qualify as night working, the night time period must be no more than 8 hours long and include the period between midnight and 5 a.m. Any of our staff under 18 years are not allowed to be night workers.

We must make sure that you don't work more than an average of 8 hours in a 24-hour period. By law, you can't opt out of this working limit. We must also keep records of any night workers’ working hours to prove they aren't exceeding night working limits, and we must keep the records for at least 2 years. These records can be inspected by you at any time on request.

Our usual limits and regulations for night workers do not apply to self-employed workers. This does not include agency workers, who are treated as normal workers with us.

If you agree to working at night for us, the agreement will be put in writing. If you are to begin working at night, we must perform a health assessment before you become a night worker and on a regular basis after that. Usually, this is just done with a questionnaire, which was created in collaboration with qualified health professionals. If there are any health questions regarding your health and night work, we will offer you a follow-up examination by a health professional if you still wish to work nights.

(Adapted from IELTS 5 practice Tests – General Set 3 - Tests No. 11-15 (High Scorer’s Choise) – page 109)

Which of the following could best serve as the topic of the passage? 

Xem đáp án

Đáp án B

Điều nào sau đây phù hợp nhất cho chủ đề của bài viết này?

A. Ca đêm ảnh hưởng lớn đến phúc lợi và sức khỏe của người lao động. => Sai vì đây chỉ là thông tin của đoạn 1

B. Những hướng dẫn cho người lao động xem xét làm việc ban đêm. => Đúng

C. Chúng ta nên làm gì khi đi công tác? => Sai vì bài này không đề cập đến việc đi công tác

D. Những nội quy khi xem xét thời gian làm việc. => Sai vì ý còn chung chung

Căn cứ vào: Các đoạn văn trong bài nói về những điều cần lưu ý cho nhân viên muốn làm việc ca đêm.


Câu 45:

The word “they” in paragraph 3 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “they” trong đoạn 3 nhằm chỉ _________.

A. giờ, tiếng đồng hồ

B. người mà làm việc ca đêm

C. những quy định

D. Thời gian làm việc ban đêm

Thông tin: If someone works at night, there are rules covering the hours they work.

Tạm dịch: (Nếu người nào đó làm việc vào ban đêm thì có những quy định về thời gian họ làm việc.)


Câu 46:

The word “sedatives” in the paragraph 1 is closet in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “ sedatives “ trong đoạn 1 tương tự nghĩa với __________.

sedative /ˈsedətɪv/ (n): thuốc an thần = tranquilliser /ˈtræŋkwəlaɪzə(r)/ (n): thuốc an thần

A. tranquilliser /ˈtræŋkwəlaɪzə(r)/ (n): thuốc an thần

B. drug addiction /drʌɡ/ əˈdɪkʃn/ (n): sự nghiện thuốc phiện

C. tiredness /ˈtaɪədnəs/ (n): sự mệt mỏi

D. weariness /ˈwɪərinəs/ (n): tình trạng mệt mỏi, sự kiệt sức

Thông tin: This can include disruption to the body clock, fatigue, sleeping difficulties, disturbed appetite and digestion, reliance on sedatives or stimulants, social and domestic problems and other symptoms of ill health.

Tạm dịch: (Điều này có thể bao gồm sự gián đoạn đồng hồ sinh học, mệt mỏi, khó ngủ, cảm giác thèm ăn và rối loạn tiêu hóa, phụ thuộc vào thuốc an thần hoặc chất kích thích, các vấn đề xã hội và gia đình và các triệu chứng sức khỏe kém khác.)


Câu 47:

In paragraph 6, who were consulted when creating the health assessment questionnaire?

Xem đáp án

Đáp án D

Ở đoạn 6, những ai được bàn bạc khi lập bảng câu hỏi đánh giá sức khỏe?

A. những người làm việc ban đêm

B. sự đánh giá sức khỏe

C. những người lãnh đạo đánh giá

D. các chuyên gia y tế có trình độ

Thông tin: Usually, this is just done with a questionnaire, which was created in collaboration with qualified health professionals. If there are any health questions regarding your health and night work, we will offer you a follow-up examination by a health professional if you still wish to work nights.

Tạm dịch: (Thông thường, điều này chỉ được thực hiện thông qua một bảng câu hỏi, cái mà được tạo ra với sự hợp tác của các chuyên gia y tế có trình độ. Nếu bạn có bất kỳ vấn đề về sức khỏe và làm việc vào ban đêm, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn một cuộc kiểm tra tiếp theo bởi một chuyên gia sức khỏe nếu bạn vẫn muốn làm việc vào ban đêm.)


Câu 48:

The word “opt out of” in paragraph 4 is closet in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “opt out of” trong đoạn 4 tương tự nghĩa với __________.

opt /ɒpt/ (v): lựa chọn

opt out (of st): quyết định không tham gia vào (cái gì) = choose not to join

A. reject /rɪˈdʒekt/ (v): loại bỏ

B. pay a visit: tham quan

C. choose not to join: chọn không tham gia

D. work overtime: làm thêm giờ

Thông tin: We must make sure that you don't work more than an average of 8 hours in a 24-hour period. By law, you can't opt out of this working limit.

Tạm dịch: (Chúng tôi phải đảm bảo rằng bạn làm việc trung bình không quá 8 giờ trong 24 giờ. Theo luật, bạn không thể chọn không tham gia giới hạn công việc này.)


Câu 49:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Điều nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn?

A. Công ty phải lưu giữ hồ sơ liên quan đến thời gian làm việc của công nhân làm ca đêm ít nhất hai năm.

B. Theo quy định hiện hành, thời gian làm việc ban đêm phải từ 11 giờ đêm đến 6 giờ sáng.

C. Thời gian tối đa của ca đêm trong công ty là 24 giờ.

D. Kế hoạch xoay vòng về phía sau sẽ làm giảm sự mệt mỏi của nhân viên một cách tốt nhất.

Thông tin:

A. Đúng vì: We must also keep records of any night workers’ working hours to prove they aren't exceeding night working limits, and we must keep the records for at least 2 years.

(Chúng tôi cũng phải lưu giữ hồ sơ thời gian làm việc của bất kỳ công nhân làm ca đêm nào để chứng minh rằng họ không vượt quá giới hạn làm việc ban đêm và chúng tôi phải lưu giữ hồ sơ ít nhất hai năm.)

B. Sai vì: If someone works at night, there are rules covering the hours they work. Night time working hours are usually between 11 p.m. and 6 a.m. – but this can be flexible and should be discussed between you and us.

(Nếu ai làm việc vào ban đêm thì có những quy định về thời gian họ làm việc. Thời gian làm việc ban đêm thường là từ 11 giờ tối đến 6 giờ sáng, nhưng điều này có thể linh hoạt và nên được thảo luận giữa bạn và chúng tôi.)

C. Sai vì: We must make sure that you don't work more than an average of 8 hours in a 24-hour period. By law, you can't opt out of this working limit.

(Chúng tôi phải đảm bảo rằng bạn làm việc trung bình không quá 8 giờ trong 24 giờ. Theo luật, bạn không thể chọn không tham gia giới hạn công việc này.)

D. Sai vì: Forward-rotating programs (moving from morning to afternoon to night shifts) are better than backward-rotating ones in terms of sleep loss and tiredness.

(Kế hoạch xoay vòng về phía trước (từ sáng đến chiều và làm ca đêm) tốt hơn là xoay vòng về phía sau trong trường hợp thiếu ngủ và mệt mỏi.)


Câu 50:

Which of the following can be inferred from the passage?  

Xem đáp án

Đáp án D

Từ đoạn văn có thể suy ra câu nào sau đây?

A. Công việc ban đêm có thể được cung cấp bất cứ lúc nào theo yêu cầu của công nhân.

B. Nó là hợp lý khi làm việc ca đêm để mà chúng ta có thêm thu nhập. => Sai, vì bài không nhắc đến có thêm thu nhập

C. Chúng ta nên tham gia nhiều chương trình có thể làm ca đêm trong thời gian dài.

D. Chúng ta nên xem xét kỹ lưỡng những quy định cụ thể liên quan đến công nhân làm ca đêm nếu muốn làm ca đêm.


Bắt đầu thi ngay