Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 (Đề 3)
-
4540 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
A. coughed /kɒft/
B. asked /ɑːskt/
C. watched /wɒtʃt/
D. smiled /smaɪld/
Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”:
- /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/.
- /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- /d/: với những trường hợp còn lại
Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /d/, còn lại là /t/.
Chọn D.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
A. pipe /paɪp/
B. mind /maɪnd/
C. bike /baɪk/
D. pity /ˈpɪti/
Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /ɪ/, còn lại là /aɪ/.
Chọn D.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. restaurant /ˈrestrɒnt/
B. engineer /endʒɪˈnɪə(r)/
C. hospital /ˈhɒspɪtl/
D. chemistry /ˈkemɪstri/
Trọng âm phương án B rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm 1.
Chọn B.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. open /ˈəʊpən/
B. reply /rɪˈplaɪ/
C. arrive /əˈraɪv/
D. assist /əˈsɪst/
Quy tắc:
- Động từ thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
- Danh từ, tính từ thường có trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2.
Chọn A.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Giải thích:
Không dùng thì tương lai trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian => loại A
Do động từ ở mệnh đề chính thì tương lai nên động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thì hiện tại đơn => loại C, D
Tạm dịch: Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi vừa đến New York.
Chọn B.
Câu 6:
Giải thích:
Động từ ở mệnh đề chính chia thì hiện tại đơn “like”, dạng khẳng định
=> động từ ở câu hỏi đuôi dạng phủ định: don’t
Chủ ngữ ở mệnh đề chính: you => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi: you
Tạm dịch: Bạn thích phim, phải không?
Chọn D.
Câu 7:
Giải thích:
A. bears (v): mang, cầm, vác
B. owns (v): sở hữu
C. holds (v): nắm giữ
D. shows (v): cho thấy
=> bear a resemblance to: giống với
Tạm dịch: Anh ấy có nét giống với một trong những người bạn của tôi.
Chọn A.
Câu 8:
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn), nếu có hành động khác xen vào thì hành động đó chia ở thì quá khứ đơn.
Công thức phối hợp 2 thì: When S + V-quá khứ đơn, S + was/were Ving.
=> loại A, B, C
Tạm dịch: Khi anh ấy gọi điện, chúng tôi đang hát với bạn bè ở nhà.
Chọn D.
Câu 9:
Brian lost so much money as he didn't know how to _________ his business.
Giải thích:
A. run (v): điều hành => run business: điều hành việc kinh doanh
B. make (v): chế tạo, sản xuất
C. do (v): làm, hành động => do business: buôn bán
D. put (v): đặt, để
Tạm dịch: Brian đã mất quá nhiều tiền vì anh ấy không biết cách điều hành công việc kinh doanh của mình.
Chọn A.
Câu 10:
_________ the content, we are now looking for supporting information.
Giải thích:
2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (we - chúng tôi), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp
- Ved: khi mệnh đề dạng bị động
- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3.
Câu đầy đủ: We have planned the content. We are now looking for supporting information
Câu rút gọn: Having planned the content, we are now looking for supporting information.
Tạm dịch: Sau khi lên kế hoạch về nội dung, chúng tôi đang tìm kiếm thông tin hỗ trợ.
Chọn C.
Câu 11:
He lost the race because he _________ petrol on the last lap.
Giải thích:
A. ran out of: cạn kiện, hết
B. got out of: né tránh
C. put out of: phát sóng
D. made out of: được làm bằng
Tạm dịch: Anh ta đã thua cuộc đua vì xe hết xăng ở vòng đua cuối cùng.
Chọn A.
Câu 12:
Giải thích:
A. potential (adj): tiềm năng
B. potentiality (n): tiềm năng
C. potentially (adv): có tiềm năng
D. potention => từ không có nghĩa
Dấu hiệu: trước danh từ “buyers” (người mua) cần một tính từ
Tạm dịch: Một số người mua tiềm năng đã bày tỏ sự quan tâm của họ đối với công ty.
Chọn A.
Câu 13:
People in this area _________ with clothes and food by the government every year.
Giải thích:
Dấu hiệu: “by the government” (bởi chính phủ) => động từ ở dạng bị động
Câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are Ved/V3 + (by O).
Tạm dịch: Người dân khu vực này được chính phủ cung cấp quần áo và thực phẩm hàng năm.
Chọn D.
Câu 14:
The later you get up, _________ you will be.
Giải thích:
Công thức so sánh kép: The more adj/adj-er S1 + V1, the more adj/adj-er S2 + V2: càng … càng
tired => more tired
Tạm dịch: Càng dậy muộn, bạn sẽ càng mệt mỏi.
Chọn B.
Câu 15:
Giải thích: be interested + in sth: thích thú cái gì
Tạm dịch: Hiện nay rất nhiều bạn trẻ quan tâm đến âm nhạc Hàn Quốc.
Chọn D.
Câu 16:
Giải thích:
A. head (n): đầu
B. shoulder (n): vai
C. nose (n): mũi
D. mount (n): núi
=> have a chip on your shoulder: luôn tức giận, thích gây sự
Tạm dịch: Tôi có một sự thăng tiến trong công việc, nhưng tất cả những gì John làm là đùa cợt về điều đó.
Anh ta lúc nào cũng tức giận về điều đó. Tôi nghĩ anh ta đang ghen tị với tôi.
Chọn B.
Câu 17:
Giải thích:
Trật tự tính từ: Opinion (Ý kiến) – Size (Kích cỡ) – Age (Tuổi tác) – Shape (Hình dáng) – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích)
nice (adj): tốt (ý kiến)
white (adj): màu trắng
British (adj): thuộc nước Anh
Tạm dịch: Tuần trước, chúng tôi đã mua một con mèo Anh màu trắng rất đẹp ở chợ si.
Chọn C.
Câu 18:
Numerous _________ have prevented us from going to the lakeside again this year.
Giải thích:
A. disadvantages (n): điểm bất lợi, điều hạn chế, tiêu cực
B. impairments (n): khiếm khuyết
C. obstacles (n): trở ngại, vật cản
D. adversities (n): nghịch cảnh, vận rủi
Tạm dịch: Nhiều điều không may đã khiến chúng tôi không thể đến bờ hồ một lần nữa vào năm nay.
Chọn D.
Câu 19:
Giải thích:
A. in spite of + N/Ving: mặc dù
B. although S + V: mặc dù
C. despite + N/Ving: mặc dù
D. because S + V: bởi vì
Dấu hiệu: “he had missed the bus” là cụm chủ vị => loại A, C.
Tạm dịch: Sáng nay cậu bé đi học muộn vì lỡ xe buýt.
Chọn D.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Giải thích:
contaminate – contaminated: làm bẩn, gây ô nhiễm
A. pollute – polluted: gây ô nhiễm
B. corrupt – corrupted: làm hư hỏng
C. defile – defiled: làm bẩn, làm ô uế
D. purify – purified: làm cho sạch
=> contaminated = polluted: gây ô nhiễm
Tạm dịch: Nước thải từ công ty này chắc chắn đã làm ô nhiễm một vùng rộng lớn của con sông, nơi sinh sống của nhiều loài thủy sinh.
Chọn A.
Câu 21:
Female kangaroos carry their young in pouches that are external to their bodies.
Giải thích:
female (adj): thuộc giống cái, thuộc phái nữ
A. woman (n): con gái, phụ nữ
B. man (n): đàn ông
C. male (adj): thuộc giống đực, thuộc phái nam
D. gender (n): giới tính
=> female (adj): thuộc giống cái, thuộc phái nữ = woman (n): con gái, phụ nữ
Tạm dịch: Chuột túi cái mang con non của chúng trong các túi bên ngoài cơ thể mình.
Chọn A.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Giải thích:
generous (adj): hào phóng, rộng lượng
A. honest (adj): trung thực
B. hospitable (adj): hiếu khách
C. mean (adj): ích kỷ, nhỏ nhen
D. kind (adj): tử tế
=> generous (adj): hào phóng, rộng lượng >< mean (adj): ích kỷ, nhỏ nhen
Tạm dịch: Ông Brown là một người rất hào phóng. Ông đã dành phần lớn tài sản của mình cho một tổ chức từ thiện.
Chọn C.
Câu 23:
Both universities speak highly of the programme of student exchange and hope to cooperate more in the future.
Giải thích:
speak highly of: đề cao điều gì
A. resolve a conflict over: giải quyết xung đột về
B. voice opinions on: nêu ý kiến về
C. find favor with: tìm kiếm sự ủng hộ với
D. express disapproval of: bày tỏ sự phản đối
=> speak highly of: đề cao điều gì >< express disapproval of: bày tỏ sự phản đối
Tạm dịch: Cả hai trường đại học đều đề cao chương trình trao đổi sinh viên và hy vọng sẽ hợp tác nhiều hơn trong tương lai.
Chọn D.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Nick and Peter are talking about sports.
- Nick: "What sports do you like?"- Peter: "_____________”
Giải thích:
Nick và Peter đang nói về thể thao.
- Nick: “Cậu thích môn thể thao nào?” - Peter: “_____________”
A. Ừ, đó là môn thể thao yêu thích của tớ
B. Chà, tớ yêu bóng chuyền
C. Tớ nghĩ nó nhàm chán
D. Không, tớ không yêu thích môn nào cả
Các phản hổi A, C, D không phù hợp ngữ cảnh.
Chọn B.
Câu 25:
Maria and Alex are talking about the environment.
- Maria: "Our environment is getting more and more polluted. Do you think so?"
- Alex: “________________. It's really worrying."
Giải thích:
Maria và Alex đang nói về môi trường.
- Maria: “Môi trường của chúng ta ngày càng ô nhiễm. Bạn có nghĩ vậy không?”
- Alex: “________________. Nó thực sự đáng lo ngại”.
A. Tôi không nghĩ vậy
B. Tôi không đồng ý
C. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn
D. Tôi sẽ suy nghĩ về điều đó
Các phản hổi A, B, D không phù hợp ngữ cảnh.
Chọn C.
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Culture refers to the customs, practices, languages, values, and world views that define social groups such as those based on nationality, ethnicity, region, or common interests. Cultural identity is important for people's (26) _________ of self and how they relate to others. A strong cultural identity can contribute to people's overall well-being.
Cultural identity based on ethnicity is not necessarily exclusive. People may identify themselves as New Zealanders in some circumstances and as part of a particular culture (e.g. Māori, Chinese or Scottish) in (27) _________ circumstances. They may also identify with more than one culture.
Cultural identity is an important contributor to people's well-being. Identifying with a particular culture helps people feel they belong and gives them a sense of security. An established cultural identity has also been linked with positive outcomes in areas such as health and education. It provides access to social networks, (28) _________ provide support and shared values and aspirations.
(29) _________, strong cultural identity expressed in the wrong way can contribute to barriers between groups. Members of smaller cultural groups can feel (30) _________ from society if others obstruct, or are intolerant of their cultural practices.
Giải thích:
A. sense (n): ý thức
B. opinion (n): ý kiến
C. thinking (n): suy nghĩ
D. feeling (n): cảm giác
=> sense of self: ý thức về bản thân
Cultural identity is important for people's (26) sense of self and how they relate to others.
Tạm dịch: Bản sắc văn hóa quan trọng đối với ý thức của con người về bản thân và cách họ gắn kết với những người khác.
Chọn A.
Câu 27:
in (27) _________ circumstances. They may also identify with more than one culture.
Giải thích:
A. the other: cái còn lại
B. another + N: cái khác
C. other + N(số nhiều): những cái khác
D. others = other + N(số nhiều): những cái khác
Dấu hiệu: do danh từ “circumstances” (những hoàn cảnh) là danh từ số nhiều => loại A, B, D
People may identify themselves as New Zealanders in some circumstances and as part of a particular culture (e.g. Māori, Chinese or Scottish) in (27) other circumstances.
Tạm dịch: Mọi người có thể tự nhận mình là người New Zealand trong một số trường hợp và là một phần của nền văn hóa cụ thể (ví dụ: người Maori, người Hoa hoặc người Scotland) trong các trường hợp khác.
Chọn C.
Câu 28:
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- where: ở đâu
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật
- who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ
- that: that thế cho danh từ chỉ người và vật (không đứng đằng sau dấu “,”)
Dấu hiệu: danh từ “social networks” (mạng xã hội) là danh từ chỉ vật và đứng sau nó là dấu “,”
=> loại A, C, D
It provides access to social networks, (28) which provide support and shared values and aspirations.
Tạm dịch: Nó cung cấp quyền tham gia vào các mạng xã hội, cung cấp hỗ trợ và chia sẻ các giá trị và nguyện vọng.
Chọn B.
Câu 29:
Giải thích:
A. But S + V: nhưng
B. Therefore, S + V: vì thế, vì vậy
C. However, S + V: tuy nhiên
D. And: và
(29) However, strong cultural identity expressed in the wrong way can contribute to barriers between groups.
Tạm dịch: Tuy nhiên, bản sắc văn hóa mạnh mẽ được thể hiện sai cách có thể góp phần tạo ra rào cản giữa các nhóm văn hóa.
Chọn C.
Câu 30:
Members of smaller cultural groups can feel (30) _________ from society if others obstruct, or are intolerant of their cultural practices.
Giải thích:
A. debarred: ngăn cản, ngăn cấm
B. eliminated: loại bỏ
C. excluded: bị loại trừ
D. exhausted: kiệt sức
=> exclude sth from sth: loại cái gì khỏi điều gì
Members of smaller cultural groups can feel (30) excluded from society if others obstruct, or are intolerant of their cultural practices.
Tạm dịch: Các thành viên của các nhóm văn hóa nhỏ hơn có thể cảm thấy bị loại trừ khỏi xã hội nếu những người khác cản trở hoặc không khoan dung với các giá trị trong văn hóa của họ.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Văn hóa đề cập đến các phong tục, tập quán, ngôn ngữ, giá trị và thế giới quan nhằm xác định các nhóm xã hội như các nhóm xã hội dựa trên quốc tịch, dân tộc, khu vực hoặc lợi ích chung. Bản sắc văn hóa quan trọng đối với ý thức của con người về bản thân và cách họ gắn kết với những người khác. Một bản sắc văn hóa mạnh mẽ có thể đóng góp vào cuộc sống hạnh phúc toàn vẹn của mọi người.
Bản sắc văn hóa dựa trên cơ sở dân tộc không nhất thiết phải là độc nhất. Mọi người có thể tự nhận mình là người New Zealand trong một số trường hợp và là một phần của nền văn hóa cụ thể (ví dụ: người Maori, người Hoa hoặc người Scotland) trong các trường hợp khác. Họ cũng có thể đồng nhất với nhiều nền văn hóa.
Bản sắc văn hóa là một yếu tố quan trọng góp phần tạo nên cuộc sống của con người. Đồng nhất với một nền văn hóa cụ thể giúp mọi người cảm thấy họ thuộc về và mang lại cho họ cảm giác an toàn. Bản sắc văn hóa được thiết lập cũng có liên quan đến các kết quả tích cực trong các lĩnh vực như y tế và giáo dục. Nó cung cấp quyền tham gia vào các mạng xã hội, cung cấp hỗ trợ và chia sẻ các giá trị và nguyện vọng.
Tuy nhiên, bản sắc văn hóa mạnh mẽ được thể hiện sai cách có thể góp phần tạo ra rào cản giữa các nhóm văn hóa. Các thành viên của các nhóm văn hóa nhỏ hơn có thể cảm thấy bị loại trừ khỏi xã hội nếu những người khác cản trở hoặc không khoan dung với các giá trị trong văn hóa của họ.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational training programme. Such programmes offer plenty of opportunities for on-the-job training and work experience. Programmes usually last between two and three and a half years and comprise theoretical as well as practical elements. You will spend one or two days a week, or several weeks at once, at a vocational school where you will acquire the theoretical knowledge that you will need in your future occupation. The rest of the time will be spent at a company. There you get to apply your newly acquired knowledge in practice, for example by learning to operate machinery. You will get to know what your company does, learn how it operates and find out if you can see yourself working there after completing your training.
This combination of theory and practice gives you a real head start into your job: by the time you have completed your training, you will not only have the required technical knowledge, but you will also have hands-on experience in your job. There are around 350 officially recognised training programmes in Germany, so chances are good that one of them will suit your interests and talents. You can find out which one that might be by visiting one of the jobs and vocational training fairs which are organised in many German cities at different times in the year.
Employment prospects for students who have completed a dual vocational training programme are very good. This is one of the reasons why this kind of training is very popular with young Germans: around two thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme.
Giải thích:
Tiêu đề của bài đọc có thể là gì?
A. Cơ hội và triển vọng việc làm ở Đức
B. Hệ thống đào tạo nghề kép ở Đức
C. Hệ thống giáo dục đại học ở Đức
D. Sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành khi học tập tại Đức
Thông tin: One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational training programme.
Tạm dịch: Một cách đào tạo cho nghề nghiệp tương lai của bạn ở Đức là theo học chương trình đào tạo nghề kép.
Chọn B.
Câu 32:
Giải thích:
Từ "it" trong đoạn đầu tiên đề cập đến ________.
A. máy móc
B. kiến thức
C. công ty
D. tổ chức
Thông tin: You will get to know what your company does, learn how it operates and find out if you can see yourself working there after completing your training.
Tạm dịch: Bạn sẽ biết công ty của bạn làm gì, tìm hiểu cách nó hoạt động và tìm hiểu xem tìm hiểu xem liệu bạn có thể thấy mình đang làm việc ở đó sau khi hoàn thành khóa đào tạo hay không.
Chọn C.
Câu 33:
How many German school leavers choose this vocational training programme?
Giải thích:
Có bao nhiêu học sinh tốt nghiệp ở Đức chọn chương trình đào tạo nghề này?
A. khoảng 1/5
B. khoảng 70%
C. trên 75%
D. ít hơn 1/3
Thông tin: This is one of the reasons why this kind of training is very popular with young Germans: around two-thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme.
Tạm dịch: Đây là một trong những lý do tại sao hình thức đào tạo này rất phổ biến với giới trẻ Đức: khoảng 2/3 tổng số sinh viên rời trường học để bắt đầu một chương trình đào tạo nghề. (2/3 ~ 66%)
Chọn B.
Câu 34:
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng về chương trình đào tạo nghề ở Đức?
A. Chúng kéo dài hai năm đến ba năm rưỡi.
B. Chúng cung cấp các cơ hội để được đào tạo tại chỗ.
C. Chúng cung cấp kinh nghiệm làm việc.
D. Chúng được tổ chức tại một thành phố ở Đức.
Thông tin: One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational training programme.
Tạm dịch: Một cách đào tạo cho nghề nghiệp tương lai của bạn ở Đức là theo học chương trình đào tạo nghề kép. => chúng được tổ chức ở tất cả các thành phố ở Đức (không nói giới hạn ở nơi nào của Đức)
Chọn D.
Câu 35:
Giải thích:
The word "hands-on" (thực hành, có thực tế) in the second paragraph is closest in meaning to ________.
A. theoretical (adj): thuộc lý thuyết
B. integral (adj): toàn bộ, không thể thiếu
C. practical (adj): thực hành, thực tế
D. technical (adj): thuộc kỹ thuật
Thông tin: This combination of theory and practice gives you a real head start into your job: by the time you have completed your training, you will not only have the required technical knowledge, but you will also have hands-on experience in your job.
Tạm dịch: Sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành này mang lại cho bạn một khởi đầu thực sự trong công việc của mình: khi bạn hoàn thành khóa đào tạo, bạn sẽ không chỉ có kiến thức kỹ thuật cần thiết mà còn có kinh nghiệm thực tế trong công việc của mình.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Một cách đào tạo cho nghề nghiệp tương lai của bạn ở Đức là theo học chương trình đào tạo nghề kép. Các chương trình như vậy mang lại nhiều cơ hội cho đào tạo tại chỗ và kinh nghiệm làm việc. Các chương trình thường kéo dài từ hai đến ba năm rưỡi và bao gồm các phần lý thuyết cũng như thực hành. Bạn sẽ dành một hoặc hai ngày một tuần, hoặc vài tuần cùng một lúc, tại một trường dạy nghề, nơi bạn sẽ có được kiến thức lý thuyết mà bạn sẽ cần cho nghề nghiệp tương lai của mình. Thời gian còn lại sẽ dành cho công ty. Ở đó bạn có thể áp dụng kiến thức mới học được vào thực tế, chẳng hạn bằng cách học vận hành máy móc. Bạn sẽ biết công ty của bạn làm gì, tìm hiểu cách nó hoạt động và tìm hiểu xem tìm hiểu xem liệu bạn có thể thấy mình đang làm việc ở đó sau khi hoàn thành khóa đào tạo hay không.
Sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành này mang lại cho bạn một khởi đầu thực sự trong công việc của mình: khi bạn hoàn thành khóa đào tạo, bạn sẽ không chỉ có kiến thức kỹ thuật cần thiết mà còn có kinh nghiệm thực tế trong công việc của mình. Có khoảng 350 chương trình đào tạo được công nhận chính thức ở Đức, vì vậy rất có thể một trong số đó sẽ phù hợp với sở thích và tài năng của bạn. Bạn có thể biết đó là cái nào bằng cách tham quan một trong những hội chợ đào tạo nghề việc làm được tổ chức ở nhiều thành phố của Đức vào các thời điểm khác nhau trong năm.
Triển vọng việc làm cho sinh viên đã hoàn thành chương trình đào tạo nghề kép là rất tốt. Đây là một trong những lý do tại sao hình thức đào tạo này rất phổ biến với giới trẻ Đức: khoảng 2/3 tổng số sinh viên rời trường học để bắt đầu một chương trình đào tạo nghề.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Do you feel like your teenager is spending most of the day glued to a phone screen? You're not too far off. A new survey from the Pew Research Center reveals the surprising ways that technology intersects with teen friendships - and the results show that 57 percent of teens have made at least one new friend online. Even more surprisingly, only 20 percent of those digital friends ever meet in person. While teens do connect with their friends face-to-face outside of school, they spend 55 percent of their day texting with friends, and only 25 percent of teens are spending actual time with their friends on a daily basis. These new forms of communication are key in maintaining friendships day-to-day - 27 percent of teens instant message their friends every day, 23 percent connect through social media every day, and 7 percent even video chat daily. Text messaging remains the main form of communication - almost half of the survey respondents say it's their chosen method of communication with their closest friend.
While girls are more likely to text with their close friends, boys are meeting new friends and maintaining friendships) in the gaming world - 89 percent play with friends they know, and 54 percent play with online only friends. Whether they're close with their teammates or not, online gamers say that playing makes them feel "more connected" to friends they know or gamers they've never met.
When making new friends, social media has also become a major part of the teenage identity - 62 percent of teens are quick to share their social media usernames when connecting with a new friend. Despite the negative consequences, 21 percent of teenage users feel worse about their lives because of posts they see on social media - teens also have found support and connection through various platforms. In fact, 68 percent of teens received support during a challenging time in their lives via social media platforms
Just as technology has become a gateway for new friendships, or a channel to stay connected with current friends, it can also make a friendship breakup more public. The study reveals that girls are more likely to block or unfriend former allies, and 68 percent of all teenage users report experiencing "drama among their friends on social media."
Giải thích:
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Sự khác biệt của việc kết bạn mới giữa con gái và con trai.
B. Phương tiện truyền thông xã hội ảnh hưởng đến tình bạn một cách tích cực và tiêu cực.
C. Giới trẻ đang kết bạn và giữ tình bạn theo một cách rất đáng ngạc nhiên.
D. Tình bạn ngoài xã hội lâu dài và cởi mở hơn tình bạn ngoài đời.
Thông tin: A new survey from the Pew Research Center reveals the surprising ways that technology intersects with teen friendships – and the results show that 57 percent of teens have made at least one new friend online. Even more surprisingly, only 20 percent of those digital friends ever meet in person.
Tạm dịch: Một cuộc khảo sát mới từ Trung tâm Nghiên cứu Pew cho thấy những cách đáng ngạc nhiên mà công nghệ giao thoa với tình bạn của thanh thiếu niên - và kết quả cho thấy 57% thanh thiếu niên đã có ít nhất một người bạn mới trực tuyến. Đáng ngạc nhiên hơn nữa, chỉ 20% trong số những người bạn trực tuyến đó từng gặp ngoài đời.
Chọn C.
Câu 37:
Giải thích:
Từ "intersect" trong đoạn đầu tiên gần nghĩa nhất với _________.
A. interrupt (v): làm gián đoạn
B. generate (v): tạo ra
C. maintain (v): duy trì
D. involve (v): liên quan
=> intersect (v): cắt nhau, đi qua nhau, giao nhau = interrupt (v): làm gián đoạn
Thông tin: A new survey from the Pew Research Center reveals the surprising ways that technology intersects with teen friendships – and the results show that 57 percent of teens have made at least one new friend online.
Tạm dịch: Một cuộc khảo sát mới từ Trung tâm Nghiên cứu Pew cho thấy những cách đáng ngạc nhiên mà công nghệ giao thoa với tình bạn của thanh thiếu niên - và kết quả cho thấy 57% thanh thiếu niên đã có ít nhất một người bạn mới trực tuyến.
Chọn A.
Câu 38:
Giải thích:
Theo đoạn văn, tỷ lệ thanh thiếu niên trò chuyện trực tuyến mỗi ngày là bao nhiêu?
A. 27 phần trăm
B. 57 phần trăm
C. 7 phần trăm
D. 23 phần trăm
Thông tin: These new forms of communication are key in maintaining friendships day-to-day - 27 percent of teens instant message their friends every day, 23 percent connect through social media every day, and 7 percent even video chat daily.
Tạm dịch: Các hình thức giao tiếp mới này là chìa khóa để duy trì tình bạn hàng ngày - 27% thanh thiếu niên nhắn tin nhanh cho bạn bè mỗi ngày, 23% kết nối qua mạng xã hội mỗi ngày và 7% thậm chí trò chuyện video hàng ngày.
=> Tổng: 27 + 23 + 7 = 57%
Chọn B.
Câu 39:
Which of the following is NOT true, according to paragraph 1?
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo đoạn 1?
A. Hầu hết thanh thiếu niên sử dụng trò chuyện video và tin nhắn văn bản để duy trì mối quan hệ với bạn bè.
B. Các hình thức giao tiếp mới góp phần rất lớn trong việc duy trì tình bạn.
C. Chỉ có một phần thanh thiếu niên gặp những người bạn trực tuyến mà họ đã kết bạn.
D. Theo khảo sát, hơn một nửa thanh thiếu niên đã từng kết bạn mới trên mạng.
Thông tin: These new forms of communication are key in maintaining friendships day-to-day - 27 percent of teens instant message their friends every day, 23 percent connect through social media every day, and 7 percent even video chat daily.
Tạm dịch: Các hình thức giao tiếp mới này là chìa khóa để duy trì tình bạn hàng ngày - 27% thanh thiếu niên nhắn tin nhanh cho bạn bè mỗi ngày, 23% kết nối qua mạng xã hội mỗi ngày và 7% thậm chí trò chuyện video hàng ngày. => chỉ có 7% gọi video
Chọn A.
Câu 40:
Giải thích:
Từ "they" trong đoạn 3 đề cập đến _________.
A. bạn bè
B. người dùng tuổi teen
C. bạn cùng nhóm của họ
D. bạn bè chỉ trực tuyến
Thông tin: Despite the negative consequences, 21 percent of teenage users feel worse about their lives because of posts they see on social media - teens also have found support and connection through various platforms.
Tạm dịch: Bất chấp những hậu quả tiêu cực, 21% người dùng tuổi teen cảm thấy tồi tệ hơn về cuộc sống của họ vì những bài đăng mà họ nhìn thấy trên mạng xã hội - thanh thiếu niên cũng tìm thấy sự hỗ trợ và kết nối thông qua nhiều nền tảng khác nhau.
Chọn B.
Câu 41:
Giải thích:
Từ "breakup" (kết thúc) trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _________.
A. termination (n): sự chấm dứt B. popularity (n): sự phổ biến
C. division (n): sự phân chia D. commencement (n): sự bắt đầu
Thông tin: Just as technology has become a gateway for new friendships, or a channel to stay connected with current friends, it can also make a friendship breakup more public.
Tạm dịch: Cũng giống như công nghệ đã trở thành một cánh cổng cho tình bạn mới hoặc một kênh để duy trì kết nối với những người bạn hiện tại, nó cũng có thể làm cho việc kết thúc tình bạn trở nên công khai hơn.
Chọn A.
Câu 42:
Giải thích:
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Một số lượng lớn hơn thanh thiếu niên miễn cưỡng cung cấp cho người khác tên người dùng trực tuyến của họ.
B. Hầu hết người dùng tuổi teen đồng ý rằng mạng xã hội có những hậu quả tiêu cực trong cuộc sống của họ.
C. Hơn 2/3 thanh thiếu niên được giúp đỡ trực tuyến khi gặp thử thách trong cuộc sống.
D. Con trai ít có khả năng tạo ra mối quan hệ mới hơn con gái.
Thông tin: In fact, 68 percent of teens received support during a challenging time in their lives via social media platforms.
Tạm dịch: Trên thực tế, 68% thanh thiếu niên nhận được sự hỗ trợ trong thời gian thử thách trong cuộc sống của họ thông qua các nền tảng truyền thông xã hội.
2/3 của 100% ~ 67% => hơn 2/3 ~ 68%
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Bạn có cảm thấy như con cái (trong độ tuổi thiếu niên) của mình dành phần lớn thời gian trong ngày để dán mắt vào màn hình điện thoại không? Bạn không suy nghĩ quá xa xôi đâu. Một cuộc khảo sát mới từ Trung tâm Nghiên cứu Pew cho thấy những cách đáng ngạc nhiên mà công nghệ giao thoa với tình bạn của thanh thiếu niên - và kết quả cho thấy 57% thanh thiếu niên đã có ít nhất một người bạn mới trực tuyến. Đáng ngạc nhiên hơn nữa, chỉ 20% trong số những người bạn trực tuyến đó từng gặp ngoài đời.
Trong khi thanh thiếu niên kết nối trực tiếp với bạn bè của họ bên ngoài trường học, họ dành 55% thời gian trong ngày để nhắn tin với bạn bè và chỉ 25% thanh thiếu niên dành thời gian thực tế với bạn bè của họ hàng ngày (ngoài hành lang của trường học). Các hình thức giao tiếp mới này là chìa khóa để duy trì tình bạn hàng ngày - 27% thanh thiếu niên nhắn tin nhanh cho bạn bè mỗi ngày, 23% kết nối qua mạng xã hội mỗi ngày và 7% thậm chí trò chuyện video hàng ngày. Nhắn tin văn bản vẫn là hình thức giao tiếp chính - gần một nửa số người trả lời khảo sát cho biết đó là phương thức họ chọn để liên lạc với người bạn thân nhất của họ.
Trong khi các cô gái có xu hướng nhắn tin với bạn thân của mình nhiều hơn, các chàng trai đang gặp gỡ những người bạn mới (và duy trì tình bạn) trong thế giới trò chơi - 89% chơi với những người bạn mà họ biết và 54% chơi với những người bạn chỉ quen nhau trực tuyến. Cho dù họ có thân thiết với đồng đội của mình hay không, những người chơi trực tuyến nói rằng chơi khiến họ cảm thấy "kết nối" hơn với những người bạn mà họ biết hoặc những người mà họ chưa từng gặp.
Khi kết bạn mới, mạng xã hội cũng trở thành một phần quan trọng trong nhận dạng thanh thiếu niên - 62% thanh thiếu niên nhanh chóng chia sẻ tên người dùng trên mạng xã hội khi kết nối với một người bạn mới (mặc dù 80% vẫn coi số điện thoại của họ là phương pháp liên lạc tốt nhất). Bất chấp những hậu quả tiêu cực - 21% người dùng tuổi teen cảm thấy tồi tệ hơn về cuộc sống của họ vì những bài đăng mà họ nhìn thấy trên mạng xã hội - thanh thiếu niên cũng tìm thấy sự hỗ trợ và kết nối thông qua nhiều nền tảng khác nhau. Trên thực tế, 68% thanh thiếu niên nhận được sự hỗ trợ trong thời gian thử thách trong cuộc sống của họ thông qua các nền tảng truyền thông xã hội.
Cũng giống như công nghệ đã trở thành một cánh cổng cho tình bạn mới hoặc một kênh để duy trì kết nối với những người bạn hiện tại, nó cũng có thể làm cho việc kết thúc tình bạn trở nên công khai hơn. Nghiên cứu tiết lộ rằng các cô gái có nhiều khả năng chặn hoặc hủy kết bạn với những người bạn thân cũ và 68% tất cả người dùng tuổi teen cho biết họ đang trải qua "màn kịch giữa bạn bè của họ trên mạng xã hội."
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Giải thích:
Dấu hiệu: at 3 yesterday afternoon (vào lúc 3 giờ chiều hôm qua) => thời điểm cụ thể trong quá khứ
Cách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể, xác định trong quá khứ.
Công thức: S + was/were Ving.
Sửa: play => were playing
Tạm dịch: Trời bắt đầu đổ mưa khi chúng tôi đang chơi xích đu ở công viên lúc 3 giờ chiều hôm qua.
Chọn A.
Câu 44:
Human beings are changing the environment in all respects through the action in his habits.
Giải thích:
his: của anh ấy
their: của họ
Dấu hiệu: do “human beings” (con người) là danh từ số nhiều => dùng tính từ sở hữu “their”. Sửa: his => their
Tạm dịch: Con người đang thay đổi môi trường ở mọi mặt thông qua hành động trong thói quen của họ.
Chọn DCâu 45:
Giải thích:
exhausting (adj): làm kiệt sức
exhaustive (adj): mọi khía cạnh, toàn diện
Sửa: exhausting => exhaustive
Tạm dịch: Họ đã tiến hành nghiên cứu toàn diện về ảnh hưởng của điện thoại thông minh lên thái độ và kết quả học tập của trẻ em.
Chọn B.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It's about time she got more practical experiences for her job.
Giải thích:
Cấu trúc: It’s about time: đã qua thời điểm mà lẽ ra điều gì đó đã xảy ra
should have Ved/V3: đáng lẽ nên làm nhưng đã không làm
ought to V: nên làm gì
it is possible to V: có thể làm gì
Tạm dịch: Đã đến lúc cô ấy có thêm nhiều kinh nghiệm thực tế cho công việc của mình.
= A. Cô ấy đáng lẽ nên có nhiều kinh nghiệm thực tế hơn cho công việc của mình.
B. Có thêm kinh nghiệm thực tế cho công việc của cô ấy là cần thiết.
=> sai về thì hiện tại còn câu gốc ở quá khứ
C. Cô ấy nên có thêm kinh nghiệm thực tế cho công việc của mình.
=> sai về thì hiện tại còn câu gốc ở quá khứ
D. Việc có thêm kinh nghiệm thực tế cho công việc của cô ấy là điều có thể. => sai về nghĩa
Chọn A.
Câu 47:
It is 3 months since the last time we came to the national park.
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S + have/has Ved/V3.
Cách viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành:
It is + khoảng thời gian + since the last time + S + Ved.: Đã bao lâu kể từ lần cuối ai làm gì
= S + haven’t/hasn’t Ved/V3 + for khoảng thời gian.: Ai đó đã không làm gì được bao lâu rồi
Tạm dịch: Đã 3 tháng kể từ lần cuối cùng chúng tôi đến vườn quốc gia.
= C. Chúng tôi đã không đến vườn quốc gia được 3 tháng rồi.
A. Sai ở “3 months ago”
B. Lần đầu tiên chúng tôi đến vườn quốc gia là 3 tháng. => sai về nghĩa
D. Tôi đã không đến bất kỳ công viên quốc gia nào trong 3 tháng. => sai về nghĩa
Chọn C.
Câu 48:
Giải thích:
Một số cấu trúc tường thuật đặc biệt:
- reminded sb to V: nhắc nhở ai làm gì
- warned sb to V: nhắc nhở ai làm gì
- stopped sb from Ving: ngăn chặn ai làm gì
- allowed sb to V: cho phép ai làm gì
Tạm dịch: Nhân viên cứu hộ nói với bọn trẻ "Đừng bơi xa quá 5 mét".
= B. Nhân viên cứu hộ cảnh báo bọn trẻ không được bơi xa quá 5 mét.
A. Nhân viên cứu hộ nhắc bọn trẻ bơi xa hơn 5 mét. => sai về nghĩa
C. Nhân viên cứu hộ đã ngăn bọn trẻ bơi xa hơn 5 mét. => sai về nghĩa
D. Nhân viên cứu hộ cho phép bọn trẻ không được bơi xa quá 5 mét. => sai về nghĩa
Chọn B.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
They've decided to install an online classroom application to keep track of all lessons at school. It's the only way.
Giải thích: Only by + N/Ving + V(trợ) + S + V(chính): chỉ bằng cách
Tạm dịch: Họ đã quyết định cài đặt một ứng dụng lớp học trực tuyến để theo dõi tất cả các bài học ở trường. Đó là cách duy nhất.
A. Chỉ bằng cách cài đặt một ứng dụng lớp học trực tuyến, họ mới có thể theo dõi tất cả các bài học ở trường.
B. Bằng cách cài đặt một ứng dụng lớp học trực tuyến, họ chỉ theo dõi tất cả các bài học ở trường. => sai về nghĩa
C. sai ở “by installing”
D. Cách duy nhất để cài đặt ứng dụng lớp học trực tuyến là theo dõi tất cả các bài học ở trường. => sai về nghĩa
Chọn A.
Câu 50:
She didn't revise her lesson yesterday. That's why she can't finish the test today.
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ trong câu 1 chia quá khứ, câu 2 chia hiện tại và có “today” chỉ kết quả ở hiện tại => dùng câu điều kiện hỗn hợp.
Câu điều kiện trộn/hỗn hợp 3-2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra trong quá khứ dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could + V (now/today…).
without + N/Ving: không làm gì
as long as S + V: miễn là
Tạm dịch: Cô ấy đã không ôn lại bài học của mình ngày hôm qua. Đó là lý do tại sao cô ấy không thể hoàn thành bài kiểm tra hôm nay.
= C. Nếu cô ấy đã ôn lại bài vào ngày hôm qua, thì cô ấy có thể hoàn thành bài kiểm tra hôm nay.
A. Miễn là cô ấy ôn lại bài của mình, cô ấy có thể hoàn thành bài kiểm tra hôm nay. => sai về nghĩa
B. Nếu không ôn lại bài ngày hôm qua, cô ấy có thể hoàn thành bài kiểm tra hôm nay. => sai về nghĩa
D. Cô ấy ước gì cô ấy ôn lại bài của mình ngày hôm qua, vì vậy cô ấy không thể hoàn thành bài kiểm tra hôm nay. => sai về nghĩa
Chọn C.