Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 63)
Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 63)
-
571 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
A. thigh /θaɪ/
B. thought /θɔːt/
C. this /ðɪs/
D. three /θriː/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Đáp án B, C, D phần gạch chân phát âm là /ɪ/.
Đáp án A phần gạch chân phát âm là /aɪ/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Đáp án A, B bỏ không xét các hậu tố -less, -y, ta được trọng âm thứ nhất
Đáp án C động từ 2 âm tiết trọng âm thứ 2
Đáp án D /ˈbɒr.əʊ/
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
Các đuôi –ic, -ion, -ial, trọng âm rơi vào trước nó nên đáp án A, C, D trọng âm thứ 2
Danh từ 3 âm tiết kết thúc –ate trọng âm rơi vào âm thứ nhất nên đáp án B trọng âm thứ 1
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The conference __________ by non-governmental organizations was about globalization.
Đáp án C
Câu đã có động từ chính was nên ta cần động từ ở dạng rút gọn, căn cứ vào by nên ta rút gọn động từ ở dạng bị động (Vp2)
Tạm dịch: Hội nghị được lên kế hoạch bởi các tổ chức phi chính phủ là về toàn cầu hóa.
Câu 6:
We need to do this __________ than we are at the moment.
Đáp án C
Xét các đáp án:
A. quickly → Có “than” nên đây là so sánh hơn
B. the quickest → Có “than” nên đây là so sánh hơn, không phải so sánh nhất
C. more quickly → Cấu trúc so sánh hơn: more + adj/ adv + than (đối với từ có 2 âm tiết trở lên)
D. most quickly → Có “than” nên đây là so sánh hơn, không phải so sánh nhất
Tạm dịch: Chúng ta cần phải làm điều này nhanh hơn chúng ta đang làm hiện tại.
Câu 7:
Linda will meet me __________.
Đáp án B
Kiến thức: Hòa hợp thì
Mệnh đề chính đang chia ở thì tương lai đơn (will meet) → loại các đáp án chia quá khứ
Ta có: When HTĐ, TLĐ
Tạm dịch: Linda sẽ gặp tôi khi cô ấy trở về.
Câu 8:
Linh is interested __________ cycling to school.
Đáp án A
Interested in
Tạm dịch: Linh rất thích đi xe đạp đến trường.
Câu 9:
Your hat is on the table, __________?
Đáp án B
Câu hỏi này yêu cầu sự xác nhận hoặc đồng ý từ người nghe, và vì câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải mang tính phủ định.
“isn't it?” là câu hỏi ngắn phù hợp với câu khẳng định “Your hat is on the table” bằng cách sử dụng phủ định “is not” với “it”.
Câu 10:
He is reading __________ book which he bought yesterday.
Đáp án C
Trong câu này, người nói đề cập đến một quyển sách cụ thể đã được mua vào ngày hôm qua, do đó nó phải được đi trước bởi mạo từ xác định “the”.
Mạo từ xác định được sử dụng để chỉ đến một danh từ cụ thể đã được đề cập trước đó hoặc đã được biết đến bởi người nghe.
Do đó, đáp án đúng cho câu này là “He is reading the book which he bought yesterday.”
Câu 11:
WHO's objective is __________ by all people of the highest possible level of health.
Đáp án A
Kiến thức: về từ vựng
A. attainment /əˈteɪnmənt/ (n): sự đạt được (thành tựu, thành công gì)
B. approach /əˈprəʊtʃ/ (n): cách tiếp cận; cách giải quyết
C. advance /ədˈvæns/ (n): sự tiên tiến, hiện đại
D. acquisition /ˌækwɪˈzɪʃn/ (n): sự đạt được (kiến thức, kỹ năng)
Tạm dịch: Mục tiêu của WHO là tất cả mọi người đều đạt được mức sức khỏe cao nhất có thể.
Câu 12:
If Bill loses his job, at least they have Mary’s income to __________ on.
Đáp án C
Kiến thức: về cụm động từ
Xét các đáp án:
A. fall behind: tụt lại phía sau
B. fall for: cảm thất bị thu hút và thích ai đó
C. fall back on: sử dụng đến, trông cậy vào
D. fall under: bị kiểm soát
Tạm dịch: Nếu Bill bị mất việc, ít ra họ còn có thu nhập của Marry để trông cậy vào.
Câu 13:
Peter’s father ordered him not __________ out late again.
Đáp án A
Căn cứ “order sb to do sth”: yêu cầu ai đó làm gì
Tạm dịch: Bố của Peter yêu cầu anh ấy không được đi về nhà khuya nữa.
Note: stay out (phr.v): về khuya, về muộn
Câu 14:
Martin is called the teacher's pet by his classmates because he is taken under his teacher's __________.
Đáp án C
Kiến thức: về cụm từ cố định
Cụm từ Take sb under one’s wings (coll): bắt đầu bảo vệ, chăm sóc, nâng đỡ ai đó
Tạm dịch: Bạn bè trong lớp gọi Martin là trò cưng bởi vì cậu ta được giáo viên nâng đỡ.
Cấu trúc cần lưu ý: Teacher’s pet (n): trò cưng, học sinh cưng của giáo viên (được giáo viên đối xử tốt hơn so với những người khác trong lớp).
Câu 15:
While she __________ her exams, she had a terrible headache.
Đáp án C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn, phối hợp thì
Cấu trúc: While + S + was/ were + V-ing, S + V-ed/ cột 2 (quá khứ đơn)
Cách dùng: diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì một hành động khác xen vào (chia quá khứ đơn).
Tạm dịch: Trong khi cô ấy đang làm bài thi thì cô ấy bị đau đầu kinh khủng.
Câu 16:
Indonesia got off to a __________ start with a goal in the first half, but Vietnam still won the match in the end.
Đáp án B
Kiến thức: về thành ngữ
Ta có cụm từ A flying start: khởi đầu suôn sẻ, thuận lợi
Tạm dịch: Indonesia đã có một khởi đầu xuông sẻ với một bàn thắng đầu tiên trong hiệp một, nhưng cuối cùng Việt Nam vẫn chiến thắng trận đấu đó.
Câu 17:
The company hopes that their new product __________ by many customers.
Đáp án D
Ta sử dụng động từ bị động “be bought” với modal verb “will” để nói rằng hy vọng sản phẩm mới của công ty sẽ được nhiều khách hàng mua.
Câu 18:
Every morning, my mother usually drinks several cups of tea, has a __________ breakfast and then leads the buffalo to the field.
Đáp án A
A. quick /kwɪk/ (a): nhanh
B. quickly /kwɪkli/ (adv): một cách nhanh chóng
C. quickness /ˈkwɪknəs/ (n): sự nhanh, sự mau chóng
D. quicker /kwɪkər/ (a): nhanh hơn (so sánh hơn)
Căn cứ vào danh từ “breakfast” nên vị trí trống cần một tính từ.
Vì theo quy tắc trước danh từ là tính từ: “(a/ an) + adj + N”
=> Từ đó, ta loại phương án B, C.
Câu 19:
He __________ that she was not interested in a relationship from what she said in her letter.
Đáp án D
Imply (v): ngụ ý, ám chỉ
Denote (v): biểu thị, chỉ ra
Indicate (v): cho thấy, biểu lộ
Infer (v): suy luận, kết luận từ những gì được nói hoặc viết
Tạm dịch: “He” (Anh ấy) đã suy luận (inferred) rằng “she” (cô ấy) không quan tâm đến mối quan hệ dựa trên những gì được nói trong bức thư của cô ấy.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
- “What can I do for you?”
- “_______”
Đáp án C
- “Tôi có thể giúp gì cho bạn?”
- “__________”
A. Không cần giúp.
B. Cảm ơn.
C. Cảm ơn, tôi chỉ đang xem thôi.
D. Xin lỗi vì đã không mua thứ gì.
=> Khi được hỏi có cần giúp gì không => chúng ta nói cảm ơn
Câu 21:
- A: “Do you think music can heal sick people?”
- B: “_______”
Đáp án C
- “Bạn có nghĩ âm nhạc giúp chữa lành những người bị bệnh không?”
- “___________”
A. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn => Dùng để đáp lại một quan điểm ý kiến.
B. Càng sớm càng tốt.
C. Ít nhất họ có thể cảm thấy tốt hơn.
D. Bác sĩ không làm vậy.
=> Câu này đối phương đang hỏi ý kiến của mình nên phải đưa ra ý kiến cá nhân thay vì chỉ đơn thuần bày tỏ đồng ý hay không.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
School uniform is compulsory in most of Vietnamese school.
Đáp án B
compulsory (a): bắt buộc
A. depended (a): phụ thuộc
B. optional (a): có thể lựa chọn
C. obligatory (a): bắt buộc
D. required (a): được yêu cầu
=> compulsory >< optional
Tạm dịch: Đồng phục trường là bắt buộc với hầu hết các trường ở Việt Nam.
Câu 23:
Names of people in the book were changed to preserve anonymity.
Đáp án D
preserve (v): giữ, bảo vệ
A. cover (v): bao phủ
B. conserve (v): giữ
C. presume (v): dự đoán
D. reveal (v): tiết lộ
=> preserve >< reveal
Tạm dịch: Tên của những người trong cuốn sách đã được thay đổi để bảo vệ sự giấu tên.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
The maintenance of these old castles must cost a lot of money.
Đáp án D
maintenance (n): sự giữ, sự duy trì
A. building (n): sự xây dựng, toà nhà
B. foundation (n): sự thành lập, sự sáng lập
C. destruction (n): sự phá hoại, sự phá huỷ
D. preservation (n): sự giữ, sự bảo tồn
=> maintenance = preservation
Tạm dịch: Việc duy trì những lâu đài cổ này phải tốn rất nhiều tiền.
Câu 25:
People in the mountainous areas are still in the habit of destroying forests for cultivation.
Đáp án B
cultivation (n): sự canh tác, sự trồng trọt
A. planting (n): sự trồng cây
B. farming (n): nông nghiệp, canh tác
C. industry (n): công nghiệp
D. wood (n): gỗ
=> cultivation = farming
Tạm dịch: Người dân vùng núi vẫn có thói quen phá rừng để trồng trọt.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It is obligatory for students to wear uniforms to school.
Đáp án C
Từ “obligatory” có nghĩa là bắt buộc, không thể tránh được.
Vì vậy, đáp án chính xác là “Students must wear uniforms to school.”
Câu 27:
I stopped eating meat six months ago.
Đáp án C
“Stopped” có nghĩa là đã dừng, vì vậy nếu dùng thì quá khứ hoàn thành, câu sẽ là “I have stopped eating meat for six months.”
Tuy nhiên, với ngữ cảnh này, chúng ta cần một động từ biểu thị hành động đã ngừng trong quá khứ và vẫn còn hiệu lực trong hiện tại, do đó đáp án đúng là “I haven't eaten meat for six months.”
Câu 28:
“What did you eat for dinner last night?” asked my friend.
Đáp án C
Để chuyển câu hỏi trực tiếp sang câu tường thuật, ta cần sử dụng câu trực tiếp và thay đổi thì và các từ hỏi trong câu.
Trong trường hợp này, ta cần thay đổi thì từ quá khứ đơn sang quá khứ đơn hoàn thành vì hành động ăn đã xảy ra trước khi bạn nói với người khác.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Most of the information in this book, particular the scientific terminology, is difficult to understand for people without a background in science.
Đáp án B
“Particularly” (đặc biệt là) phải được sử dụng thay cho “particular” (đặc biệt) để diễn tả rõ ràng hơn cho câu.
Sửa lỗi: particular => particularly
Tạm dịch: Hầu hết thông tin trong cuốn sách này, đặc biệt là thuật ngữ khoa học, khó hiểu với những người không có nền tảng về khoa học.
Câu 30:
She forgets her mother's birthday yesterday.
Đáp án A
Liên quan đến thì quá khứ đơn
Sai ở động từ “forgets” - cần chuyển sang dạng quá khứ
Sửa lỗi: forgets => forgot
Câu 31:
Tom’s jokes are inappropriate but we have to put up with it just because he’s the boss.
Đáp án B
Kiến thức: từ vựng
“jokes” là danh từ ở dạng số nhiều nên phải dùng tân ngữ “them” để thay thế.
Sửa lỗi: it => them
Tạm dịch: Những câu chuyện cười của Tom không phù hợp nhưng chúng ta phải chịu đựng chúng chỉ vì ông ấy là ông chủ.
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She is busy with work. She cannot attend the meeting.
Đáp án A
Câu 33:
He got down to writing the letter as soon as he returned from his walk.
Đáp án D
Tạm dịch: Anh ta ngồi xuống viết thư ngay khi đi bộ về.
Xét các đáp án:
A. No sooner had he returned from his walk when he got down to writing the letter.
→ Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ so sánh về thời gian:
No sooner + had + S + P2 + than + S + Ved (nếu dùng no sooner phải có than đằng sau).
B. Not until he returned from his walk did he get down to writing the letter.
→ Mãi cho đến khi anh trở về sau khi đi bộ, anh mới ngồi xuống viết thư. Sai nghĩa.
C. Only after he had returned from his walk did he get down to writing the letter.
Chỉ sau khi anh ấy trở về sau khi đi bộ, anh ấy mới viết thư. Sai nghĩa
D. Hardly had he returned from his walk when he got down to writing the letter.
→ Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ so sánh về thời gian:
Hardly/ Scarcely/ Barely + had + S + P2 + when + S + Ved: ngay khi/ vừa mới… thì….
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
Psychologists have long known that having a set of cherished companions is crucial to mental well-being. A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to prolong our lives. The study concentrated (34) ______ the social environment, general health, and lifestyle of 1,477 persons older than 70 years. The participants were asked how (35)______ contact they had with friends, children, relatives and acquaintances. Researchers were surprised to learn that friendships increased life (36) ______ to a far greater extent than frequent contact with children and other relatives. This benefit held true even after these friends had moved away to another city and was independent of factors such as socioeconomic status, health, and way of life. According to scientists, the ability to have relationships with people to (37) ______ one is important has a positive effect on physical and mental health. Stress and tendency towards depression are reduced, and behaviours that are damaging to health, such as smoking and drinking, occur less frequently. (38)_______, our support networks, in times of calamity in particular, can raise our moods and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges.
(Source: Academic Vocabulary in Use by Michael McCarthy and Felicity O’Dell)
Dịch bài đọc:
Các nhà tâm lý học từ lâu đã biết rằng có một tập hợp bạn bè yêu quý rất quan trọng đối với phúc lợi tinh thần. Một nghiên cứu gần đây của các nhà nghiên cứu Úc kết luận rằng bạn bè có thể giúp chúng ta kéo dài tuổi thọ của chúng ta. Nghiên cứu tập trung về môi trường xã hội, sức khỏe và lối sống nói chung của 1.477 người trên 70 tuổi. Người tham gia đã được hỏi còn liên hệ với bao nhiêu người bạn, trẻ nhỏ, người thân và người quen. Các nhà nghiên cứu rất ngạc nhiên khi biết được rằng tình bạn kéo di tuổi thọ tuyệt hơn khi tiếp xúc với trẻ nhỏ và các mối quan hệ khác. Lợi ích này cũng đúng ngay cả khi những người bạn này đã chuyển tới một thành phố khác và độc lập về các yếu tố như tình hình kinh tế xã hội, sức khỏe và lối sống. Theo các nhà khoa học, khả năng có mối quan hệ với những người, với những người mà có ảnh hưởng quan trọng tích cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần. Sự căng thẳng và xu hướng suy thoái đã giảm và các hành vi tổn hại đến sức khỏe, chẳng hạn như hút thuốc lá và uống rượu bia, xảy ra ít thường xuyên hơn. Hơn nữa, mạng lưới hỗ trợ của chúng tôi, trong những thời điểm tai họa nói riêng, có thể nâng cao tâm trạng và cảm xúc của chúng ta về giá trị bản thân và đưa ra các chiến lược hữu ích để đối phó với những thử thách cá nhân khó khăn.
Đáp án C
Kiến thức: Giới từ
Cụm từ concentrated on sth: tập trung vào việc gì
The study concentrated (34) on the social environment, general health, and lifestyle of 1,477 persons older than 70 years.
Tạm dịch: Nghiên cứu tập trung về môi trường xã hội, sức khỏe và lối sống nói chung của 1.477 người trên 70 tuổi.
Câu 35:
Đáp án A
How much + contact (danh từ không đếm được)
Câu 36:
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
A. expectation: sự mong đợi
B. insurance: bảo hiểm
C. expectancy (n): triển vọng
D. assurance: bảo đảm
Cụm từ life expectancy: tuổi thọ
Researchers were surprised to learn that friendships increased life (36) expectancy to a far greater extent than frequent contact with children and other relatives.
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã rất ngạc nhiên khi biết rằng tình bạn làm tăng tuổi thọ ở mức độ lớn hơn nhiều so với việc thường xuyên tiếp xúc với con cái và những người thân khác.
Câu 37:
Đáp án B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Trước chỗ trống là danh từ chỉ người people và giới từ to => dùng đại từ whom
According to scientists, the ability to have relationships with people to (37) whom one is important has a positive effect on physical and mental health.
Tạm dịch: Theo các nhà khoa học, khả năng có mối quan hệ với những người, với những người mà có ảnh hưởng quan trọng tích cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần.
Câu 38:
(38)_______, our support networks, in times of calamity in particular, can raise our moods and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges.
Đáp án C
Kiến thức: Liên từ
A. Otherwise: Mặt khác
B. For example: Ví dụ
C. Moreover: Hơn nữa
D. However: Tuy nhiên
Stress and tendency towards depression are reduced, and behaviours that are damaging to health, such as smoking and drinking, occur less frequently. (38) Moreover, our support networks, in times of calamity in particular, can raise our moods and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges.
Tạm dịch: Sự căng thẳng và xu hướng suy thoái đã giảm và các hành vi tổn hại đến sức khỏe, chẳng hạn như hút thuốc lá và uống rượu bia, xảy ra ít thường xuyên hơn. Hơn nữa, mạng lưới hỗ trợ của chúng tôi, trong những thời điểm tai họa nói riêng, có thể nâng cao tâm trạng và cảm xúc của chúng ta về giá trị bản thân và đưa ra các chiến lược hữu ích để đối phó với những thử thách cá nhân khó khăn.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
Successful students often do the followings while studying. First, they have an overview before reading. Next, they look for important information and pay greater attention to it (which often needs jumping forward or backward to process information). They also relate important points to one another. Also, they activate and use their prior knowledge. When they realize that their understanding is not good, they do not wait to change strategies. Last, they can monitor understanding and take action to correct or “fix up” mistakes in comprehension.
Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role, in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their studying, for example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content; they may not be aware of the purpose of studying; and they show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems. Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent effort beyond simply reading the content to understand and remember it.
Children with learning disabilities do not plan and judge the quality of their studying. Their studying may be disorganized. Students with learning problems face challenges with personal organization as well. They often have difficulty keeping track of materials and assignments, following directions, and completing work on time. Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of study skills. They cannot explain why good study strategies are important for learning; and they tend to use the same, often ineffective study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure or difficulty.
(Source: Adapted from Study Skills: Managing Your Learning — NUI Galway)
What is the topic of the passage?
Đáp án D
Chủ đề của đoạn văn là gì?
A. Học sinh giỏi và học sinh kém
B. Những người học giỏi và các chiến lược học tập của họ
C. Kỹ năng học tập dành cho học sinh trung học
D. Cách học hiệu quả và không hiệu quả
Dịch bài đọc:
Học sinh giỏi thường làm những việc dưới đây khi học. Thứ nhất, họ có một cái nhìn tổng quan trước khi đọc. Tiếp theo, họ tìm kiếm thông tin quan trọng và chú ý nhiều hơn đến nó ( cái thường cần nhảy về phía trước hoặc ngược lại để xử lý thông tin). Họ cũng liên kết những điểm quan trọng với nhau. Ngoài ra, họ kích hoạt và sử dụng kiến thức sẵn có của họ. Khi họ nhận ra rằng sự hiểu biết của họ không tốt, họ không chờ đợi để thay đổi chiến lược. Cuối cùng, họ có thể theo dõi sự hiểu biết và hành động để chỉnh sửa hoặc “sửa chữa” những sai lầm trong hiểu biết.
Ngược lại, học sinh với thành tích thấp thường chứng tỏ kỹ năng học tập không hiệu quả. Họ thường thụ động trong học tập và dựa vào người khác (ví dụ: giáo viên, phụ huynh) để theo dõi việc học tập của họ, ví dụ như học sinh có thành tích thấp thường không theo dõi hiểu biết của mình về bài học; họ có thể không nhận thức được mục tiêu học tập; và họ thường không đọc lại hoặc sử dụng các chiến lược “sửa chữa” để khắc phục các vấn đề về hiểu biết. Các học sinh gặp khó khăn trong việc tìm hiểu thông tin mới dường như không biết rằng họ phải nỗ lực vượt ra ngoài việc chỉ đọc nội dung để hiểu và nhớ nó.
Trẻ em không có khả năng học tập không lên kế hoạch và đánh giá chất lượng học tập của mình. Học tập của họ có thể không được tổ chức. Những học sinh có vấn đề về học tập cũng phải đối mặt với những thách thức với tổ chức cá nhân như vậy. Họ thường gặp khó khăn trong việc theo dõi tài liệu và bài tập, các chỉ dẫn, và hoàn thành bài tập đúng giờ. Không giống những học sinh giỏi, những người sử dụng nhiều kỹ năng học tập một cách linh hoạt nhưng có mục đích, những học sinh kém sử dụng các kỹ năng học tập rất hạn chế. Họ không thể hiểu được tại sao các chiến lược học tập tốt rất quan trọng cho việc học; và họ có khuynh hướng sử dụng cách tiếp cận tương tự, thường không có hiệu quả cho tất cả các nhiệm vụ học tập, bỏ qua nội dung bài học, cấu trúc hoặc khó khăn.
Câu 40:
The word “prior” in the first paragraph is closest meaning to __________?
Đáp án B
Từ “prior” ở đoạn đầu tiên có ý nghĩa gần nhất với ______?
A. quan trọng
B. trước đó
C. chuyển tiếp
D. tốt
=> prior = earlier: trước đó
Thông tin: Also, they activate and use their prior knowledge.
Tạm dịch: Ngoài ra, họ kích hoạt và sử dụng kiến thức sẵn có của họ.
Câu 41:
Which of the followings is NOT an evidence of monitoring studying?
Đáp án D
Điều sau đây KHÔNG phải là bằng chứng của việc theo dõi học tập?
A. Nhận thức được mục đích học tập
B. Theo dõi sự hiểu biết của họ về bài học
C. Xử lý sai lầm trong hiểu biết
D. Nhìn vào lưng của họ
Thông tin: for example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content; they may not be aware of the purpose of studying; and they show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems.
Tạm dịch: ví dụ như học sinh có thành tích thấp thường không theo dõi hiểu biết của mình về bài học; họ có thể không nhận thức được mục tiêu học tập; và họ thường không đọc lại hoặc sử dụng các chiến lược “sửa chữa” để khắc phục các vấn đề về hiểu biết.
Câu 42:
In compared with low-achieving students, successful students use __________.
Chọn C
Câu 43:
The underlined pronoun “They” in the last sentence refers to __________.
Đáp án C
Đại từ được gạch dưới “They” trong câu cuối cùng đề cập đến ____.
A. các chiến lược học tập
B. kỹ năng học tập
C. học sinh kém
D. người học giỏi
Thông tin: Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of study skills. They cannot explain why good study strategies are important for learning;
Tạm dịch: Không giống những học sinh giỏi, những người sử dụng nhiều kỹ năng học tập một cách linh hoạt nhưng có mục đích, những học sinh kém sử dụng các kỹ năng học tập rất hạn chế. Họ không thể hiểu được tại sao các chiến lược học tập tốt rất quan trọng cho việc học;
“they” được thay cho “low-achieving students”
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50
We get great pleasure from reading. The more advanced a man is, the greater delight he will find in reading. The ordinary man may think that subjects like philosophy or science are very difficult and that if philosophers and scientists read these subjects, it is not for pleasure.
But this is not true. The mathematician finds the same pleasure in his mathematics as the school boy in an adventure story. For both, it is a play of the imagination, a mental recreation and exercise. The pleasure derived from this activity is common to all kinds of reading. But different types of books give us different types of pleasure. First in order of popularity is novel-reading. Novels contain pictures of imaginary people in imaginary situations, and give us an opportunity of escaping into a new world very much like our world and yet different from it. Here we seem to live a new life, and the experience of this new life gives us a thrill of pleasure. Next in order of popularity are travel books, biographies and memoirs. These tell us tales of places we have not seen and of great men in whom we are interested.
Some of these books are as wonderful as novels, and they have an added value that they are true. Such books give us knowledge, and we also find immense pleasure in knowing details of lands we have not seen and of great men we have only heard of. Reading is one of the greatest enjoyments of life. To book-lovers, nothing is more fascinating than a favorite book. And, the ordinary educated man who is interested and absorbed in his daily occupation wants to occasionally escape from his drudgery into the wonderland of books for recreation and refreshment.
(Source: http://www.importantindia.com)
What does the passage mainly discuss?
Đáp án D
Nội dung chính của bài văn là gì?
A. Các loại sách khác nhau
B. Các cách đọc khác nhau
C. Đọc như một cách rèn luyện não
D. Đọc sách là hoạt động thú vị
Thông tin: We get great pleasure from reading. The more advanced a man is, the greater delight he will find in reading.
Tạm dịch: Chúng ta có được niềm vui lớn lao từ việc đọc. Con người học vấn càng cao sẽ càng thích đọc sách.
Câu 45:
According to paragraph 1, which of the following is NOT true?
Đáp án C
Theo đoạn 1, những điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Người bình thường có thể nghĩ rằng triết học và khoa học rất khó
B. Đọc về toán học là giải trí tinh thần cho một nhà toán học.
C. Các nhà triết học và các nhà khoa học không đọc cho vui.
D. Một người tiên tiến hơn thích đọc sách nhiều hơn.
Thông tin: The ordinary man may think that subjects like philosophy or science are very difficult and that if philosophers and scientists read these subjects, it is not for pleasure. But this is not true.
Tạm dịch: Người bình thường có thể nghĩ rằng các chủ đề như triết học hoặc khoa học là khó khăn và với các triết gia và các nhà khoa học, đọc những sách này không phải là để vui. Nhưng điều này không đúng.
Câu 46:
The word “derived” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
Đáp án D
derived (v): nhận được, lấy được
A. differed (v): làm cho khác
B. established (v): thành lập
C. bought (v): mua
D. obtained (v): thu được, đạt được
=> derived = obtained
Thông tin: The pleasure derived from this activity is common to all kinds of reading.
Tạm dịch: Niềm vui bắt nguồn từ hoạt động này là phổ biến cho tất cả các kiểu đọc.
Câu 47:
The word “it” in paragraph 2 refers to ______.
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn 2 thay thế cho:
A. Một cuộc sống mới
B. Thế giới của chúng ta
C. Một cơ hội mới
D. Một niềm vui
Thông tin: Novels contain pictures of imaginary people in imaginary situations, and give us an opportunity of escaping into a new world very much like our world and yet different from it.
Tạm dịch: Tiểu thuyết là những bức tranh của những người tưởng tượng trong những tình huống tưởng tượng, và cho chúng ta một cơ hội để thoát vào một thế giới mới giống như thế giới của chúng ta và những nơi khác thế giới của chúng ta.
Câu 48:
The word “immense” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
Đáp án A
immense (a): rộng lớn, rất tốt
A. great (a): tốt, tuyệt vời
B. limited (a): giới hạn
C. personal (a): cá nhân
D. controlled (a): kiểm soát
=> immense = great
Thông tin: Such books give us knowledge, and we also find immense pleasure in knowing details of lands we have not seen and of great men we have only heard of.
Tạm dịch: Những cuốn sách như vậy cung cấp cho chúng ta kiến thức, và chúng ta cũng tìm thấy niềm vui to lớn khi biết chi tiết về những vùng đất mà chúng ta chưa từng thấy và về những con người tuyệt vời mà chúng ta chỉ nghe nói đến.
Câu 49:
According to the passage, travel books, biographies and memoirs ______.
Đáp án C
Theo đoạn văn, sách du lịch, tiểu sử và hồi ký ___.
A. Những tiểu thuyết tuyệt vời
B. Những câu chuyện kể về những nơi nổi tiếng
C. Ít phổ biến hơn các tiểu thuyết
D. Có giá trị hơn tiểu thuyết
Thông tin: First in order of popularity is novel-reading.... Next in order of popularity are travel books,
biographies and memoirs.
Tạm dịch: Phổ biến nhất là đọc tiểu thuyết... Phổ biến tiếp theo là sách du lịch, tiểu sử và hồi ký.
Câu 50:
According to paragraph 4, which of the following is the most fascinating to booklovers?
Đáp án D
Theo đoạn 4, ý nào sau đây hấp dẫn với người yêu sách?
A. Một nghề nghiệp hàng ngày
B. Một người đàn ông có học thức thông thường
C. Xứ sở thần tiên
D. Một cuốn sách yêu thích.
Thông tin: To book-lovers, nothing is more fascinating than a favorite book.
Tạm dịch: Với người yêu sách, không có gì hấp dẫn hơn một cuốn sách yêu thích.