Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 (Đề 4)
-
4524 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Giải thích:
Động từ ở mệnh đề chính dạng khẳng định “are”
=> động từ ở câu hỏi đuôi: aren’t
Chủ ngữ ở mệnh để chính “you” => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi: you
Tạm dịch: Bạn sắp đến bữa tiệc, phải không?
Chọn B.
Câu 2:
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi ành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính
- Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động
- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3
Câu đầy đủ: The city which was destroyed during the war has been rebuilt.
Câu rút gọn: The city destroyed during the war has been rebuilt.
Tạm dịch: Thành phố bị phá hủy trong chiến tranh đã được xây dựng lại.
Chọn A.
Câu 3:
Giải thích:
look up: tra cứu
look at: nhìn vào
look for: tìm kiếm
look after: chăm sóc
Tạm dịch: Cô đang tìm một nơi ở mới vì không muốn phụ thuộc vào bố mẹ nữa.
Chọn C.
Câu 4:
Giải thích:
Công thức so sánh kép: The more adj/adj-er S1 + V1, the more adj/adj-er S2 + V2: càng … càng
Dạng so sánh hơn của trạng từ “hard” là “harder”.
Tạm dịch: Anh ấy càng học chăm chỉ, anh càng đạt được kết quả tốt hơn.
Chọn A.
Câu 5:
Giải thích:
Trật tự tính từ: Opinion (Ý kiến) – Size (Kích cỡ) – Age (Tuổi tác) – Shape (Hình dáng) – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích)
new (adj): mới (tuổi tác)
black (adj): đen (màu sắc)
wool (adj): len (chất liệu)
Tạm dịch: Helen vừa mua hai chiếc khăn len mới màu đen.
Chọn C.
Câu 6:
Their son _______ his English recently because he attended a three-month English course.
Giải thích:
Dấu hiệu: trạng từ chỉ thời gian “recently” (gần đây)
=> động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S + have/has Ved/V3.
Tạm dịch: Gần đây, con trai của họ đã cải thiện tiếng Anh vì bé đã tham gia một khóa học tiếng Anh trong ba tháng.
Chọn B.
Câu 7:
_______ the very hot weather, they continued playing football.
Giải thích:
A. Because S + V: bởi vì
B. Because of + N/Ving: bởi vì
C. In spite of + N/Ving: mặc cho, bất chấp
D. Although S + V: mặc dù, mặc cho
Dấu hiệu: “the very hot weather” (thời tiết rất nóng) là cụm danh từ => loại A, D.
Tạm dịch: Bất chấp thời tiết rất nóng, họ vẫn tiếp tục chơi bóng.
Chọn C.
Câu 8:
Giải thích:
Do mệnh đề chính thì tương lai hoàn thành nên mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại đơn => loại A, C, D (do chia thì quá khứ).
Công thức: By the time S + V(s/es), S + will have Ved/V3.
Tạm dịch: Tôi đang đọc cuốn tiểu thuyết này. Khi bạn đi làm về, tôi sẽ đã đọc xong.
Chọn B.
Câu 9:
_______ every major judo title, Mark retired from international competitions.
Giải thích:
2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (Mark), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp
- Ved: khi mệnh đề dạng bị động
- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3.
Câu đầy đủ: Mark had won every major judo title. He retired from international competitions.
Câu rút gọn: Having won every major judo title, Mark retired from international competitions.
Tạm dịch: Đạt được mọi danh hiệu Judo lớn, Mark đã nghỉ giải nghệ từ cuộc thi quốc tế.
Chọn B.
Câu 10:
Giải thích:
A. informal (adj): không trang trọng, thân mật
B. informality (n): sự không trang trọng, thân mật
C. formality (n): sự trang trọng
D. formal (adj): trang trọng, hình thức
Dấu hiệu: sau động từ be “was” và trạng từ “very” thì ta dùng tính từ => loại B, C.
Nhận biết nhanh loại từ: đuôi –al thường là tính từ, -ity thường là danh từ, -ly thường là trạng từ.
on the first name terms/ on the first name basis: xưng hô bằng tên để chỉ những mối quan hệ thân thiết.
Tạm dịch: Không khí tại cuộc họp rất thân mật và mọi người gọi nhau bằng tên.
Chọn A.
Câu 11:
I'm not sure if my brother will ever get married because he hates the feeling of being _______.
Giải thích:
A. tied in: đồng ý, kết hợp với
B. tied down: ràng buộc, hạn chế tự do
C. tied up: thắt chặt lại
D. tied in with: xảy ra cùng lúc
Tạm dịch: Tôi không chắc liệu anh trai tôi sẽ kết hôn hay không vì anh ấy ghét cảm giác bị ràng buộc.
Chọn B.
Câu 12:
Giải thích:
A. do – did – done: làm, hành động
B. conduct – conducted – conducted: tiến hành (thí nghiệm, khảo sát)
C. make – made – made: chế tạo, sản xuất (được dùng trong sản xuất, xây dựng, tạo dựng thứ gì đó mới)
D. compose – composed – composed: sáng tác (âm nhạc)
=> make film: sản xuất, làm phim
Tạm dịch: Đạo diễn này đã làm một số bộ phim nổi tiếng nhưng tôi nghĩ bộ phim này là hay nhất.
Chọn C.
Câu 13:
I like that photo very much. Could you make an _______ for me?
Giải thích:
A. extension (n): sự gia hạn
B. expansion (n): sự mở rộng (kinh tế, quy mô công ty…)
C. enlargement (n): sự phóng to (dùng với ảnh)
D. increase (n): sự tăng lên
Tạm dịch: Tôi rất thích bức ảnh đó. Bạn có thể phóng to cho tôi được không? (ý nói: in ảnh ra bản to hơn)
Chọn C.
Câu 14:
I've never really enjoyed going to the ballet or the opera, they're not really my _______.
Giải thích:
to be not one’s cup of tea: không phải sở thích của ai đó, không phải điều mà ai đó thích
Các phương án khác:
A. piece of cake: miếng bánh => a piece of cake: rất dễ dàng
B. sweets and candy: kẹo ngọt
C. biscuit (n): bánh quy
Tạm dịch: Tôi không bao giờ thực sự thích đi xem ba-lê hoặc opera; chúng không phải là thứ tôi yêu thích.
Chọn D.
Câu 15:
Giải thích:
A. effort (n): nỗ lực
B. power (n): năng lượng
C. strength (n): sức mạnh
D. energy (n): năng lượng
=> to be at full strength: làm việc hết sức
Tạm dịch: Đội cứu hỏa đã làm việc hết sức.
Chọn C.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Peter is thanking Michelle for giving him the gift on his birthday.
- Peter: "Thanks for the nice gift you brought to me!"
- Michelle: “_____________”
Giải thích:
Peter đang cảm ơn Michelle vì đã tặng anh món quà vào ngày sinh nhật.
- Peter: “Cảm ơn vì món quà thật đẹp mà cậu đã mang đến cho tớ!”
- Michelle: “_____________”
A. Không có gì! Tớ vui vì cậu thích nó.
B. Không hề.
C. Thực ra, bản thân tớ không thích nó.
D. Được thôi! Cậu có biết nó có giá bao nhiêu không?
Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn A.
Câu 17:
In a restaurant. The waiter is asking a customer about the menu.
- Waiter: "How would you like your steak?"
- Customer: “______________.”Giải thích:
Trong nhà hàng, người phục vụ đang hỏi khách hàng về thực đơn.
- Người phục vụ: “Quý khách muốn bít tết của mình như thế nào?”
- Khách hàng: “______________.”
A. Tôi thực sự thích ăn bít tết
B. Tái nhé
C. Bít tết là món ăn yêu thích của tôi
D. Bít tết? Không, cám ơn
Mở rộng: Theo tiêu chuẩn quốc tế món bò bít tết sẽ có đến 6 cấp độ chín khác nhau gồm: Tái sống (Blue rare) - Tái (Rare) - Tái chín (Medium rare) - Chín vừa (Medium) - Chín tới (Medium well) và Chín kỹ (Well done).
Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn B.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
A. toured /tʊəd/
B. jumped /dʒʌmpt/
C. solved /sɒlvd/
D. rained /reɪnd/
Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”:
- /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/.
- /ɪd/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- /d/: với những trường hợp còn lại
Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /t/, còn lại là /d/.
Chọn B.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
A. decorate /ˈdekəreɪt/
B. candle /ˈkændl/
C. celebration /selɪˈbreɪʃn/
D. cake /keɪk/
Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /æ/, còn lại là /eɪ/.
Chọn B.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. future /ˈfjuːtʃə(r)/
B. involve /ɪnˈvɒlv/
C. prospect /ˈprɒspekt/
D. guidance /ˈɡaɪdns/
Quy tắc:
- Động từ thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
- Danh từ, tính từ thường có trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
Trọng âm phương án B rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1.
Chọn B.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. motivate /ˈməʊtɪveɪt/
B. furniture /ˈfɜːnɪtʃə(r)/
C. advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/
D. ambulance /ˈæmbjələns/
Trọng âm phương án C rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1.
Chọn C.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Giải thích:
reckless (adj): liều lĩnh
A. famous (adj): nổi tiếng
B. enormous (adj): to lớn
C. dangerous (adj): nguy hiểm
D. cautious (adj): cẩn thận
=> reckless (adj): liều lĩnh >< cautious (adj): cẩn thận
Tạm dịch: Mark là một người lái xe liều lĩnh. Anh ấy đã bị phạt vì chạy quá tốc độ và bị treo bằng lái trong 3 tháng.
Chọn D.
Câu 23:
Giải thích:
pat yourself on the back: khen ngợi chính mình
A. criticize yourself: tự chỉ trích mình
B. wear a backpack: đeo 1 cái ba lô
C. praise yourself: tự khen mình
D. check up your back: kiểm tra lưng mình
=> pat yourself on the back: khen ngợi chính mình >< criticize yourself: tự chỉ trích mình
Tạm dịch: Bạn nên tự khen mình vì đã đạt được điểm cao trong kì thi tốt nghiệp.
Chọn A.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Giải thích:
domesticated: được thuần hoá (động vật), lần đầu tiên được trồng (thực vật)
A. implanted: trồng B. cultivated: cày cấy, trồng trọt
C. reared: trồng trọt D. trained: huấn luyện
=> domesticated: lần đầu tiên được trồng = cultivated: cày cấy, trồng trọt
Tạm dịch: Ngô, lần đầu tiên được trồng bởi người da đỏ Mỹ, được Columbus mang đến châu Âu.
Chọn B.
Câu 25:
When the Titanic crashed into an iceberg, the crew quickly sent out distress signals to alert nearby ships of the disaster and request their help.
Giải thích:
distress (n): cảnh hiểm nguy, đau khổ, sự giúp đỡ
A. amusing (adj): vui vẻ
B. strange (adj): lạ
C. bold (adj): dũng cảm, liều lĩnh
D. help (n): giúp đỡ
a distress signal = a message asking for help: lời nhắn yêu cầu giúp đỡ
=> distress = help
Tạm dịch: Khi tàu Titanic đâm vào tảng băng trôi, phi hành đoàn đã nhanh chóng gửi tín hiệu gặp nạn để cảnh báo các tàu gần đó về thảm họa và yêu cầu sự giúp đỡ của họ.
Chọn D.
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
"Parents today want their kids to spend time on things that can bring them success, but (26) _______ we've stopped doing one thing that's actually been a proven predictor of success – and that's household chores," says Richard Rende, a developmental psychologist in Paradise Valley, Ariz, (27) _______ co-author of the forthcoming book "Raising Can-Do Kids.” Decades of studies show the benefits of chores - academically, emotionally, and even professionally. Giving children household chores at an early age helps to build (28) _______ lasting sense of mastery, responsibility and self-reliance, according to a research by Marty Rossmann, professor emeritus at the University of Minnesota. In 2002, Dr. Rossmann analyzed data from a longitudinal study (29) _______ followed 84 children across four periods in their lives - in preschool, around ages 10 and 15, and in their mid-20s. She found that young adults who began chores at ages 3 and 4 were more likely to have good relationships with family and friends, to achieve academic and early career success and to be self-sufficient, as (30) _______ with those who didn't have chores or who started them as teens. Chores also teach children how to be empathetic and responsive to others' needs, notes psychologist Richard Weissbourd of the Harvard Graduate School of Education.
Giải thích:
A. brutally (adv): hung bạo, tàn nhẫn
B. especially (adv): đặc biệt
C. ironically (adv): mỉa mai, trớ trêu
D. bitterly (adv): cay đắng, chua chát
Parents today want their kids to spend time on things that can bring them success, but (26) ironically we've stopped doing one thing that's actually been a proven predictor of success – and that's household chores…
Tạm dịch: Cha mẹ ngày nay muốn con cái họ dành thời gian cho những thứ có thể mang lại thành công cho chúng, nhưng trớ trêu thay, chúng ta đã ngừng làm một việc mà nó thực sự là một yếu tố dự đoán của sự thành công và đó là làm việc nhà…
Chọn C.
Câu 27:
Giải thích:
A. but: nhưng
B. therefore: vì thế, vì vậy
C. or: hoặc
D. and: và
… says Richard Rende, a developmental psychologist in Paradise Valley, Ariz, (27) and co-author of the forthcoming book "Raising Can-Do Kids.”
Tạm dịch: … Richard Rende nói, một nhà tâm lý học phát triển ở Paradise Valley, Ariz và là đồng tác giả của cuốn sách chuẩn bị được xuất bản “Nuôi dạy những đứa trẻ có thể làm”.
Chọn D.
Câu 28:
Giải thích:
A. every + N(số ít): mỗi, mọi
B. a + N(số ít): một
C. many + N(số nhiều): nhiều
D. much + N(không đếm được): nhiều
Dấu hiệu: “lasting sense of mastery” là danh từ số ít => loại C, D.
Giving children household chores at an early age helps to build (28) a lasting sense of mastery, responsibility and self-reliance
Tạm dịch: Theo nghiên cứu của Marty Rossmann, giáo sư danh giá tại Đại học Minnesota, việc cho trẻ làm việc nhà từ khi còn nhỏ sẽ giúp xây dựng ý thức làm chủ, ý thức trách nhiệm và sự tự lực lâu dài.
Chọn B.
Câu 29:
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ
- when: khi nào
- what: cái gì
- that: thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật trong mệnh đề quan hệ xác định
Dấu hiệu: do “data from a longitudinal study” (dữ liệu từ một nghiên cứu dài hạn) là danh từ chỉ vật => loại A, B, C.
In 2002, Dr. Rossmann analyzed data from a longitudinal study (29) that followed 84 children across four periods in their lives - in preschool, around ages 10 and 15, and in their mid-20s.
Tạm dịch: Năm 2002, Tiến sĩ Rossmann đã phân tích dữ liệu từ một nghiên cứu dài hạn, theo dõi 84 trẻ em qua bốn thời kỳ trong cuộc đời của chúng ở trường mầm non, khoảng 10 và 15 tuổi, và ở giữa độ tuổi 20.
Chọn D.
Câu 30:
Giải thích:
A. compared: so sánh
B. competed: cạnh tranh
C. reflected: phản ánh
D. compassed: hiểu rõ
She found that young adults who began chores at ages 3 and 4 were more likely to have good relationships with family and friends, to achieve academic and early career success and to be self-sufficient, as (30) compared with those who didn't have chores or who started them as teens.
Tạm dịch: Bà phát hiện ra rằng những người trẻ bắt đầu làm việc vặt khi 3 và 4 tuổi có nhiều khả năng có mối quan hệ tốt với gia đình và bạn bè, để đạt được thành công trong học tập và sự nghiệp sớm và tự lập, so với những người không làm việc vặt hoặc những người bắt đầu làm từ tuổi thanh thiếu niên.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
“Cha mẹ ngày nay muốn con cái họ dành thời gian cho những thứ có thể mang lại thành công cho chúng, nhưng trớ trêu thay, chúng ta đã ngừng làm một việc mà nó thực sự là một yếu tố dự đoán của sự thành công và đó là làm việc nhà,” Richard Rende nói, một nhà tâm lý học phát triển ở Paradise Valley, Ariz và là đồng tác giả của cuốn sách chuẩn bị được xuất bản “Nuôi dạy những đứa trẻ có thể làm”. Nhiều thập kỷ qua, nghiên cứu cho thấy lợi ích của việc nhà - về mặt học tập, tình cảm và thậm chí là nghề nghiệp. Theo nghiên cứu của Marty Rossmann, giáo sư danh giá tại Đại học Minnesota, việc cho trẻ làm việc nhà từ khi còn nhỏ sẽ giúp xây dựng ý thức làm chủ, ý thức trách nhiệm và sự tự lực lâu dài. Năm 2002, Tiến sĩ Rossmann đã phân tích dữ liệu từ một nghiên cứu dài hạn, theo dõi 84 trẻ em qua bốn thời kỳ trong cuộc đời của chúng ở trường mầm non, khoảng 10 và 15 tuổi, và ở giữa độ tuổi 20. Bà phát hiện ra rằng những người trẻ bắt đầu làm việc vặt khi 3 và 4 tuổi có nhiều khả năng có mối quan hệ tốt với gia đình và bạn bè, để đạt được thành công trong học tập và sự nghiệp sớm và tự lập, so với những người không làm việc vặt hoặc những người bắt đầu làm từ tuổi thanh thiếu niên. Nhà tâm lý học Richard Weissbourd thuộc Trường Giáo dục Sau đại học Harvard lưu ý rằng: Làm việc nhà cũng dạy trẻ cách đồng cảm và đáp ứng nhu cầu của người khác.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
It used to be that people would drink coffee or tea in the morning to pick them up and get them going for the day. Then cola drinks hit the market. With lots of caffeine and sugar, these beverages soon became the pick-me-up of choice for many adults and teenagers. Now drink companies are putting out so-called "energy drinks”. These beverages have the specific aim of giving tired consumers more energy.
One example of a popular energy drink is Red Bull. The company that puts out this beverage has stated in interviews that Red Bull is not a thirst quencher. Nor is it meant to be a fluid replacement drink for athletes. Instead, the beverage is meant to revitalize a tired consumer's body and mind. In order to do this, the makers of Red Bull, and other energy drinks, typically add vitamins and certain chemicals to their beverages. The added chemicals are like chemicals that the body naturally produces for energy. The vitamins, chemicals, caffeine, and sugar found in these beverages all seem like a sure bet to give a person energy.
Health professionals are not so sure, though. For one thing, there is not enough evidence to show that all of the vitamins added to energy drinks actually raise a person's energy level. Another problem is that there are so many things in the beverages. Nobody knows for sure how all of the ingredients in energy drinks work together. Dr. Brent Bauer, one of the directors at the Mayo Clinic in the US, cautions people about believing all the claims energy drinks make. He says, “It is plausible if you put all these things together, you will get a good result." However, Dr. Bauer adds the mix of ingredients could also have a negative impact on the body. "We just don't know at this point,” he says.What is the passage mainly about?
Giải thích:
Bài đọc chủ yếu nói về điều gì?
A. Thanh thiếu niên không nên chọn nước tăng lực.
B. Caffeine có hại cho người uống.
C. Red Bull là thức uống tăng lực tốt nhất.
D. Không chắc chắn liệu nước tăng lực có tốt cho sức khỏe hay không.
Thông tin: Now drink companies are putting out so-called "energy drinks”. These beverages have the specific aim of giving tired consumers more energy… Health professionals are not so sure, though.
Tạm dịch: Hiện nay các công ty sản xuất đồ uống đang đưa ra một cái được gọi là "nước tăng lực". Những đồ uống này có mục đích cụ thể là cung cấp cho người tiêu dùng mệt mỏi nhiều năng lượng hơn… Tuy nhiên, các chuyên gia y tế không chắc chắn về điều này.
Chọn D.
Câu 32:
According to the passage, all of the following statements are true EXCEPT ______.
Giải thích:
Theo đoạn văn, tất cả các câu sau đều đúng NGOẠI TRỪ ______.
A. Cola đã có mặt trên thị trường lâu hơn những thứ được gọi là "nước tăng lực" khác.
B. Nhà sản xuất của Red Bull nói rằng nó có thể hồi sinh sức lực con người.
C. Bauer dường như không tin vào những tuyên bố của các nhà sản xuất nước tăng lực.
D. Khoa học đã chứng minh rằng nước tăng lực có tác dụng.
Thông tin:
A. It used to be that people would drink coffee or tea in the morning to pick them up and get them going for the day. Then cola drinks hit the market. With lots of caffeine and sugar, these beverages soon became the pick-me-up of choice for many adults and teenagers. Now drink companies are putting out so-called "energy drinks”.
B. Instead, the beverage is meant to revitalize a tired consumer's body and mind.
C. Dr. Brent Bauer, one of the directors at the Mayo Clinic in the US, cautions people about believing all the claims energy drinks make.
Tạm dịch:
A. Người ta thường uống cà phê hoặc trà vào buổi sáng và cầm hoặc mang chúng theo mình trong ngày. Sau đó, đồ uống cola tung ra thị trường. Với nhiều caffeine và đường, những loại đồ uống này nhanh chóng trở thành lựa chọn của nhiều người lớn và thanh thiếu niên. Hiện nay các công ty sản xuất đồ uống đang đưa ra một cái được gọi là "nước tăng lực".
B. Thay vào đó, nước giải khát có tác dụng hồi sinh cơ thể và tâm trí của người tiêu dùng đang mệt mỏi.
C. Tiến sĩ Brent Bauer, một trong những giám đốc của Phòng khám Mayo ở Mỹ, cảnh báo mọi người về việc tin vào tất cả những gì mà nước tăng lực đưa ra.
Chọn D.
Câu 33:
The word "it" in paragraph 2 refers to ______.
Giải thích:
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến ______.
A. một ví dụ
B. Red Bull
C. công ty
D. nước giải khát
Thông tin: The company that puts out this beverage has stated in interviews that Red Bull is not a thirst quencher. Nor is it meant to be a fluid replacement drink for athletes.
Tạm dịch: Công ty sản xuất loại nước giải khát này đã khẳng định trong các cuộc phỏng vấn rằng Red Bull không phải là thức uống giải khát. Nó cũng không phải là thức uống thay thế loại chất lỏng cho các vận động viên.
Chọn B.
Câu 34:
Researchers find it difficult to know if an energy drink gives people energy because of ______.
Giải thích:
Các nhà nghiên cứu rất khó biết liệu nước tăng lực có mang lại năng lượng cho mọi người hay không vì ______.
A. số lượng nhà sản xuất đồ uống
B. độ tuổi trung bình của người tiêu dùng
C. hỗn hợp các thành phần khác nhau
D. hóa chất tự nhiên trong cơ thể một người
Thông tin: He says, “It is plausible if you put all these things together, you will get a good result." However, Dr. Bauer adds the mix of ingredients could also have a negative impact on the body. "We just don't know at this point,” he says.
Tạm dịch: Ông nói: “Thật hợp lý nếu bạn kết hợp tất cả những thứ này lại với nhau, bạn sẽ có được kết quả tốt.” Tuy nhiên, Tiến sĩ Bauer nói thêm rằng sự kết hợp của các thành phần cũng có thể có tác động tiêu cực đến cơ thể. “Bây giờ, chúng tôi chỉ chưa rõ về việc đó,” ông nói.
Chọn C.
Câu 35:
The word "plausible" in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
Giải thích:
Từ “plausible” (hợp lý) trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ______.
A. reasonable (adj): hợp lý B. unlikely (adj): không chắc
C. typical (adj): điển hình D. impossible (adj): không thể
=> plausible = reasonable
Thông tin: It is plausible if you put all these things together, you will get a good result.
Tạm dịch: Thật hợp lý nếu bạn kết hợp tất cả những thứ này lại với nhau, bạn sẽ có được kết quả tốt.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Người ta thường uống cà phê hoặc trà vào buổi sáng và cầm hoặc mang chúng theo mình trong ngày. Sau đó, đồ uống cola tung ra thị trường. Với nhiều caffeine và đường, những loại đồ uống này nhanh chóng trở thành lựa chọn của nhiều người lớn và thanh thiếu niên. Hiện nay các công ty sản xuất đồ uống đang đưa ra một cái được gọi là "nước tăng lực". Những đồ uống này có mục đích cụ thể là cung cấp cho người tiêu dùng mệt mỏi nhiều năng lượng hơn.
Một ví dụ về thức uống năng lượng phổ biến này là Red Bull. Công ty sản xuất loại nước giải khát này đã khẳng định trong các cuộc phỏng vấn rằng Red Bull không phải là thức uống giải khát. Nó cũng không phải là thức uống thay thế loại chất lỏng cho các vận động viên. Thay vào đó, nước giải khát có tác dụng hồi sinh cơ thể và tâm trí của người tiêu dùng đang mệt mỏi. Để làm được điều này, các nhà sản xuất Red Bull và các loại nước tăng lực khác thường thêm vitamin và một số hóa chất vào đồ uống của họ. Các chất hóa học được thêm vào giống như các chất hóa học mà cơ thể sản xuất tự nhiên để tạo năng lượng. Các loại vitamin, hóa chất, caffeine và đường có trong những loại đồ uống này dường như chắc chắn sẽ cung cấp năng lượng cho một người.
Tuy nhiên, các chuyên gia y tế không chắc chắn về điều này. Có điều là họ không có đủ bằng chứng để chứng minh rằng tất cả các loại vitamin được thêm vào nước tăng lực thực sự làm tăng mức năng lượng của một người. Một vấn đề khác là có quá nhiều thứ trong đồ uống. Không ai biết rõ về việc tất cả các thành phần trong nước tăng lực kết hợp với nhau như thế nào. Tiến sĩ Brent Bauer, một trong những giám đốc của Phòng khám Mayo ở Mỹ, cảnh báo mọi người về việc tin vào tất cả những gì mà nước tăng lực đưa ra. Ông nói: “Thật hợp lý nếu bạn kết hợp tất cả những thứ này lại với nhau, bạn sẽ có được kết quả tốt.” Tuy nhiên, Tiến sĩ Bauer nói thêm rằng sự kết hợp của các thành phần cũng có thể có tác động tiêu cực đến cơ thể. “Bây giờ, chúng tôi chỉ chưa rõ về việc đó,” ông nói.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Today we take electricity for granted and perhaps we do not realize just how useful this discovery has been. Steam was the first invention that replaced wind power. It was used to drive engines and was passed through pipes and radiators to warm rooms. Petrol mixed with air was the next invention that provided power. Exploded in a cylinder, it drove a motor engine. Beyond these simple and direct uses, those forms have not much adaptability.
On the other hand, we make use of electricity in thousands of ways. From the powerful voltages that drive our electric trains to the tiny current needed to work a simple calculator, and from the huge electric magnet in steel works that can lift 10 tons to the tiny electric magnet in a doorbell, all are powered by electricity. An electric current can be made with equal ease to heat a huge mass of molten metal in a furnace, or to boil a jug for a cup of coffee.
Other than atomic energy, which has not as yet been harnessed to the full, electricity is the greatest power in the world. It is flexible, and so adaptable for any task for which it is wanted. It travels so easily and with incredible speed along wires or conductors that it can be supplied instantly over vast distances.
To generate electricity, huge turbines or generators must be turned. In Australia they use coal or water to drive this machinery. When dams are built, falling water is used to drive the turbines without polluting the atmosphere with smoke from coal. Atomic power is used in several countries but there is always the fear of an accident. A tragedy once occurred at Chernobyl, in Ukraine, at an atomic power plant used to make electricity. The reactor leaked, which caused many deaths through radiation.
Now scientists are examining new ways of creating electricity without harmful effects to the environment. They may harness the tides as they flow in and out of bays. Most importantly, they hope to trap sunlight more efficiently. We do use solar heaters for swimming pools but as yet improvement in the capacity of the solar cells to create more current is necessary. When this happens, electric cars will be viable and the world will rid itself of the toxic gases given off by trucks and cars that burn fossil fuels.
The best title for this passage could be ______.
Giải thích:
Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn này có thể là ______.
A. Các loại nhà máy điện
B. Điện: Ảnh hưởng có hại đến cuộc sống của chúng ta
C. Làm thế nào để sản xuất điện
D. Tại sao điện lại quan trọng đến vậy
Thông tin: Today we take electricity for granted and perhaps we do not realize just how useful this discovery has been… Other than atomic energy, which has not as yet been harnessed to the full, electricity is the greatest power in the world.
Tạm dịch: Ngày nay, chúng ta coi điện là điều hiển nhiên và có lẽ chúng ta không nhận ra khám phá này hữu ích như thế nào… Ngoài năng lượng nguyên tử, vẫn chưa được khai thác hết, điện là năng lượng lớn nhất trên thế giới.
Chọn D.
Câu 37:
It can be inferred that the author mentions the sources of energy such as wind, steam, petrol in paragraph 1 to ______.
Giải thích:
Có thể suy ra rằng tác giả đề cập đến các nguồn năng lượng như gió, hơi nước, xăng dầu ở đoạn đầu tiên để _______.
A. đề nghị rằng điện nên được thay đổi luân phiên với các nguồn năng lượng an toàn hơn
B. nhấn mạnh tính hữu dụng và khả năng ứng dụng của điện
C. ngụ ý rằng điện không phải là nguồn năng lượng hữu ích duy nhất
D. thảo luận về nguồn năng lượng nào có thể là một sự thay thế phù hợp cho điện
Thông tin: Beyond these simple and direct uses, those forms have not much adaptability.
Tạm dịch: Ngoài các cách sử dụng đơn giản và trực tiếp này, các dạng năng lượng kể trên không có nhiều khả năng ứng dụng.
Chọn B.
Câu 38:
Giải thích:
"Electric magnets" (Nam châm điện) trong đoạn 2 được sử dụng trong các công trình thép để ______.
A. nâng vật nặng lên đến mười tấn
B. kiểm tra độ bền của thép
C. đun nóng thép nóng chảy
D. đun sôi một bình nước
Thông tin: From the powerful voltages that drive our electric trains to the tiny current needed to work a simple calculator, and from the huge electric magnet in steel works that can lift 10 tons to the tiny electric magnet in a doorbell, all are powered by electricity.
Tạm dịch: Từ những hiệu điện thế mạnh điều khiển từ các đoàn tàu điện của chúng ta đến dòng điện cực nhỏ cần hoạt động với một máy tính đơn giản, và từ nam châm điện khổng lồ bằng thép có thể nâng 10 tấn đến nam châm điện nhỏ trong chuông cửa, tất cả đều chạy bằng điện.
Chọn A.
Câu 39:
Giải thích:
Tác giả muốn nói gì khi nói rằng điện là "linh hoạt"?
A. Nó rẻ và dễ sử dụng.
B. Nó được dùng để truyền động cho động cơ xe máy.
C. Nó có thể được điều chỉnh cho các mục đích sử dụng khác nhau.
D. Nó có thể được thực hiện một cách dễ dàng.
Thông tin:
- On the other hand, we make use of electricity in thousands of ways. …
- It is flexible, and so adaptable for any task for which it is wanted.
Tạm dịch:
- Mặt khác, chúng ta sử dụng điện theo hàng nghìn cách.
- Nó linh hoạt và có thể thích ứng cho bất kỳ nhiệm vụ nào mà con người muốn.
Chọn C.
Câu 40:
What do we call machines that make electricity?
Giải thích:
Chúng ta gọi máy tạo ra điện là gì?
A. Điện áp
B. Nam châm điện
C. Máy phát điện hoặc tua bin
D. Đường ống và bộ tản nhiệt
Thông tin: To generate electricity, huge turbines or generators must be turned.
Tạm dịch: Để tạo ra điện, phải quay những tuabin hoặc máy phát điện khổng lồ.
Chọn C.
Câu 41:
Giải thích:
Các hình thức năng lượng chính được sử dụng để tạo ra điện ở Úc là ______.
A. điện nguyên tử và nước
B. nước và than đá
C. ánh sáng mặt trời và năng lượng gió
D. gió và khí đốt
Thông tin: In Australia they use coal or water to drive this machinery.
Tạm dịch: Ở Úc, họ sử dụng than hoặc nước để điều khiển những máy móc này.
Chọn B.
Câu 42:
The word "They” in paragraph 5 refers to ______.
Giải thích:
Từ “They” trong đoạn 5 đề cập đến ______.
A. tác động có hại
B. thủy triều
C. các nhà khoa học
D. những cách mới
Thông tin: Now scientists are examining new ways of creating electricity without harmful effects to the environment. They may harness the tides as they flow in and out of bays.
Tạm dịch: Ngày nay, các nhà khoa học đang nghiên cứu các cách tạo ra điện mới mà không tác động xấu đến môi trường. Họ sử dụng thủy triều khi chúng chảy vào và rút đi ở các con vịnh.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Ngày nay, chúng ta coi điện là điều hiển nhiên và có lẽ chúng ta không nhận ra khám phá này hữu ích như thế nào. Hơi nước là phát minh đầu tiên thay thế năng lượng gió. Nó được sử dụng để truyền động cơ và được đưa qua các đường ống và bộ tản nhiệt để làm ấm các phòng. Xăng trộn với không khí là phát minh tiếp theo cung cấp năng lượng. Hỗn hợp này nổ trong một xilanh hay dẫn động một động cơ xe máy. Ngoài các cách sử dụng đơn giản và trực tiếp này, các dạng năng lượng kể trên không có nhiều khả năng ứng dụng.
Mặt khác, chúng ta sử dụng điện theo hàng nghìn cách. Từ những hiệu điện thế mạnh điều khiển từ các đoàn tàu điện của chúng ta đến dòng điện cực nhỏ cần hoạt động với một máy tính đơn giản, và từ nam châm điện khổng lồ bằng thép có thể nâng 10 tấn đến nam châm điện nhỏ trong chuông cửa, tất cả đều chạy bằng điện. Một dòng điện có thể được tạo ra một cách dễ dàng để đốt nóng một khối lượng lớn kim loại nóng chảy trong lò, hoặc để đun sôi một cái bình đựng một tách cà phê.
Ngoài năng lượng nguyên tử, vẫn chưa được khai thác hết, điện là năng lượng lớn nhất trên thế giới. Nó linh hoạt và có thể thích ứng cho bất kỳ nhiệm vụ nào mà con người muốn. Nó di chuyển rất dễ dàng và với tốc độ đáng kinh ngạc dọc theo dây dẫn hoặc chất dẫn đến mức nó có thể được cung cấp ngay lập tức trong khoảng cách rất xa.
Để tạo ra điện, phải quay những tuabin hoặc máy phát điện khổng lồ. Ở Úc, họ sử dụng than hoặc nước để điều khiển những máy móc này. Khi các con đập được xây dựng, nước rơi xuống được sử dụng để vận hành các tuabin mà không làm ô nhiễm bầu không khí do khói từ than đá. Năng lượng nguyên tử được sử dụng ở một số quốc gia nhưng luôn có nỗi lo về tai nạn xảy ra. Một thảm kịch đã từng xảy ra tại Chernobyl, Ukraine, tại một nhà máy điện nguyên tử được sử dụng để sản xuất điện. Lò phản ứng bị rò rỉ khiến nhiều người chết vì phóng xạ.
Ngày nay, các nhà khoa học đang nghiên cứu các cách tạo ra điện mới mà không tác động xấu đến môi trường. Họ sử dụng thủy triều khi chúng chảy vào và rút đi ở các con vịnh. Quan trọng hơn cả, các nhà khoa học hy vọng việc sử dụng ánh sáng mặt trời sẽ hiệu quả hơn. Chúng ta sử dụng máy sưởi năng lượng mặt trời cho bể bơi nhưng việc cải thiện khả năng tạo ra nhiều dòng điện của pin mặt trời là điều cần thiết. Khi điều này xảy ra, ô tô điện sẽ khả thi và thế giới sẽ tự loại bỏ các khí độc do xe tải và ô tô đốt cháy nhiên liệu hóa thạch thải ra.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Our new neighbors have been living in Paris for ten years before moving to New York.
Giải thích:
Vì hành động đã xảy ra trong quá khứ (hiện tại đã chuyển đến ở nơi khác rồi), nên động từ vế đầu chia ở thì quá khứ, cụ thể là quá khứ hoàn thành, hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Sửa: have been living => had been living/ had lived
Tạm dịch: Những người hàng xóm mới của chúng tôi đã sống ở Paris mười năm trước khi chuyển đến New York.
Chọn B.
Câu 44:
In an effort to solve the problem of extinction, many countries have allocated large amounts of its land to animal reserves.
Giải thích:
its: của nó
their: của họ
Dấu hiệu: “many countries” là danh từ số nhiều
Sửa: its => their
Tạm dịch: Trong nỗ lực giải quyết vấn đề tuyệt chủng, nhiều quốc gia đã phân bổ một lượng lớn đất đai của họ cho các khu bảo tồn động vật.
Chọn C.
Câu 45:
Giải thích:
appreciable (adj): đáng kể, đáng chú ý
appreciative (adj): khen ngợi, đánh giá cao
Sửa: highly appreciable => highly appreciative
Tạm dịch: Dân làng đánh giá rất cao những nỗ lực của các tình nguyện viên trong việc xây dựng lại ngôi nhà của họ sau cơn bão tàn khốc.
Chọn A.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
All the guests will have dinner before we arrive tonight.
Giải thích:
Công thức: By the time S + V(s/es), S + will have Ved/V3.: Vào lúc…. thì sẽ đã …
when S + V: khi
Tạm dịch: Tất cả các vị khách sẽ ăn tối trước khi chúng tôi đến vào tối nay.
= D. Vào thời điểm chúng tôi đến tối nay, tất cả các vị khách sẽ đã bắt đầu ăn tối.
A. Tất cả các vị khách sẽ ăn tối khi chúng tôi đến tối nay. => sai về nghĩa
B. sai ở “will start”
C. sai ở “will be having”
Chọn D.
Câu 47:
Giải thích:
Một số cấu trúc tường thuật đặc biệt:
- remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì
- threaten to do sth: đe dọa làm gì
- urge that: thúc giục
- promise to do sth: hứa làm gì
Tạm dịch: Đội trưởng nói với John, “Tôi sẽ loại cậu ra khỏi đội nếu cậu không tập luyện chăm chỉ hơn.”
= B. Đội trưởng doạ sẽ loại John khỏi đội nếu anh ấy không luyện tập chăm chỉ hơn.
A. John đã được nhắc nhở để tập luyện chăm chỉ hơn để không bị loại khỏi đội. => sai về nghĩa
C. Đội trưởng thúc giục John nên tập luyện chăm chỉ hơn để không bị loại khỏi đội. => sai về nghĩa
D. Đội trưởng hứa sẽ loại John khỏi đội trong trường hợp anh ấy tập luyện chăm chỉ hơn. => sai về nghĩa
Chọn B.
Câu 48:
He must speak English well as he has lived in England since his childhood.
Giải thích:
may + V(nguyên thể): có lẽ, có thể làm gì
perhaps: có lẽ
sure: chắc chắn
though S + V: mặc dù
must + V-nguyên thể: phải làm gì. Ngoài ra, must + V-nguyên thể còn được dùng để đưa ra phỏng đoán chắc chắn ở hiện tại.
Tạm dịch: Anh ấy chắc phải nói tiếng Anh tốt lắm vì anh ấy đã sống ở Anh từ khi còn nhỏ.
= Tôi chắc chắn rằng anh ấy nói tiếng Anh tốt vì anh ấy đã sống ở Anh từ khi còn nhỏ.
A. Có lẽ anh ấy nói tiếng Anh tốt vì anh ấy đã sống ở Anh từ khi còn nhỏ. => sai về nghĩa
B. Anh ấy có thể nói tiếng Anh tốt vì anh ấy đã sống ở Anh từ khi còn nhỏ. => sai về nghĩa
D. Anh ấy nói tiếng Anh tốt mặc dù anh ấy đã không sống ở Anh từ khi còn nhỏ. => sai về nghĩa
Chọn C.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Giải thích:
Dấu hiệu: các động từ trong câu đề bài cho đều chia thì quá khứ => cần dùng câu điều kiện đưa ra giả thiết & kết quả trái với quá khứ (chính là câu đk loại 3).
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra trong quá khứ.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.
Hoặc: S + would/could have Ved/V3 + if + S + had Ved/V3.
Tạm dịch: Tôi đã mắc phải hai lỗi nhỏ. Đó là lý do tại sao tôi không đạt điểm tối đa cho bài kiểm tra.
= B. Tôi sẽ đạt điểm tối đa ở bài kiểm tra này nếu không có hai lỗi nhỏ này.
A. sai ở “didn’t make”
C. Nếu tôi mắc hai lỗi nhỏ, tôi sẽ đạt điểm tối đa ở bài kiểm tra này. => sai về nghĩa
D. Nếu những sai lầm đó không nhỏ, tôi đã đạt điểm tối đa ở bài kiểm tra này. => sai về nghĩa
Chọn B.
Câu 50:
Giải thích:
since S + V: bởi vì
so S + V: vì vậy
… too + adj + to V: …quá ... đến nỗi không thể làm gì
… so + adj + that …: quá … đến nỗi mà …
=> Đảo ngữ: So + adj/ adv + be/ V + S that S + V: Cái gì quá ... đến nỗi mà ...
Tạm dịch: Các chất rất độc. Đồ bảo hộ phải được mặc mọi lúc.
= B. Các chất thì quá độc đến nỗi mà đồ bảo hộ phải được mặc mọi lúc.
A. sai vì hông dùng 2 liên từ trong cùng 1 câu
C. sai ở “such”
D. Các chất thì quá độc đến nỗi không thể mặc đồ bảo hộ mọi lúc. => sai về nghĩa
Chọn B.