IMG-LOGO

Bài tập cuối chương VII : Mắt và các dụng cụ quang

  • 8168 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Lăng kính có tác dụng

Xem đáp án

Đáp án B

Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng có nhiều thành phần thành những thành phần đơn sắc khác nhau. Nó dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn sáng phát ra.

Nguyên tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.

Bộ phận của máy làm nhiệm vụ tán sác ánh sáng là: lăng kính


Câu 2:

Kính lúp dùng để quan sát các vật có kích thước

Xem đáp án

Đáp án A

Kính lúp là một công cụ quang phổ học bổ trợ cho mắt việc quan sát các vật nhỏ. Nó có tác dụng làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật và nằm trong giới hạn thấy rõ của mắt


Câu 3:

Khi nói về cách sử dụng kính lúp, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Điều chỉnh và sử dụng kính lúp là sự điều chỉnh vị trí giữa vật và kính lúp, để ảnh của vật qua kính lúp đó là ảnh ảo (ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính) sao cho nó nằm trong giới hạn thấy rõ của mắt người quan sát


Câu 4:

Số bội giác của kính lúp hoặc kính hiển vi phụ thuộc khoảng nhìn rõ ngắn nhất Đ của người quan sát, còn với kính thiên văn hoặc ống nhòm thì không phụ thuộc vào Đ vì

Xem đáp án

Đáp án D

Số bội giác của kính lúp hoặc kính hiển vi phụ thuộc khoảng nhìn rõ ngắn nhất Đ của người quan sát, còn với kính thiên văn hoặc ống nhòm thì không phụ thuộc vào Đ vì tính chất đặc biệt của dụng cụ quang


Câu 5:

Số bội giác thu được với kính hiển vi tốt, loại đắt tiền có thể thay đổi được trong phạm vi rộng là nhờ

Xem đáp án

Đáp án D

Số bội giác thu được với kính hiển vi tốt, loại đắt tiền có thể thay đổi được trong phạm vi rộng là nhờ có nhiều vật kính và thị kính khác nhau


Câu 6:

Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực

Xem đáp án

Đáp án A

Kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực:

Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực Tỉ lệ thuận (ảnh 1)

Suy ra số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính


Câu 7:

Một vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh cùng chiều, nhỏ hơn vật 2 lần, cách thấu kính 6cm. Tiêu cự của thấu kính và vị trí của vật để có ảnh nhỏ hơn vật 3 lần tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án A

Vật thật cho ảnh cùng chiều, nhỏ hơn vật 2 lần nên ảnh là ảnh ảo và d’ = -6cm.

Theo công thức thấu kính và công thức số phóng đại:

Đây là thấu kính phân kỳ.

 Vị trí của vật để có ảnh nhỏ hơn vật 3 lần là d2, khi đó ta có:


Câu 8:

Hai ngọn đèn S1 và S2 (coi như các điểm sáng) đặt cách nhau 16cm trên trục chính của thấu kính có tiêu cự 6cm. Ảnh tạo bởi thấu kính của S1 và S2 trùng nhau tạo S’ (hình VII.1). Khoảng cách từ S’ tới thấu kính là

Xem đáp án

Đáp án A

Ảnh của S1 và S2 trùng nhau nên thấu kính là thấu kính hội tụ và một trong hai ảnh là ảnh ảo, các đèn ở hai phía so với thấu kính


Câu 10:

Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật. Nếu cho vật dịch chuyển lại gần thấu kính 30cm thì ảnh sau của AB vẫn là ảnh thật nằm cách vật một khoảng như cũ và cao gấp 4 lần ảnh trước. Tiêu cự của thấu kính này là?

Xem đáp án

Đáp án C

Vì trước và sau khi dịch chuyển vật ảnh vẫn luôn là ảnh thật nên ta có:

Theo công thức thấu kính và công thức số phóng đại của ảnh ta được:

Độ dịch chuyển vật:

(do vật lại gần thấu kính).

Sau khi di chuyển vật lại gần, ảnh cách vật một khoảng như cũ nên ảnh di chuyển ra xa thêm đoạn 30cm.

Độ dịch chuyển ảnh: 

Tỉ lệ độ dịch chuyển ảnh và độ dịch chuyển vật:


Câu 12:

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm, có dạng hình tròn. Điểm sáng đặt ở trục chính và trước thấu kính thì tìm được hai vị trí sao cho trên màn ảnh đặt sau thấu kính thu được vệt sáng tròn cùng đường kính rìa với thấu kính. Biết khoảng cách hai vị trí đặt vật cách nhau 10cm. Khoảng cách từ màn đến thấu kính là

Xem đáp án

Đáp án D

Để thu được vệt sáng tròn có cùng đường kính đường rìa với thấu kính thì điểm sáng phải đặt tại tiêu điểm chính của thấu kính và vị trí thứ hai cách xa thấu kính hơn tiêu điểm chính 10cm

Ảnh của S2 là điểm sáng S'2 nằm chính giữa màn với thấu kính 


Bắt đầu thi ngay