Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án
-
427 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. intended /ɪnˈtendɪd/: có chủ ý
B. followed /əˈlaʊd/: theo dõi
C. denied /dɪˈnaɪd/: phủ nhận
D. saved /seɪvd/: tiết kiệm
Đáp án A có âm “ed” phát âm là /ɪd/, các đáp án còn lại phát âm là /d/.
→ Chọn đáp án A
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. prepare /prɪˈpeər/ (v): chuẩn bị
B. expert /ˈek.spɜːt/ (n): chuyên gia
C. protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ
D. effect /ɪˈfekt/ (n): ảnh hưởng
Đáp án A có âm “e” phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /e/.
→ Chọn đáp án A
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. attack /əˈtæk/ (v): tấn công
B. angle /ˈæŋ.ɡəl/ (n): góc
C. mirror /ˈmɪr.ər/ (n): gương
D. selfish /ˈsel.fɪʃ/ (adj): ích kỷ
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án A
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. preventive /prɪˈven.tɪv/ (adj): có tính phòng ngừa
B. dimension /ˌdaɪˈmen.ʃən/ (n): chiều
C. improvement /ɪmˈpruːv.mənt/ (n): sự cải thiện
D. animal /ˈæn.ɪ.məl/ (n): động vật
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
→ Chọn đáp án D
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Grammy-winning singer Christina Aguilera has arrived in Hanoi ahead of its show at the Hanoi Opera House on Tuesday.
Chủ ngữ ngôi 3 số ít chỉ người → dùng tính từ sở hữu “her”
Sửa: its → her
Tạm dịch: Ca sĩ giành giải Grammy Christina Aguilera đã đến Hà Nội trước đêm diễn của cô tại nhà hát lớn Hà Nội vào thứ 3.
→ Chọn đáp án D
Câu 6:
Twitter CEO Elon Musk launches a poll on the social media platform last Sunday asking users whether he should step down as head of the company.
Chia thì: “last Sunday” → dấu hiệu nhận biết thì QKĐ
Sửa: launches → launched
Tạm dịch: CEO Twitter Elon Musk đã mở cuộc bình chọn trên nền tảng mạng xã hội vào chủ nhật vừa qua để hỏi ý kiến người dùng về việc liệu ông có nên rút lui khỏi ghế người điều hành công ty hay không.
→ Chọn đáp án D
Câu 7:
There has been an appreciative drop in the number of unemployed people since the new government came to power.
Kiến thức từ vựng:
- appreciative (adj): biết ơn
- appreciable (adj): đáng kể
Sửa: appreciative → appreciable
Tạm dịch: Đã có một sự sụt giảm đáng kể về số lượng người thất nghiệp kể từ khi chính phủ mới cầm quyền.
→ Chọn đáp án C
Câu 8:
Son Doong Cave, the world's largest cave, is undoubtedly the most remote and fascinating place in Vietnam.
A. attractive (adj): hấp dẫn
B. terrible (adj): khủng khiếp
C. boring (adj): buồn chán
D. ordinary (adj): bình thường
fascinating (adj): làm say mê, thú vị = attractive
Tạm dịch: Hang Sơn Đoòng, hang động lớn nhất thế giới, chắc chắn là địa điểm xa xôi và hấp dẫn nhất ở Việt Nam.
→ Chọn đáp án A
Câu 9:
People in the flooded area are in need of pure water.
A. clean (adj): sạch
B. dirty (adj): dơ
C. nice (adj): tốt
D. deep (adj): sâu
pure (adj): tinh khiết = clean
Tạm dịch: Những người ở khu vực lũ lụt đang cần nước sạch.
→ Chọn đáp án A
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He cheated in the exam two days ago, _______ ?
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng động từ thường ở thì QKĐ → câu hỏi đuôi dùng “did”
→ Câu hỏi đuôi dùng “didn’t he”
Tạm dịch: Anh ấy đã gian lận trong kì thi 2 ngày trước, có đúng không?
→ Chọn đáp án B
Câu 11:
In November, Tam Dao, a _______ retreat built by the French in Vinh Phuc, was voted the world's leading tourist town in the 2022 World Travel Awards.
Kiến thức từ vựng:
- popularity (n): sự phổ biến
- popularly (adv): một cách phổ biến
- popular (adj): phổ biến, nổi tiếng
- popularize (v): phổ biến hóa
Chỗ trống đứng sau mạo từ và trước danh từ → cần tính từ
Tạm dịch: Vào tháng 11, Tam Đảo, một nơi yên tĩnh nổi tiếng được người Pháp xây dựng ở Vĩnh Phúc, đã được bình chọn là thành phố du lịch hàng đầu thế giới tại Giải thưởng Du lịch Thế giới năm 2022.
→ Chọn đáp án C
Câu 12:
They have been friends ever since they _______ in grade school.
Hòa hợp thì: HTHT + since + QKĐ
Tạm dịch: Họ đã làm bạn bè kể từ khi đi học.
→ Chọn đáp án C
Câu 13:
_______ the sun was shining, it wasn't very warm.
Liên từ/Trạng từ:
- despite + N/N-phrase: mặc dù
- although + clause: mặc dù
- because + clause: vì
- because of + N/N-phrase: vì
Chỗ trống đứng trước mệnh đề → chọn B hoặc C
Tạm dịch: Mặc dù mặt trời đang tỏa nắng, nhưng trời lại không quá ấm áp.
→ Chọn đáp án B
Câu 14:
All candidates _______ to take a short test.
Câu bị động (Passive voice): Câu bị động ở thì TLĐ: will be + V3/V-ed
Tạm dịch: Tất cả các ứng viên sẽ được yêu cầu làm một bài kiểm tra ngắn.
→ Chọn đáp án D
Câu 15:
Argentina took the trophy home after defeating France at penalties _______ the World Cup final on December 18, 2022.
Giới từ: In the final: trong trận chung kết
Tạm dịch: Argentina đã rinh cúp về quê nhà sau khi đánh bại Pháp ở loạt đá luân lưu tại vòng chung kết World Cup vào ngày 18 tháng 12 năm 2022.
→ Chọn đáp án C
Câu 16:
The British Council has announced the postponement of all IELTS tests _______ to be held in Vietnam from Thursday.
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề quan hệ dạng bị động rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ, chủ ngữ và tobe, giữ nguyên V3/V-ed.
Tạm dịch: Hội đồng Anh đã thông báo hoãn tất cả những kì thi IELTS được cấp phép tổ chức ở Việt Nam từ thứ 5.
→ Chọn đáp án C
Câu 17:
The successful applicant for the _______ will be a well-motivated self-starter who has excellent communication skills.
Kiến thức từ vựng:
- situation (n): tình huống
- position (n): vị trí, công việc
- location (n): địa điểm
- placement (n): vị trí tạm
Tạm dịch: Ứng viên thành công với vị trí sẽ là một người năng nổ và có kĩ năng giao tiếp tốt.
→ Chọn đáp án B
Câu 18:
The focus for business should be how to _______ economic efficiency to the environment.
Kiến thức từ vựng:
- involve (v): liên quan
- marry (v): cưới marry A with/to B: kết hợp cái gì với cái gì
- confine (v): hạn chế
- include (v): bao gồm
Tạm dịch: Việc chú trọng trong kinh doanh là nên làm cách nào để kết hợp hiệu quả kinh tế với môi trường.
→ Chọn đáp án B
Câu 19:
It's difficult to _______ accurate predictions about the effects on the environment.
Cụm từ (Collocations): make a prediction: dự đoán, dự báo
Tạm dịch: Rất khó để đưa ra dự báo chính xác về những ảnh hưởng lên môi trường.
→ Chọn đáp án A
Câu 20:
We _______ a number of high-school graduates each year as interns to give them some work experience before they begin college.
Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):
- take on somebody: tuyển ai
- set up: thành lập
- put on: mặc vào
- go off: nổ, reo chuông, ôi thiu (thức ăn)
Tạm dịch: Chúng tôi tuyển một số học sinh tốt nghiệp trung học mỗi năm làm thực tập sinh để giúp họ một số kinh nghiệm làm việc trước khi bắt đầu đại học.
→ Chọn đáp án A
Câu 21:
The director gave her a(n) _______ scarf.
Trật tự tính từ:
OSASCOMP: Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin – Material – Purpose
opinion → attractive
color → reddish
material → woolen
Tạm dịch: Giám đốc đã tặng cho cô ấy một chiếc khăn choàng cổ len màu đỏ rất thu hút.
→ Chọn đáp án A
Câu 22:
The young actor was a rough _______ . With some training, she'd become a superstar.
Thành ngữ (Idioms):
a rough diamond: viên ngọc thô (người có triển vọng)
Tạm dịch: Diễn viên trẻ đó là một viên ngọc thô. Với một số khóa đào tạo, cô ấy sẽ trở thành một siêu sao.
→ Chọn đáp án C
Câu 23:
I will call you immediately _______ .
Hòa hợp thì: TLĐ + liên từ + HTĐ/HTHT
Tạm dịch: Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi hoàn thành công việc.
→ Chọn đáp án A
Câu 24:
The more books you read, _______ you become.
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Tạm dịch: Bạn càng đọc nhiều sách, bạn càng trở nên thông thái hơn.
→ Chọn đáp án D
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Lan had some shocking words on her facebook. Then, everyone knew her.
Lan đã có một số lời lẽ gây sốc trên Facebook. Sau đó, mọi người đều biết đến cô.
A. Chỉ khi Lan có một số lời lẽ gây sốc trên Facebook thì mọi người mới biết đến cô.
B. Sai ngữ pháp: Hardly had S PII when + past clause.
C. Sai ngữ pháp: Only after QKHT + đảo ngữ.
D. Sai ngữ pháp.
→ Chọn đáp án A
Câu 26:
Unfortunately, the leading actor is ill. He can't appear on stage tonight.
Không may thay, diễn viên nam hàng đầu đã bị ốm. Anh ấy không thể xuất hiện trên sân khấu vào tối nay.
A. Tôi ước diễn viên nam hàng đầu không bị ốm và có thể xuất hiện trên sân khấu vào tối nay.
B. Sai ngữ pháp
C. Sai ngữ pháp
D. Giá mà diễn viên nam hàng đầu bị ốm và có thể xuất hiện trên sân khấu vào tối nay.
→ Chọn đáp án A
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Ella is asking Eric about self-study.
- Ella: "Do you think people with self-education can succeed nowadays?"
- Eric: " _______ because they tend to be very independent and self-disciplined."
A. Mình không chắc
B. Đó chính là những gì mình đang nghĩ
C. Điều đó là không thể
D. Mình không nghĩ nó đúng
Tạm dịch: Ella đang hỏi Eric về việc tự học.
- Ella: “Bạn có nghĩ ngày nay những người tự học có thể thành công hay không?”
- Eric: “Đó chính là những gì mình đang nghĩ vì họ thường rất tự lập và có tính tự giác.”
→ Chọn đáp án B
Câu 28:
Claire is talking to her classmate, Simon.
- Claire: "How much time do you spend doing your homework every day?"
- Simon: " _______ ”
A. Một cây số
B. Hai giờ đồng hồ
C. Không quá mệt
D. Rất thú vị
Tạm dịch: Claire đang nói chuyện với bạn cùng lớp của mình, Simon.
- Claire: “Bạn dành bao nhiêu thời gian để làm bài tập về nhà mỗi ngày?”
- Simon: “Hai giờ đồng hồ.”
→ Chọn đáp án B
Câu 29:
to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 29 to 33.
THE ROLE OF GRANDPARENTS IN CHILDREN'S UPBRINGING
The word "grandparents' is descriptive of the unique dual parenting role that this generation assumes. It emphasizes the vital part they play in family life. With a (29) _______ of old world experience behind them, and with the unique ability to metamorphose from advisers or mediators into listeners or friends, they can offer support and stability in an ever-changing world. The underlying sense of responsibility (30) _______ goes with this is tremendous.
Grandparents perform a balancing act between the needs of their adult children and those of their grandchildren. This role is varied. It is imperial at times, muted at (31) _______ . It goes underground whenever required, but it is solid and absolutely dependable. Grandparents often (32) _______ the gap between parents and children. Rebellious, independent children who are trying to find their feet are almost always at loggerheads with their parents. The role of grandparents can be very important provided that they act as impartial judges and are able to convey this feeling to both parties. One important thing, which seems to be missing in the lives of children today, is a sense of family, values, beliefs and principles. This is where the grandparents step in. (33) _______ , instilling beliefs and values is not as easy as it was fifty or sixty years ago.
DỊCH BÀI:
Từ “ông bà” mô tả vai trò nuôi dạy con cái kép độc đáo mà thế hệ này đảm nhận. Nó nhấn mạnh vai trò quan trọng của họ trong cuộc sống gia đình. Với vô số kinh nghiệm được đúc kết từ xưa, và với khả năng biến hóa độc đáo từ cố vấn hoặc người hòa giải thành người lắng nghe hoặc bè bạn, họ có thể mang đến sự hỗ trợ và ổn định trong một thế giới không ngừng biến chuyển. Ý thức trách nhiệm cơ bản đi cùng với điều này là vô cùng lớn.
Ông bà hành xử cân bằng giữa nhu cầu của con mình và của các cháu mình. Vai trò này rất đa dạng. Đôi khi vai trò này thể hiện sự quyền lực, nhưng có lúc lại chọn cách không lên tiếng. Nó có thể ngấm ngầm khi cần thiết, nhưng cũng cứng rắn và hoàn toàn đáng tin cậy. Ông bà thường thu hẹp khoảng cách giữa bố mẹ và con cái. Những đứa trẻ nổi loạn, không chịu vâng lời đang cố gắng tự lực hầu như luôn bất hòa với bố mẹ. Vai trò của ông bà có thể rất quan trọng nếu họ xử sự như một thẩm phán công tâm và có thể truyền tải cảm xúc này cho cả hai bên. Một điều quan trọng dường như bị lãng quên trong cuộc sống của con cái ngày nay chính là ý thức gia đình, giá trị, niềm tin và nguyên tắc. Đây chính là những khía cạnh mà ông bà can thiệp vào. Tuy nhiên, việc thấm nhuần niềm tin và giá trị không hề dễ dàng như vào 50 hoặc 60 năm trước.
A. health (n): sức khỏe
B. significance (n): tầm quan trọng
C. value (n): giá trị
D. wealth (n): của cải → a wealth of something: nhiều cái gì
Tạm dịch: With a wealth of old world experience behind them, and with the unique ability to metamorphose from advisers or mediators into listeners or friends, they can offer support and stability in an ever-changing world.
(Với vô số kinh nghiệm được đúc kết từ xưa, và với khả năng biến hóa độc đáo từ cố vấn hoặc người hòa giải thành người lắng nghe hoặc bè bạn, họ có thể mang đến sự hỗ trợ và ổn định trong một thế giới không ngừng biến chuyển.)
→ Chọn đáp án D
Câu 30:
The underlying sense of responsibility (30) _______ goes with this is tremendous.
Mệnh đề quan hệ (Relative clauses):
Dùng đại từ “that” làm chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ vật ‘responsibility’ đứng trước.
Tạm dịch: The underlying sense of responsibility that goes with this is tremendous.
(Ý thức trách nhiệm cơ bản đi cùng với điều này là vô cùng lớn.)
→ Chọn đáp án B
Câu 31:
A. much + N (không đếm được): nhiều
B. others: những cái khác
C. none: không cái nào
D. few + N (số nhiều): rất ít
Tạm dịch: It is imperial at times, muted at others.
(Đôi khi vai trò này thể hiện sự quyền lực, nhưng có lúc lại chọn cách không lên tiếng.)
→ Chọn đáp án B
Câu 32:
A. leave (v): rời đi
B. achieve (v): đạt được
C. bridge (v): giảm (sự khác biệt) → bridge/close/narrow the gap: thu hẹp khoảng cách
D. widen (v): mở rộng
Tạm dịch: Grandparents often bridge the gap between parents and children.
(Ông bà thường thu hẹp khoảng cách giữa bố mẹ và con cái.)
→ Chọn đáp án C
Câu 33:
This is where the grandparents step in. (33) _______ , instilling beliefs and values is not as easy as it was fifty or sixty years ago.
A. Therefore: do đó
B. Additionally: thêm vào đó
C. However: tuy nhiên
D. For example: ví dụ
Tạm dịch: However, instilling beliefs and values is not as easy as it was fifty or sixty years ago.
(Tuy nhiên, việc thấm nhuần niềm tin và giá trị không hề dễ dàng như vào 50 hoặc 60 năm trước.)
→ Chọn đáp án C
Câu 34:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I take my hat off to all the doctors who have worked hard to keep us safe in this pandemic.
A. admire (v): ngưỡng mộ
B. disrespect (v): không tôn trọng
C. trust (v): tin tưởng
D. respect (v): tôn trọng
take your hat off: ngả mũ thán phục >< disrespect
Tạm dịch: Tôi ngả mũ thán phục tất cả những vị bác sĩ đã làm việc cật lực để giữ cho chúng ta an toàn trong đại dịch này.
→ Chọn đáp án B
Câu 35:
Unsurprisingly, many teenagers are ignorant of the problem of light pollution.
A. obvious (adj): rõ ràng
B. indifferent (adj): thờ ơ
C. neglected (adj): bị bỏ mặc
D. aware (adj): nhận thức
ignorant (adj): thờ ơ, phớt lờ >< aware
Tạm dịch: Không ngạc nhiên khi nhiều thanh thiếu niên thờ ơ trước vấn đề ô nhiễm ánh sáng.
→ Chọn đáp án D
Câu 36:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He last cooked for the whole family five months ago.
Anh ấy nấu ăn lần cuối cho cả gia đình vào 5 tháng trước.
A. Anh ấy đã nấu ăn cho cả gia đình được 5 tháng.
B. Anh ấy đã không nấu ăn cho cả gia đình vào 5 tháng trước.
C. Anh ấy sẽ nấu ăn cho cả gia đình trong 5 tháng.
D. Anh ấy đã không nấu ăn cho cả gia đình được 5 tháng.
Cấu trúc: S + last + V2/V-ed + (time) ago = S + have/has not + V3/V-ed + for (time)
→ Chọn đáp án D
Câu 37:
Every student is required to write an essay on the topic.
Tất cả học sinh đều được yêu cầu viết bài luận về chủ đề này.
A. Tất cả học sinh đều phải viết bài luận về chủ đề này.
B. Tất cả học sinh đều không cần phải viết bài luận về chủ đề này.
C. Tất cả học sinh đều có thể viết bài luận về chủ đề này.
D. Tất cả học sinh đều không thể viết bài luận về chủ đề này.
→ Chọn đáp án A
Câu 38:
Jack told me, "I want to see this movie with my girlfriend tomorrow."
Jack đã nói với tôi, “Tôi muốn xem bộ phim này với bạn gái tôi vào ngày mai.”
A. Sai ngữ pháp
B. Sai ngữ pháp
C. Jack đã bảo tôi rằng anh ấy muốn xem bộ phim này với bạn gái tôi vào ngày hôm sau.
D. Jack đã bảo tôi rằng anh ấy muốn xem bộ phim này với bạn gái anh ấy vào ngày hôm sau.
Câu tường thuật (Reported speech):
Động từ tường thuật ở thì quá khứ (told), mệnh đề được tường thuật phải lùi thì: want → wanted
Thay đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn khi chuyển sang câu gián tiếp: tomorrow → the following day
→ Chọn đáp án D
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
Everyone knows that good sleep is vitally important for our health. Not everyone knows how important it is to sleep in the dark. A new report says that sleeping with the light on could be bad for our health.
Researchers say that turning off the light when we sleep helps to keep away diabetes and heart diseases. Sleeping with the light on could increase the risk of getting these diseases. The researchers said that around 40 percent of people sleep with some sort of artificial light. They said even the light from a television or alarm clock could affect our health. They added that the worst thing to sleep with is a main light. Sleeping in the dark is more difficult for people who live in cities where there is a lot of outdoor light at night.
The researchers are from the Northwestern University Feinberg School of Medicine in Chicago, USA. Dr Phyllis Zee, who is an expert in sleep medicine, is the lead researcher. She said that it is healthier for us to turn off all lights when we sleep. Her team conducted a study of the blood sugar levels of 20 people after nights of sleep. The people who slept with a light on had higher blood sugar levels the next morning compared to those who slept in total darkness. Dr. Zee said this is because light stimulates brain activity, which raises blood sugar levels. She said there are three things we can do to reduce the risk of illness. The first thing is we should turn off the lights. Moreover, we should never sleep with white or blue light. Finally, it is a good idea to use a blackout curtain or wear an eye mask.
What is the best title for the passage?
DỊCH BÀI:
Mọi người đều biết rằng giấc ngủ ngon rất quan trọng đối với sức khỏe của chúng ta. Không phải ai cũng biết ngủ trong bóng tối quan trọng ra sao. Một báo cáo mới nói rằng việc bật đèn khi ngủ có thể gây hại cho sức khỏe chúng ta.
Các nhà nghiên cứu nói rằng việc tắt đèn khi chúng ta ngủ giúp phòng ngừa bệnh tiểu đường và các bệnh tim mạch. Ngủ dưới ánh đèn có thể gia tăng nguy cơ mắc các bệnh này. Các nhà nghiên cứu nói rằng khoảng 40% mọi người ngủ dưới một số loại ánh sáng nhân tạo. Họ nói thậm chí ánh sáng từ truyền hình hoặc đồng hồ báo thức cũng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe. Họ bổ sung rằng thứ tồi tệ nhất để ngủ cùng chính là ánh sáng. Ngủ trong bóng tối là điều khó khăn đối với những người sống ở các thành phố nơi có rất nhiều ánh sáng ngoài đường vào ban đêm.
Các nhà nghiên cứu đến từ trường Y khoa Feinberg thuộc Đại học Northwestern ở bang Chicago, Hoa Kỳ. Giáo sư Phyllis Zee, chuyên gia về Y học giấc ngủ, là trưởng nhóm nghiên cứu. Bà nói rằng chúng ta khỏe mạnh hơn khi tắt toàn bộ đèn lúc ngủ. Nhóm của bà đã tiến hành một nghiên cứu về lượng đường trong máu của 20 người sau những đêm ngủ. Những ai ngủ với ánh sáng có chỉ số đường huyết cao hơn vào sáng hôm sau so với những ai ngủ trong bóng tối hoàn toàn. Giáo sư Zee nói rằng điều này do ánh sáng kích thích hoạt động não bộ, làm tăng lượng đường huyết. Bà cho biết có 3 việc chúng ta có thể làm để giảm nguy cơ mắc bệnh. Việc đầu tiên chính là chúng ta nên tắt đèn. Hơn nữa, chúng ta hoàn toàn không nên ngủ dưới ánh sáng trắng hoặc xanh. Cuối cùng, việc sử dụng rèm che màu đen hoặc mang bịt mắt là điều cần thiết.
Giải thích:
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Ánh sáng và rủi ro bệnh tật
B. Giấc ngủ và ánh sáng
C. Giấc ngủ và rủi ro bệnh tật
D. Giấc ngủ và y học giấc ngủ
Tóm tắt: Đoạn văn nói về mối tương quan giữa giấc ngủ và ánh sáng: ánh sáng khi ngủ làm tăng nguy cơ mắc bệnh
→ Giấc ngủ và ánh sáng
→ Chọn đáp án B
Câu 40:
According to the passage, why do people who live in cities find sleeping in the dark difficult?
Theo đoạn văn, tại sao những ai sống ở thành phố cảm thấy việc ngủ trong bóng tối là khó khăn?
A. Vì tất cả những người sống ở thành phố không bao giờ tắt đèn khi ngủ.
B. Vì họ ngủ cùng ánh sáng nhân tạo, như truyền hình.
C. Vì có rất nhiều ánh sáng ngoài đường vào ban đêm ở các thành phố.
D. Vì những người ở thành phố thích ngủ dưới ánh sáng trắng hoặc xanh.
Thông tin: Sleeping in the dark is more difficult for people who live in cities where there is a lot of outdoor light at night.
(Ngủ trong bóng tối là điều khó khăn đối với những người sống ở các thành phố nơi có rất nhiều ánh sáng ngoài đường vào ban đêm.)
→ Chọn đáp án C
Câu 41:
The word "stimulates" in paragraph 2 is closest in meaning to _______ .
Từ “stimulates” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _____.
A. tang
B. sản sinh
C. khuyến khích
D. mở rộng
stimulate (v): kích thích = encourage
→ Chọn đáp án C
Câu 42:
The pronoun "They" in paragraph 1 refers to _______ .
Đại từ “They” trong đoạn 1 đề cập đến ______.
A. những nhà nghiên cứu
B. những người ngủ khi bật đèn
C. bệnh tiểu đường và bệnh tim mạch
D. những người ở thành phố
Thông tin: The researchers said that around 40 percent of people sleep with some sort of artificial light. They said even the light from a television or alarm clock could affect our health. They added that the worst thing to sleep with is a main light.
(Các nhà nghiên cứu nói rằng khoảng 40% mọi người ngủ dưới một số loại ánh sáng nhân tạo. Họ nói thậm chí ánh sáng từ truyền hình hoặc đồng hồ báo thức cũng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe. Họ bổ sung rằng thứ tồi tệ nhất để ngủ cùng chính là ánh sáng.)
→ Chọn đáp án A
Câu 43:
Which of the following is NOT mentioned as the things that we can do to reduce the risk of illness?
Điều nào sau đây không được nhắc đến như những điều mà chúng ta có thể làm để giảm nguy cơ mắc bệnh?
A. Sử dụng màn che màu đen hoặc mang bịt mắt.
B. Không bao giờ ngủ dưới ánh sáng trắng hoặc xanh.
C. Ngủ với ánh sáng từ truyền hình hoặc đồng hồ báo thức.
D. Tắt đèn.
Thông tin:
She said there are three things we can do to reduce the risk of illness. The first thing is we should turn off the lights. Moreover, we should never sleep with white or blue light. Finally, it is a good idea to use a blackout curtain or wear an eye mask.
(Bà đã nói rằng có 3 việc chúng ta có thể làm để giảm nguy cơ mắc bệnh. Việc đầu tiên chính là chúng ta nên tắt đèn. Hơn nữa, chúng ta hoàn toàn không nên ngủ dưới ánh sáng trắng hoặc xanh. Cuối cùng, việc sử dụng rèm che màu đen hoặc mang bịt mắt là điều cần thiết.)
→ Chọn đáp án C
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
Think about the last test you took. How much of what you learned for the test do you still remember? Many people take tests to pass a course or get a promotion, but they often forget the information afterward! This is especially the case for people taking large international tests like TOEFL or IELTS. These tests usually involve multiple-choice questions, and people often study to increase their scores, not to learn important information. In fact, educators are divided on whether these kinds of tests are the most effective way to assess a person’s abilities.
Those who support such tests say they are the only way for educators and employers to compare people based on their test scores. However, there are people trying to reform this system. They believe that standard tests aren’t the best way to measure a person’s ability. These reformers also believe that intelligent people are not always good at taking tests or memorizing facts. A multiple-choice test cannot always tell what people have learned, or whether they can apply that knowledge in the future.
Reformers believe that other types of evaluation achieve better results. Tests that contain a mix of written and spoken questions give a more complete assessment of what the person is capable of. A portfolio, or a collection of work done throughout a course, can show how much the student has improved individually. Group interviews ,where a group of people are interviewed at the same time, can also be useful for employers, since they show how people interact with others.
Alternative educational institutions such as Montessori and Waldorf schools don’t believe that education should be focused on testing. At these schools, the classroom is very relaxed and “free,” with students learning from each other as much as they learn from teachers. Some of these schools even allow students to choose what they study. Teachers create activities designed to let students show their abilities or knowledge of a certain subject. In these schools, the focus is on learning by experiencing and doing things. The debate on testing continues, and educators have yet to find a perfect method of evaluating learning. Until that day comes, old test methods will be used and new test methods will continue to develop. But one thing’s for sure, testing will continue to play an important part in all our lives—so study hard!
What is the passage mainly about?
DỊCH BÀI:
Hãy nghĩ về bài kiểm tra cuối cùng mà bạn đã làm. Bạn còn nhớ được bao nhiêu thứ đã học cho bài kiểm tra? Nhiều người làm kiểm tra để thông qua một khóa học hoặc để được thăng chức, nhưng họ thường quên đi những thông tin vào sau đó! Điều này đặc biệt đúng đối với những người tham gia các bài kiểm tra quốc tế lớn như TOEFL hoặc IELTS. Những bài kiểm tra này thường bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm, và mọi người thường học để tăng điểm số, không phải học những kiến thức quan trọng. Thật ra, những nhà giáo đang không thống nhất về việc liệu những loại bài kiểm tra này có phải là cách hiệu quả nhất để đánh giá khả năng của một người hay không.
Những ai ủng hộ những bài kiểm tra như thế nói rằng chúng là cách duy nhất để các nhà giáo và người thuê lao động so sánh mọi người dựa trên điểm số kiểm tra. Tuy nhiên, có những người đang cố gắng cải cách hệ thống này. Họ tin rằng những bài kiểm tra tiêu chuẩn không phải là cách tốt nhất để đo lường khả năng của một người. Những nhà cải cách cũng tin rằng những người thông minh không phải lúc nào cũng giỏi làm kiểm tra hoặc ghi nhớ kiến thức. Một bài kiểm tra trắc nghiệm không thể luôn chỉ ra mọi người đã học những gì, hay liệu họ có thể áp dụng kiến thức đó trong tương lai hay không.
Những nhà cải cách tin rằng những kiểu đánh giá khác đạt kết quả tốt hơn. Những bài kiểm tra có sự kết hợp của các câu hỏi viết và nói mang lại sự đánh giá hoàn chỉnh hơn về khả năng của một người. Hồ sơ năng lực, hay một bộ sưu tập những công việc đã làm trong suốt một khóa, có thể thể hiện học sinh đó đã tiến bộ nhiều ra sao. Phỏng vấn nhóm, tại đó một nhóm người được phỏng vấn cùng lúc, cũng có thể hữu ích đối với những người tuyển dụng, vì chúng thể hiện cách mọi người tương tác với nhau.
Các tổ chức giáo dục thay thế như trường Montessori và Waldorf không tin rằng giáo dục nên tập trung vào kiểm tra. Ở những ngôi trường này, lớp học rất thoải mái và “tự do”, nơi học sinh học tập lẫn nhau cũng như học từ giáo viên. Một số ngôi trường này thậm chí còn cho phép học sinh chọn lựa thứ mà mình muốn học. Giáo viên tạo ra các hoạt động được thiết kế để học sinh thể hiện khả năng hoặc kiến thức về một môn học nhất định. Ở những ngôi trường này, trọng tâm chính là học tập bằng trải nghiệm và thực hành. Cuộc tranh luận về việc kiểm tra vẫn tiếp diễn, và các nhà giáo vẫn chưa tìm ra được phương pháp đánh giá học tập hoàn hảo. Cho đến khi ngày đó đến, những phương pháp kiểm tra cũ sẽ được sử dụng và những phương pháp kiểm tra mới sẽ tiếp tục phát triển. Nhưng có một điều chắc chắn, việc kiểm tra sẽ tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta - vì thế hãy học hành chăm chỉ!
Đoạn văn chủ yếu nói về gì?
A. Tầm quan trọng của việc thi TOEFL và IELTS.
B. Những phương pháp đánh giá khác nhau.
C. Sự hữu ích của điểm số kiểm tra.
D. Tranh cãi về thực tế rằng kiểm tra là một phương pháp hiệu quả để đánh giá người học.
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về những tranh luận xung quanh vấn đề liệu kiểm tra có phải cách hiệu quả để đánh giá khả năng hay không.
→ Tranh cãi về thực tế rằng kiểm tra là một phương pháp hiệu quả để đánh giá người học.
→ Chọn đáp án D
Câu 45:
According to the passage, reformers would agree with all the following statements EXCEPT _______
Theo đoạn văn, những nhà cải cách sẽ đồng ý với tất cả nhận định sau ngoại trừ ______.
A. Các bài kiểm tra trắc nghiệm không phải là một cách tốt để đánh giá độ thông minh
B. Các bài kiểm tra viết và nói có vẻ đánh giá khả năng của học sinh chính xác hơn.
C. Quan trọng là phải xem học sinh giao tiếp với người khác ra sao
D. Một bài kiểm tra tốt nên cho phép giám khảo dễ dàng so sánh mọi người
Thông tin:
+ A multiple-choice test cannot always tell what people have learned, or whether they can apply that knowledge in the future. (Một bài kiểm tra trắc nghiệm không thể luôn chỉ ra mọi người đã học những gì, hay liệu họ có thể áp dụng kiến thức đó trong tương lai hay không.)
→ A đúng
+ Tests that contain a mix of written and spoken questions give a more complete assessment of what the person is capable of. (Những bài kiểm tra có sự kết hợp của các câu hỏi viết và nói mang lại sự đánh giá hoàn chỉnh hơn về khả năng của một người.)
→ B đúng
+ Group interviews, where a group of people are interviewed at the same time, can also be useful for employers, since they show how people interact with others. (Phỏng vấn nhóm, tại đó một nhóm người được phỏng vấn cùng lúc, cũng có thể hữu ích đối với những người tuyển dụng, vì chúng thể hiện cách mọi người tương tác với nhau.)
→ C đúng
→ Chọn đáp án D
Câu 46:
The word "achieve" in paragraph 3 is closest in meaning to _______ .
Từ “achieve” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.
A. reject (v): từ chối
B. obtain (v): đạt được
C. abandon (v): bỏ rơi
D. announce (v): thông báo
achieve (v): đạt được = obtain
→ Chọn đáp án B
Câu 47:
The word "They" in paragraph 2 refers to _______ .
Từ “They” trong đoạn 2 đề cập đến _____.
A. điểm số kiểm tra
B. những nhà cải cách
C. những bài kiểm tra
D. những nhà tuyển dụng
Thông tin: However, there are people trying to reform this system. They believe that standard tests aren’t the best way to measure a person’s ability.
(Tuy nhiên, có những người đang cố gắng cải cách hệ thống này. Họ tin rằng những bài kiểm tra tiêu chuẩn không phải là cách tốt nhất để đo lường khả năng của một người.)
→ Chọn đáp án B
Câu 48:
According to the passage, Montessori and Waldorf schools are mentioned to illustrate that
Theo đoạn văn, trường Montessori và Waldorf được nhắc đến để minh họa rằng ______.
A. những phương pháp kiểm tra mới sẽ tiếp tục phát triển
B. việc kiểm tra học sinh là rất cần thiết
C. học sinh tiếp thu kiến thức bằng việc tham gia các hoạt động
D. không cần kiểm tra khả năng của học sinh
Thông tin:
Alternative educational institutions such as Montessori and Waldorf schools don’t believe that education should be focused on testing. At these schools, the classroom is very relaxed and “free,” with students learning from each other as much as they learn from teachers. Some of these schools even allow students to choose what they study. Teachers create activities designed to let students show their abilities or knowledge of a certain subject. (Các tổ chức giáo dục thay thế như trường Montessori và Waldorf không tin rằng giáo dục nên tập trung vào kiểm tra. Ở những ngôi trường này, lớp học rất thoải mái và “tự do”, nơi học sinh học tập lẫn nhau cũng như học từ giáo viên. Một số ngôi trường này thậm chí còn cho phép học sinh chọn lựa thứ mà mình muốn học. Giáo viên tạo ra các hoạt động được thiết kế để học sinh thể hiện khả năng hoặc kiến thức về một môn học nhất định.)
→ Chọn đáp án C
Câu 49:
The word "evaluating" in paragraph 4 is closest in meaning to _______ .
Từ “evaluating” trong đoạn 4 đồng nghĩa với từ _____.
A. nâng cao
B. trói buộc
C. đánh giá
D. sửa
evaluate (v): đánh giá = assess
→ Chọn đáp án C
Câu 50:
What can be inferred from the last paragraph?
Điều gì có thể suy ra từ đoạn cuối?
A. Các nhà giáo dục đã phát minh ra một phương pháp hoàn hảo để đánh giá trình độ học sinh.
B. Các phương pháp đánh giá đã được xác nhận.
C. Các nhà giáo chịu trách nhiệm về việc đánh giá khả năng của học sinh.
D. Các cuộc thảo luận về phương pháp kiểm tra vẫn đang tiếp diễn.
Thông tin: The debate on testing continues, and educators have yet to find a perfect method of evaluating learning.
(Cuộc tranh luận về việc kiểm tra vẫn tiếp diễn, và các nhà giáo vẫn chưa tìm ra được phương pháp đánh giá học tập hoàn hảo.)
→ Chọn đáp án D