Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Tiếng Anh Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 25)

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 25)

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 25)

  • 895 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C                                                                                                                                                    

A. fame /feɪm/

B. baby /ˈbeɪbi/

C. many /ˈmeni/

D. plane /pleɪn/

many phát âm là /e/, còn lại phát âm là /eɪ/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A                                                                                                                                                    

A. theory /ˈθɪəri/

B. therefore /ˈðeəfɔː(r)/

C. neither /ˈnaɪðə(r)/

D. weather /ˈweðə(r)/

theory phát âm là /θ/, còn lại phát âm là /ð/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

A. approve /əˈpruːv/ (v): tán thành

B. perform /pərˈfɔːrm/ (v): biểu diễn

C. finish /ˈfɪnɪʃ/ (v): kết thúc

D. believe /bɪˈliːv/ (v): tin tưởng

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

A. assignment /əˈsaɪnmənt/ (n): bài tập

B. library /ˈlaɪbreri/ (n): thư viện

C. paragraph /ˈpærəɡræf/ (n): đoạn văn

D. sympathy /ˈsɪmpəθi/ (n): sự đồng cảm

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The painting ______ by the artist captures the beauty of the landscape.

Xem đáp án

Đáp án B

Rút gọn mệnh đề quan hệ V3/ed vì mang nghĩa bị động.

Tạm dịch: Bức tranh do họa sĩ vẽ thể hiện vẻ đẹp của phong cảnh.


Câu 6:

Bao Yen sings ________ than this singer.

Xem đáp án

Đáp án C

Bổ nghĩa cho động từ thường ta dùng trạng từ; trạng từ well chuyển sang dạng so sánh hơn có dạng đặc biệt là better.

Tạm dịch: Bảo Yến hát hay hơn so với ca sĩ này.


Câu 7:

She will find a bunch of flowers in front of her house _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức hòa hợp thì

Mệnh đề chính đang chia thì TLD

=> Loại hết các đáp án chia quá khứ.

Ta có: When HTD, TLD.

Tạm dịch: Cô ấy sẽ trông thấy một bó hoa trước nhà khi cô ấy mở cửa ra.


Câu 8:

My laptop keeps shutting down randomly. There must be something wrong _______ it.

Xem đáp án

Đáp án D

Giới từ cần điền đi với tính từ wrong (sai).

Ta có cấu trúc There’s something wrong with: Có vấn đề với cái gì đó

Vì vậy, phương án D phù hợp nhất. 

Tạm dịch: Máy tính xách tay của tôi tự nhiên liên tục tự tắt. Chắc hẳn có vấn đề gì với nó rồi.


Câu 9:

The library is very quiet, _______?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức câu hỏi đuôi (Tag questions)

Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định

Mệnh đề chính dùng to be ở HTĐ với chủ ngữ số ít ‘the library’

→ câu hỏi đuôi dùng to be ‘is’ và đại từ ‘it’.

=> Câu hỏi đuôi dùng “isn’t it”

Tạm dịch: Thư viện rất yên tĩnh, có đúng không?


Câu 10:

In most social situations, __________ informality is appreciated.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức kiểm tra Mạo từ

informality (n): sự không quá trang trọng, sự thân thiết => danh từ không đếm được, một khái niệm trừu tượng (chỉ chung) => không dùng mạo từ

Tạm dịch: Trong phần lớn các tình huống xã hội, sự thân mật thường được người ta hoan nghênh.


Câu 11:

The local clubs are making every _______ to interest more young people.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định

Make a donation: tặng, hiến, quyên góp

Make an effort: cố gắng, nỗ lực

Tạm dịch: Các câu lạc bộ địa phương đang cố gắng hết sức để thu hút nhiều người trẻ hơn.


Câu 12:

The firefighters arrived at the scene just in time to _______ the fire.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức cụm động từ

A. call back: gọi điện lại

B. stand up: đứng dậy

C. count on somebody: dựa dẫm vào ai

D. put out something: dập/ tắt cái gì

Tạm dịch: Lực lượng cứu hỏa đến hiện trường kịp thời để dập lửa.


Câu 13:

I’m sure you’ll have no difficulty _________ the exam.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc have (no) difficulty (in) doing st: có (không gặp) khó khăn (trong việc) làm gì

Tạm dịch: Tôi chắc rằng bạn sẽ không gặp khó khăn gì trong việc vượt qua kì thi.


Câu 14:

He just ran round like a headless _______ when he tried to work on too many projects but ended up not achieving anything.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức Thành ngữ (Idioms)

run round like a headless chicken: bận rộn làm thứ gì nhưng không hiệu quả

Tạm dịch: Anh ta rất bận rộn làm đủ thứ nhưng lại không hiệu quả khi cố gắng thực hiện quá nhiều dự án nhưng cuối cùng chẳng đạt được gì.


Câu 15:

Laura _______ her bedroom when she found her missing diary.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức hòa hợp thì

QKĐ + when + QKTD hoặc QKTD + when + QKĐ: diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.

Tạm dịch: Laura đang dọn dẹp phòng ngủ của mình thì cô tìm thấy cuốn nhật ký bị mất.


Câu 16:

High schools across the country should __________ hands to address the problem of cyberbullying.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức từ vựng

A. hold (v): nắm, giữ → hold hands: cầm tay

B. shake (v): lắc → shake hands with somebody: bắt tay với ai

C. lend (v): cho mượn → lend a hand: giúp đỡ

D. join (v): kết hợp, tham gia → join hands (with somebody) to do something: chung tay với ai để làm gì

Tạm dịch: Các trường trung học trên toàn quốc nên chung tay giải quyết vấn nạn bắt nạt trên mạng.


Câu 17:

All the figures and calculations __________ carefully before you hand in the report.

Xem đáp án

Đáp án C

Dựa vào nghĩa của câu, vì chủ ngữ “figures and calculations” (các số liệu và phép tính) không thực hiện được hành động “check” (kiểm tra) nên câu này mang nghĩa bị động.

Vì động từ “hand in” (nộp) ở mệnh đề sau liên từ “before” chia ở hiện tại đơn nên câu này muốn diễn đạt hành động xảy ra trong tương lai.

Tạm dịch: Tất cả các số liệu và phép tính đều nên được kiểm tra kĩ lưỡng trước khi bạn nộp bản báo cáo.


Câu 18:

Parents should be _______ of their children’s decisions on future career.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức từ vựng

A. support (v): hỗ trợ, ủng hộ

B. supporting (v): đang hỗ trợ

C. supportively (adv): một cách ủng hộ

D. supportive (adj): ủng hộ → to be supportive of something: ủng hộ cái gì

Chỗ trống đứng sau to be → cần tính từ

Tạm dịch: Cha mẹ nên ủng hộ những quyết định của con cái họ về nghề nghiệp tương lai.


Câu 19:

Candidates applying for this position must have a master’s _______ in Science.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức từ vựng

A. diploma (n): bằng trung học

B. degree (n): bằng cấp (bậc đại học, sau đại học) → master’s degree: bằng thạc sĩ

C. license (n): giấy phép

D. certificate (n): giấy chứng nhận, chứng chỉ

Tạm dịch: Các ứng viên ứng tuyển vào vị trí này phải có bằng thạc sĩ Khoa học.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Tim and David are at the zoo.

- Tim: “Can I touch the monkey?”

- David: “_______. It warns ‘No touching animals’.”

Xem đáp án

Đáp án D

Tình huống giao tiếp: Tim và David đang ở sở thú.

- Tim: “Tôi có thể chạm vào con khỉ không?”

- David: “Tôi e là không. Có cảnh báo ‘Không chạm vào động vật mà’.”

A. Tôi khá chắc chắn về điều đó

B. Tôi không nghĩ rằng bạn đúng

C. Tất nhiên là bạn có thể

D. Tôi e là không


Câu 21:

Hoa is talking to Nam at her birthday party.

- Hoa: “Thanks for the bag. I’ve been looking for it for months.”

- Nam: “_______”

Xem đáp án

Đáp án C

Tình huống giao tiếp: Hoa đang nói chuyện với Nam trong bữa tiệc sinh nhật của cô ấy.

- Hoa: “Cảm ơn chiếc túi bạn tặng nha. Tôi đã tìm kiếm nó hàng tháng trời.”

- Nam: “Tôi vui vì bạn thích nó.”

A. Tôi thích túi của bạn.

B. Bạn có thể nói điều đó một lần nữa.

C. Tôi vui vì bạn thích nó.

D. Cảm ơn bạn đã tìm kiếm nó.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.

Her reputation as a top actress was damaged when she was caught causing an accident.

Xem đáp án

Đáp án A

A. fame (n): danh tiếng

B. interest (n): sự thích thú

C. blame (n): sự khiển trách

D. support (n): sự hỗ trợ

=> reputation (n): danh tiếng = fame

Tạm dịch: Danh tiếng của cô với tư cách là một nữ diễn viên hàng đầu đã bị tổn hại khi cô bị bắt gặp gây tai nạn.


Câu 23:

With an increasing number of people vaccinated against coronavirus, another wave of infection can be prevented.

Xem đáp án

Đáp án D

A. built (v): xây dựng

B. opened (v): mở

C. explored (v): khám phá

D. stopped (v): dừng lại

=> prevented (v): ngăn cản = stopped

Tạm dịch: Với ngày càng nhiều người được chủng ngừa coronavirus, một làn sóng lây nhiễm khác có thể được ngăn chặn.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Thomas was like a bear with a sore head when he wasn’t chosen for the football team.

Xem đáp án

Đáp án D

A. hoàn toàn thất vọng

B. trong một tâm trạng xấu

C. trong trạng thái tức giận

D. cực kỳ vui vẻ, hạnh phúc

=> to be like a bear with a sore head: trong tâm trạng bực dọc, khó chịu >< extremely delighted

Tạm dịch: Thomas vô cùng bực dọc khi không được chọn vào đội tuyển bóng đá.


Câu 25:

The heavy storm that hit the city last night caused serious damage to property estimated at $5 million.

Xem đáp án

Đáp án B

A. extreme (adj): khắc nghiệt

B. light (adj): nhẹ, không dáng kể

C. slow (adj): chậm

D. quick (adj): nhanh chóng

=> serious (adj): nghiêm trọng >< slight

Tạm dịch: Trận bão lớn đổ bộ vào thành phố đêm qua đã gây ra thiệt hại nghiêm trọng về tài sản ước tính lên tới 5 triệu USD.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Passengers are not permitted to use their mobile phones during the flight.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu đề bài: Hành khách không được phép sử dụng điện thoại di động trong suốt chuyến bay.

A. Hành khách không cần sử dụng điện thoại di động trong suốt chuyến bay.

B. Hành khách không được phép sử dụng điện thoại di động trong suốt chuyến bay.

C. Hành khách không nên sử dụng điện thoại di động trong chuyến bay.

D. Hành khách sẽ không sử dụng điện thoại di động của họ trong suốt chuyến bay.


Câu 27:

Tony started working as a volunteer in 2010.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu đề bài: Tony bắt đầu làm tình nguyện viên vào năm 2010.

A. Tony đã không làm tình nguyện viên kể từ năm 2010.

B. Tony không quen với việc làm tình nguyện viên vào năm 2010.

C. Tony từng làm tình nguyện viên vào năm 2010.

D. Tony đã làm tình nguyện viên từ năm 2010.


Câu 28:

He said: “What time will you get up tomorrow morning, Melda?”

Xem đáp án

Đáp án C

Câu đề bài: Anh ấy hỏi Melda rằng sáng mai mấy giờ cô ấy dậy.

Không thay đổi tomorrow morning vì nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi thời gian.

Câu trực tiếp là câu hỏi có từ để hỏi Wh_question thì cấu trúc câu gián tiếp là:

S + asked + Wh-question + S + V (áp dụng quy tắc lùi thì) → chọn C.

A. sai vì vẫn giữ trật tự của câu hỏi

B. sai vì chưa lùi thì động từ

D. sai vì động từ tường thuật dùng sai thì.


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Thanks to the municipal authority’s endeavours to combat crime, the city’s incident of juvenile delinquency has been falling.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức từ vựng

- incident (n): việc xảy ra

- incidence (n): tỷ lệ, mức độ

Sửa lỗi: incident → incidence

Tạm dịch: Nhờ chính quyền thành phố nỗ lực phòng chống tội phạm, tỷ lệ tội phạm vị trẻ thành niên đã giảm xuống.


Câu 30:

Tiana forgets to bring her notebook to the biology class yesterday morning.

Xem đáp án

Đáp án A

“yesterday morning” → dấu hiệu nhận biết thì QKĐ

Sửa lỗi: forgets → forgot

Tạm dịch: Tiana đã quên mang vở của mình đến lớp sinh học sáng hôm qua.


Câu 31:

Her laptop crashed ten minutes ago and she still hasn’t been able to turn them on.

Xem đáp án

Đáp án D

Chủ ngữ là danh từ số ít ‘her laptop’→ dùng đại từ “it” để quy chiếu.

Sửa lỗi: them → it

Tạm dịch: Máy tính xách tay của cô ấy đã bị hỏng cách đây mười phút và cô ấy vẫn chưa thể bật nó lên.


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

She wasn’t wearing a seat-belt. She was injured.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu đề bài: Cô ấy đã không thắt dây an toàn. Cô ấy đã bị thương.

Đây là sự việc đã xảy ra trong quá khứ

=> dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự việc trái với thực tế trong quá khứ

A, B. không hợp nghĩa

A. Nếu cô ấy đã không thắt dây an toàn thì đã không bị thương.

B. Nếu cô ấy đã thắt dây an toàn thì đã bị thương.

C. sai cấu trúc câu điều kiện loại 3

D. Nếu cô ấy thắt dây an toàn, thì đã không bị thương.


Câu 33:

Harry had packed his luggage. After that, he loaded it into the car and set off for the airport.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu đề bài:

*Khi hai vế đồng chủ ngữ, ta có thể giản lược mệnh đề theo hai cách sau:

[Liên từ] S1 + V1 + ……, S1 + V2 + …….

+  Nếu V1 mang nghĩa chủ động: bỏ S1 ở vế đầu và đưa V1 về dạng Ving

+  Nếu V1 mang nghĩa bị động: bỏ S1 ở vế đầu và đưa V1 về dạng Vp2

*Xét câu đề bài, vì hai vế đồng chủ ngữ, động từ vế đầu mang nghĩa chủ động nên theo cấu trúc ta đưa về dạng Ving.

Tuy nhiên, vì để nhấn mạnh hành động vế đầu xảy ra trước hành động vế sau trong quá khứ nên ta dùng “having Vp2”.

A. dùng Ving => sai

B. Theo cấu trúc: “Only after + clause + [hình thức đảo ngữ] => đúng

C. Sai, vì theo cấu trúc:

No sooner + had + Vp2 … + than + S + V (quá khứ đơn)

= Hardly + had Vp2 … + when + S + V (quá khứ đơn): ngay khi … thì …

D. Sai cấu trúc, với cấu trúc: “Not until + clause + [hình thức đảo ngữ]: mãi đến khi … thì …


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.

COPING WITH TRAFFIC

      Many large cities around the world have struggled to keep up with the increase in traffic in recent times. Densely populated areas, growing car ownership, as well as narrow roads brought for much lower volumes of traffic all (34) __________ to this. In 1975, Singapore decided to introduce a congestion charge - a (35) __________ paid by drivers entering the most traffic-heavy zones of the city. London introduced a congestion charge in 2003.

      Public opinion was initially opposed to the idea, (36) __________ people soon became more supportive of the scheme. Despite this, its first decade brought mixed success, and the (37) __________ of cars in the city fell by only 10%. However, the scheme proved massively profitable, (38) __________ allowed the city council to invest in other measures aimed at improving traffic conditions in London. These included cycle lanes, pedestrianized areas and better road surfaces.

(Adapted from Oxford Exam Trainer by Helen Weale)

Xem đáp án

DỊCH BÀI ĐỌC:

      Nhiều thành phố lớn trên thế giới đã phải vật lộn để bắt kịp với sự gia tăng lưu lượng giao thông trong thời gian gần đây. Các khu vực đông dân cư, tỷ lệ sở hữu ô tô ngày càng tăng, cũng như các con đường hẹp mang lại lưu lượng giao thông thấp hơn nhiều đều góp phần vào điều này. Năm 1975, Singapore quyết định áp dụng phí tắc đường - loại phí mà tài xế phải trả khi đi vào các khu vực đông đúc nhất của thành phố. London đã áp dụng phí tắc nghẽn vào năm 2003.

      Dư luận ban đầu phản đối ý tưởng này, nhưng mọi người nhanh chóng ủng hộ kế hoạch hơn. Mặc dù vậy, trong thập kỷ đầu tiên, nó đã mang lại những thành công trái chiều và số lượng ô tô trong thành phố chỉ giảm 10%. Tuy nhiên, kế hoạch này đã cho thấy lợi nhuận lớn, cho phép hội đồng thành phố đầu tư vào các biện pháp khác nhằm cải thiện điều kiện giao thông ở London. Chúng bao gồm làn đường dành cho xe đạp, khu vực dành cho người đi bộ và mặt đường tốt hơn.

Đáp án D

A. result (v): dẫn đến → result in: dẫn đến

B. cause (v): gây ra

C. induce (v): xui khiến, gây ra cái gì

D. contribute (v): đóng góp, góp phần → contribute to something: góp phần vào cái gì

Thông tin: Densely populated areas, growing car ownership, as well as narrow roads brought for much lower volumes of traffic all contribute to this.

Tạm dịch: Các khu vực đông dân cư, tỷ lệ sở hữu ô tô ngày càng tăng, cũng như các con đường hẹp mang lại lưu lượng giao thông thấp hơn nhiều đều góp phần vào điều này.


Câu 35:

In 1975, Singapore decided to introduce a congestion charge - a (35) __________ paid by drivers entering the most traffic-heavy zones of the city.
Xem đáp án

Đáp án B

A. fine (n): tiền phạt

B. fee (n): lệ phí

C. pension (n): lương hưu

D. wage (n): tiền công

Thông tin: In 1975, Singapore decided to introduce a congestion charge - a fee paid by drivers entering the most traffic-heavy zones of the city.

Tạm dịch: Năm 1975, Singapore quyết định áp dụng phí tắc đường - loại phí mà người lái xe phải trả khi đi vào các khu vực đông đúc nhất của thành phố.


Câu 36:

Public opinion was initially opposed to the idea, (36) __________ people soon became more supportive of the scheme.
Xem đáp án

Đáp án B

A. or: hoặc

B. but: nhưng

C. so: vậy nên

D. and: và

Thông tin: Public opinion was initially opposed to the idea, but people soon became more supportive of the scheme.

Tạm dịch: Dư luận ban đầu phản đối ý tưởng này, nhưng mọi người nhanh chóng ủng hộ kế hoạch hơn.


Câu 37:

Despite this, its first decade brought mixed success, and the (37) __________ of cars in the city fell by only 10%.
Xem đáp án

Đáp án A

A. number: số lượng → the number of + số nhiều: số lượng cái gì

B. amount: lượng → the amount of + không đếm được: số lượng cái gì

C. other + số nhiều: khác

D. little + không đếm được: rất ít

Thông tin: Despite this, its first decade brought mixed success, and the number of cars in the city fell by only 10%.

Tạm dịch: Mặc dù vậy, trong thập kỷ đầu tiên, nó đã mang lại những thành công trái chiều và số lượng ô tô trong thành phố chỉ giảm 10%.


Câu 38:

However, the scheme proved massively profitable, (38) __________ allowed the city council to invest in other measures aimed at improving traffic conditions in London.
Xem đáp án

Đáp án D

Ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ kết hợp với dấu phẩy để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước.

Thông tin: However, the scheme proved massively profitable, which allowed the city council to invest in other measures aimed at improving traffic conditions in London.

Tạm dịch: Tuy nhiên, kế hoạch này đã cho thấy lợi nhuận lớn, cho phép hội đồng thành phố đầu tư vào các biện pháp khác nhằm cải thiện điều kiện giao thông ở London.


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 42.

Have you ever felt that there aren’t enough hours in the day? These days we have to do our jobs, look after our homes, save energy to help the environment, and do exercise to stay healthy! Like many of us, Alex Gadsden never had enough time. He ran a business and a home and needed to lose weight. So he decided to do something about it. He invented the cycle washer. The 29-year-old now starts each day with a 45-minute cycle ride. He not only feels healthier but he saves on his energy bills and does the washing too.

He said, “It gives the user a good workout. I’ve only used it for two weeks but I’ve already noticed a difference.” “I tend to get up at around six-thirty now and get straight on the cycle washer. I keep it in the garden, so it’s nice to get out in the fresh air. Afterwards, I feel full of energy. Then I generally have breakfast and a shower and I really feel ready to start the day.” The green washing machine uses 25 litres of water a wash, and takes enough clothes to fill a carrier bag. He normally cycles for 25 minutes to wash the clothes, and then for another 20 minutes to dry them. And it doesn’t use any electricity, of course.

Mr Gadsden, the boss of a cleaning company, believes his machine could become very popular. With an invention which cleans your clothes, keeps you fit and reduces your electricity bill, he may well be right.

(Adapted from English Unlimited by Alex Tilbury et al.)

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Đáp án D

Đoạn văn chủ yếu nói về gì?

A. Tầm quan trọng của việc tập thể dục hàng ngày

B. Các cách giặt đồ đúng cách

C. Đạp xe giúp bạn khỏe mạnh hơn

D. Một phát minh hấp dẫn

Tóm tắt: Đoạn văn nói về phát minh máy giặt xe đạp và các lợi ích của nó.


Câu 40:

The word ran in paragraph 1 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “ran” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ ________.

A. moved (v): di chuyển

B. allowed (v): cho phép

C. managed (v): quản lý, vận hành

D. changed (v): thay đổi

=> ran (v): vận hành = managed


Câu 41:

According to paragraph 1, what does Alex Gadsden achieve with the invention of the cycle washer?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo đoạn 1, Alex Gadsden đạt được gì với việc phát minh ra máy giặt đạp xe?

A. Tiền điện của anh ấy được giảm bớt.

B. Anh ấy tăng cân.

C. Anh ấy giúp vợ giặt giũ.

D. Anh ấy tham gia nhiều hơn vào việc tái chế.

Thông tin: He not only feels healthier but he saves on his energy bills and does the washing too.

Tạm dịch: Anh ấy không chỉ cảm thấy khỏe mạnh hơn mà còn tiết kiệm được hóa đơn năng lượng và giặt giũ nữa.


Câu 42:

The word it in paragraph 2 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến _______.

A. sự khác biệt

B. máy giặt đạp xe

C. không khí trong lành

D. việc tập thể dục

Thông tin: “I tend to get up at around six-thirty now and get straight on the cycle washer. I keep it in the garden, so it's nice to get out in the fresh air.

Tạm dịch: Tôi hiện nay có xu hướng thức dậy vào khoảng sáu giờ ba mươi và đi thẳng đến máy giặt đạp xe. Tôi giữ nó trong vườn, vì vậy thật tuyệt khi được ra ngoài trong bầu không khí trong lành.


Câu 43:

Which of the following is NOT true, according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Điều nào sau đây không đúng, theo đoạn văn?

A. Alex Gadsden bày tỏ sự tích cực về thành công của máy giặt đạp xe.

B. Máy giặt đạp xe có thể giúp bạn duy trì sự khỏe mạnh và lành mạnh.

C. Nó không yêu cầu bất kỳ dòng diện nào để chạy máy giặt đạp xe.

D. Máy của Alex không hiệu quả về khía cạnh làm sạch quần áo.

Thông tin:

+ Mr Gadsden, the boss of a cleaning company, believes his machine could become very popular.

(Anh Gadsden, ông chủ của một công ty vệ sinh, tin rằng chiếc máy của anh có thể trở nên rất phổ biến.)

→ A đúng

+ With an invention which cleans your clothes, keeps you fit and reduces your electricity bill, he may well be right.

(Với một phát minh giúp làm sạch quần áo của bạn, giữ cho bạn cân đối và giảm hóa đơn tiền điện, có

thể anh ấy đã đúng.)

→ B đúng, D sai

+ And it doesn't use any electricity, of course.

(Và tất nhiên, nó không sử dụng điện.)

→ C đúng


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.

Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when they grow up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law. However, old- fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present challenging questions for parents.

Gender stereotypes are rigid ideas about how boys and girls should behave. We all know what these stereotypes are: A “feminine” girls should be insecure, accommodating and a little illogical   in her thinking. A “masculine” boy should be strong, unemotional, aggressive, and competitive.  How are children exposed to these stereotypes? According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom. They found out that when boys speak, teachers usually offer constructive comments, when girls speech, teachers tend to focus on the behavior. It's more important how the girls act rather than what they say.

The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood. For example, few people would give pink baby's clothes to a boy or a blue blanket to a girl. Later, many of us give girls dolls and miniature kitchenware, while boys receive action figures and construction sets. There's nothing wrong with that. The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other. According to Heather J. Nicholson, Ph.D., director of the National Resource Center for Girls, Inc., this kind of practice prevents boys and girls from acquiring important skills for their future lives.

“The fact is,” says Nicholson, “that society functions as a kind of sorting machine regarding gender. In a recent survey, fifty-eight percent of eighth-grade girls but only six percent of boys earned money caring for younger children. On the other hand, twenty-seven percent of boys but only three percent of girls earned money doing lawn work”. If we are serious about educating a generation to be good workers and parents, we need to eliminate such stereotypes as those mentioned previously.

Gender stereotypes inevitably are passed to our children. However, by becoming aware of the messages our children receive, we can help them develop ways to overcome these incorrect ideas. To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society's fixed ideas about differences of sext are.

(Source: https://en.isicollective.com)

Which of the following could be the main idea of the passage?

Xem đáp án

DỊCH BÀI ĐỌC:

      Hầu hết các bậc cha mẹ đều muốn con trai và con gái của họ có cơ hội thành công như nhau khi chúng lớn lên. Ngày nay, bình đẳng giới chủ yếu được quy định bởi chính sách công và luật pháp. Tuy nhiên, những tư tưởng cổ hủ và nhiều định kiến vẫn còn là một phần trong nền văn hóa của chúng ta và đưa ra những câu hỏi đầy thách thức cho các bậc cha mẹ.

      Định kiến giới là những ý tưởng cứng nhắc về cách con trai và con gái nên cư xử. Tất cả chúng ta đều biết những khuôn mẫu này là gì: Một cô gái “nữ tính” nên không an toàn, dễ dãi và hơi phi logic trong suy nghĩ của cô ấy. Một cậu bé “nam tính” phải mạnh mẽ, vô cảm, năng nổ và thích cạnh tranh. Trẻ tiếp xúc với những khuôn mẫu này như thế nào? Theo các nhà nghiên cứu David và Myra Sadker của Đại học Hoa Kỳ ở Washington, D.C., nam sinh và nữ sinh thường được đối xử khác nhau trong lớp học. Họ phát hiện ra rằng khi con trai nói, giáo viên thường đưa ra những nhận xét mang tính xây dựng, khi con gái nói, giáo viên có xu hướng tập trung vào hành vi. Điều quan trọng hơn là cách các cô gái hành động hơn là những gì họ nói.

      Sự nhấn mạnh vào sự khác biệt bắt đầu từ khi sinh ra và tiếp tục trong suốt thời thơ ấu. Ví dụ, ít người sẽ tặng quần áo trẻ em màu hồng cho bé trai hoặc chăn màu xanh cho bé gái. Sau đó, nhiều người trong chúng ta tặng búp bê cho các bé gái và đồ dùng nhà bếp thu nhỏ, trong khi các bé trai nhận được các nhân vật hành động và bộ đồ chơi xây dựng. Không có gì sai với điều đó. Vấn đề nảy sinh khi một số hoạt động nhất định được coi là phù hợp với giới này nhưng không phù hợp với giới kia. Theo Heather J. Nicholson, Ph.D., giám đốc Trung tâm Tài nguyên Quốc gia dành cho Trẻ em gái, Inc., kiểu thực hành này ngăn cản trẻ em trai và trẻ em gái đạt được những kỹ năng quan trọng cho cuộc sống tương lai của chúng.

      Nicholson nói: “Thực tế là xã hội hoạt động như một loại máy phân loại theo giới tính. Trong một cuộc khảo sát gần đây, 58% nữ sinh lớp 8 nhưng chỉ có 6% nam sinh kiếm được tiền khi chăm sóc trẻ nhỏ hơn. Trên mặt khác, 27% nam sinh nhưng chỉ 3% nữ sinh kiếm được tiền khi làm công việc cắt cỏ”. Nếu chúng ta nghiêm túc trong việc giáo dục một thế hệ trở thành những người lao động và cha mẹ tốt, chúng ta cần loại bỏ những định kiến như đã đề cập trước đây.

      Định kiến giới chắc chắn sẽ truyền sang con cái chúng ta. Tuy nhiên, bằng cách nhận thức được những thông điệp mà con cái chúng ta nhận được, chúng ta có thể giúp chúng phát triển những cách để vượt qua những ý kiến sai lầm này. Để chống lại những ý tưởng này, cha mẹ có thể tìm cách thách thức và hỗ trợ con cái của họ, đồng thời khuyến khích sự tự tin theo những cách vượt xa những ý tưởng cố định của xã hội về sự khác biệt của giới tính.

Đáp án A

Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?

A. Những định kiến lâu đời về giới tính và các tác động của nó.

B. Những định kiến khác nhau về việc con trai và con gái nên cư xử và được đối xử như thế nào.

C. Vai trò của văn hóa trong cách cư xử của các giới tính khác nhau.

D. Ảnh hưởng của giáo dục và xã hội lên định kiến về giới tính.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1

Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when they grow up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law. However, old-fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present challenging questions for parents.

Tạm dịch: Hầu hết cha mẹ nào cũng muốn con trai và con gái họ có cơ hội thành công như nhau khi chúng trưởng thành. Ngày nay, sự bình đẳng về giới tính đã được quy định rộng rãi trong các chính sách công và luật pháp. Tuy nhiên, những tư tưởng lạc hậu và nhiều định kiến vẫn là một phần trong văn hóa của chúng ta và đặt ra nhiều thách thức cho các bậc cha mẹ.

Như vậy, đoạn văn này nói về các định kiến về giới tính và những tác động của chúng.


Câu 45:

According to the second passage, David and Myra Sadker of the American University    of Washington, D.C found that __________.

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn văn số 2, David và Myra Sadker ở trường Đại học Washington, D.C của Mỹ đã phát hiện ra rằng ________.

A. học sinh nam và học sinh nữ được đối xử một cách bình đẳng trong lớp học.

B. giáo viên thường tập trung vào hành vi ứng xử của học sinh nam và cách cư xử của học sinh nữ.

C. học sinh nam thường được nhận xét một cách xây dựng trong khi học sinh nữ được chú ý về hành vi ứng xử.

D. học sinh nữ được dạy phải khép nép, hay giúp đỡ và phi logic trong khi học sinh nam phải mạnh mẽ, không bị chi phối bởi cảm xúc, hăng hái và cạnh tranh.

Từ khóa: David and Myra Sadker/ found

Căn cứ thông tin đoạn 2:

According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom. They found out that when boys speak, teachers usually offer constructive comments, when girls speech, teachers tend to focus on the behavior. It's more important how the girls act rather than what they say.

Tạm dịch: Theo các nhà nghiên cứu David và Myra Sadker ở trường Đại học Washington, D.C của Mỹ, học sinh nam và học sinh nữ thường được đối xử khác nhau trong lớp học. Họ phát hiện ra rằng khi học sinh nam phát biểu, giáo viên thường đưa ra các nhận xét mang tính xây dựng, còn khi học sinh nữ phát biểu, giáo viên có khuynh hướng tập trung vào hành vi ứng xử. Việc học sinh nữ thể hiện như thể nào quan trọng hơn những gì họ nói.


Câu 46:

What does the word “that” in paragraph 3 refer to?

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “that” trong đoạn 3 để cập đến điều gì?

A. Sự khác biệt giữa con trai và con gái bắt đầu lúc mới sinh và tiếp tục xuyên suốt thời thơ ấu.

B. Mọi người thường tặng quần áo màu hồng cho bé trai và chăn màu xanh cho bé gái.

C. Nhiều người tặng bé gái búp bê và đồ làm bếp thu nhỏ và bé trai được nhận nhân vật hoạt hình và

đồ chơi xây dựng khi chúng mới sinh  ra.

D. Mọi người tặng các đứa trẻ có giới tính khác nhau các loại quà tặng hay quần áo khác nhau.

Căn cứ thông tin đoạn 3:

The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood. For example, few people would give pink baby’s clothes to a boy or a blue blanket to a girl. Later, many of us give girls dolls and miniature kitchenware, while boys receive action figures and construction sets. There's nothing wrong with that.

Tạm dịch: Sự khác biệt được nhấn mạnh từ khi trẻ mới sinh ra và tiếp diễn xuyên suốt thời thơ ấu. Ví dụ, ít ai lại tặng quần áo sơ sinh màu hồng cho bé trai hay chăn màu xanh dương cho bé gái. Sau này, nhiều người trong chúng ta tặng bé gái búp bê và đồ làm bếp thu nhỏ, trong khi bé trai được nhận nhân vật hoạt hình và đồ chơi xây dựng. Điều đó không có gì là sai cả.

Như vậy, “that” ở đây là việc mọi người tặng một số món quà khác nhau cho trẻ tùy theo giới tính của chúng.


Câu 47:

The word “deemed” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “deemed” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ___________.

A. được tổ chức

B. được cho là

C. được thiết kế

D. được thiết lập

=> deemed (được cho là) = supposed

Thông tin: The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other.

Tạm dịch: Vấn đề nảy sinh khi một số hoạt động cụ thể được cho là chỉ phù hợp cho 1 giới mà không dành cho giới còn lại.


Câu 48:

According to the passage, which of the following is UNTRUE about gender stereotypes?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn văn, câu nào sau đây là không đúng về những định kiến giới tính?

A. Trẻ em trai và gái được cho là phải ứng xử như những gì mà người lớn nghĩ là chúng nên làm.

B. Sự khác biệt trong cách đối xử với bé trai và bé gái bắt đầu khi chúng vừa được sinh ra.

C. Trẻ em rất có lợi trong việc thực hành các kĩ năng cơ bản nếu chúng được đối xử một cách không công bằng từ khi còn khá nhỏ.

D. Trẻ em được đối xử một cách khác nhau không chỉ ở nhà mà còn ở trường.

Từ khóa: untrue/ gender stereotypes

Căn cứ các thông tin trong bài văn:

- Gender stereotypes are rigid ideas about how boys and girls should behave.

(Các định kiến giới tính là những tư tưởng khắt khe về cách con trai và con gái nên cư xử như thế nào).

- According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom.

(Theo các nhà nghiên cứu David và Myra Sadker ở trường Đại học Washington, D.C của Mỹ, học sinh nam và học sinh nữ thường được đối xử khác nhau trong lớp học).

- The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood.

(Sự khác biệt được nhấn mạnh từ khi trẻ mới sinh ra và tiếp diễn xuyên suốt thời thơ ấu.)

- The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other. According to Heather J. Nicholson, Ph.D., director of the National Resource Center for Girls, lnc., this kind of practice prevents boys and girls from acquiring important skills for their future lives.

(Vấn đề nảy sinh khi một số hoạt động cụ thể được cho là chỉ phù hợp cho 1 giới mà không dành cho giới còn lại. Theo tiến sĩ Heather J. Nicholson, giám đốc trung tâm Tài nguyên quốc gia dành cho nữ, Inc, các hoạt động này ngăn cản bé trai và bé gái trong việc tiếp thu các kĩ năng quan trọng cho cuộc sống trong tương lai của chúng).


Câu 49:

The result of a recent survey showed that the number of girls at the age of eight paid for babysitting was

Xem đáp án

Đáp án A

Kết quả của một cuộc khảo sát gần đây chỉ ra rằng số lượng bé gái ở độ tuổi lên 8 được trả công

cho việc trông em là ________.

Từ khóa: girls at the age of eight/ babysitting

Căn cứ vào thông tin đoạn 4:

In a recent survey, fifty-eight percent of eighth-grade girls but only six percent of boys earned money caring for younger children. On the other hand, twenty-seven percent of boys but only three percent of girls earned money doing lawn work.

Tạm dịch: Trong một cuộc khảo sát gần đây, có 58% bé gái độ tuổi lên 8 nhưng chỉ có 6% bé trai kiếm được tiền nhờ trông em. Mặt khác, 27% bé trai mà chỉ có 3% bé gái kiếm được tiền bằng việc cắt cỏ.


Câu 50:

The word “counteract” in the last paragraph could be best replaced by ________.

Xem đáp án

Đáp án B

A. thúc đẩy

B. chống lại

C. khuyến khích

D. truyền cảm hứng

=> counteract (chống lại) = frustrate

Thông tin: To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society's fixed ideas about differences of sext are.

Tạm dịch: Để chống lại các tư tưởng này, cha mẹ cần tìm cách để thử thách và ủng hộ con cái mình, và khuyến khích sự tự tin vượt qua các định kiến định sẵn theo sự khác biệt về giới tính.


Bắt đầu thi ngay