Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Bài tập Nhiệt phân muối cacbonat, hidrocacbonat chọn lọc, có đáp án

Bài tập Nhiệt phân muối cacbonat, hidrocacbonat chọn lọc, có đáp án

Bài tập Nhiệt phân muối cacbonat, hidrocacbonat chọn lọc, có đáp án

  • 382 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Nung CaCO3thu được V1 l khí. Sục khí vào 200ml dd BaOH2 0.5M được 3.94 g kết tủa. Tính khối lượng muối ban đầu?

Xem đáp án

nBaCO3 = 3,94/197 = 0,02mol

nBaOH2 = 0,5.0,2 = 0,1 mol

CaCO3  t0 CaO + CO2 (1)

 

Sục khí CO2 vào BaOH2, theo bài ra có thể xảy ra các trường hợp sau:

TH1: CO2 thiếu, BaOH2 dư.

⇒ nCO2= nBaCO3= 0,02 mol

nCaCO3= nCO2= 0,02 mol

⇒ m = 0,02.100 = 2g

TH2: Cả 2 cùng hết , tạo 2 muối.

BaOH2+CO2BaCO3+H2O10,02    0,02   0,02                     mol 

BaOH2+2CO2BaHCO322(0,1  0,02)      0,08.2           mol

Từ (1)  nCO2= 0,02+0,08=0,18 mol 

nCaCO3

mCaCO3= 18g

⇒ Chọn B.


Câu 3:

Nung 14,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2 được 7,6 gam chất rắn và khí X. Dẫn toàn bộ lượng khí X vào 100 ml dung dịch KOH 1M thì khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

Xem đáp án

mCO2=mmuoi-mran = 14,2 - 7,6 = 6,6g

nCO2= 6,6/44 = 0,15mol

nKOH:nCO2= 0,1:0,15 < 1

Vậy chỉ tạo muối KHCO3.

nKHCO3= nKOH= 0,1 mol

mKHCO3= 0,1.100 = 10g

Chọn D.


Câu 4:

Nhiệt phân hoàn toàn 15g muối cacbonat của 1 kim loại hóa trị II. Dẫn hết khí sinh ra vào 200g dung dịch NaOH 4% vừa đủ thì thu được dung dịch mới có nồng độ các chất tan là 6,63%. Xác định công thức muối đem nhiệt phân?

Xem đáp án

Khối lượng dung dịch sau phản ứng:

mdd = 200 + 44x (gam)

Ta có phương trình về tổng nồng độ các chất:

84.(2x0,2)+106.(0,2x)200+44x.100=0,0663x=0,15

Phân tử khối của muỗi đem nhiệt phân là: M = 150,15=100(g/mol).

Vậy muối là CaCO3

⇒ Chọn A.


Câu 5:

 Khi nung hoàn toàn 30g hỗn hợp CaCO3MgCO3thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng các chất ban đầu?

Xem đáp án

Gọi số mol CaCO3MgCO3 lần lượt là a và b mol

→ 100a + 84b = 30 (gam)  (1)

Theo bài ra khối lượng chất rắn sau phản ứng là 30 : 2 =  15 gam

⇒ Chọn A.


Câu 9:

Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối XCO3 và Y2CO33 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 0,672 lít khí ở đktc. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là

Xem đáp án

nCO2=0,67222,4=0,03mol

*Cách 1.                   

- Khi chuyển từ muối cacbonat thành muối clorua, thì cứ 1 mol CO2 sinh ra khối lượng muối tăng 11 gam

Áp dụng công thức:

nCO2=mRCl2mR2(CO3)n11

=> Tống khối lượng muối clorua = 10 + 0,03.11 = 10,33 gam

*Cách 2:

Muối cacbonat tác dụng với axit HCl thì

nHCl=2.nCO2=0,06mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

10 + 0,06.36,5 = mmuối + 0,03.44 + 0,03.18

=> mmuối = 10,33 gam

Đáp án: B


Câu 10:

Cho 4,41 gam hỗn hợp 3 muối: K2CO3Na2CO3 và BaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,74 gam muối khan. Thể tích khí CO2 sinh ra là:

Xem đáp án

Ta thấy chênh lệch khối lượng hai muối là

nRClnnR2(CO3)n=2.n.35,560n=11n

Với n là số mol của muối ban đầu

Áp dụng công thức tính nhanh:

nCO2=mRClnmR2(CO3)n11=4,744,4111=0,03mol

=> V = 0,03.22,4 = 0,672 lít

Đáp án: C


Bắt đầu thi ngay