- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
Đề kiểm tra học kì II
-
12678 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tìm phát biểu sai
Đáp án D
Các tính chất của đường sức từ:
- Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức từ. Các đường sức từ của cùng một từ trường không giao nhau.
- Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn hai đầu.
- Chiều của các đường sức từ tuân theo những quy tắc như: quy tắc bàn tay phải, quy tắc vào Nam ra Bắc.
- Quy ước vẽ đường sức từ dày ở chỗ từ trường mạnh và vẽ thưa ở chỗ từ trường yếu
Câu 2:
Một vòng dây tròn bán kính R, có dòng điện I chạy qua thì tại tâm vòng dây, cảm ứng từ có độ lớn B. Nếu tăng dòng điện trong vòng trong vòng dây lên 4 lần thì độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng dây sẽ
Đáp án C
Câu 3:
Véctơ cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường
Đáp án B
Véctơ cảm ứng từ đặc trưng cho từ trường tại một điểm – ký hiệu
- Có phương tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm đó.
- Hướng: trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
Câu 4:
Một dây dẫn thẳng dài 50cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 2T. Dây dẫn hợp với véctơ cảm ứng từ một góc . Cường độ dòng điện qua dây dẫn là 2A. Lực từ tác dụng lên dây dẫn bằng
Đáp án A
Câu 5:
Một electron bay vào trong một từ trường đều theo hướng của từ trường . Bỏ qua tác dụng của trọng lực thì
Đáp án B
Một electron bay vào trong một từ trường đều theo hướng của từ trường . Bỏ qua tác dụng của trọng lực thì hướng và độ lớn của vận tốc của hạt không thay đổi do lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron bằng 0
Câu 6:
Đường sức của từ trường gây ra bởi dòng điện thẳng dài là
Đáp án C
Đường sức của từ trường gây ra bởi dòng điện thẳng dài là những đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với dòng điện và có tâm nằm trên dòng điện
Câu 7:
Từ trường không tác dụng lực từ lên
Đáp án B
Lực từ là lực tác dụng nên một dòng điện hay một phần tử dòng điện đặt trong từ trường, hạt mang điện chuyển động cắt các đường sức từ của từ trường đó và nam châm khác đặt trong nó
Câu 8:
Một ống dây dài hình trụ có lõi chân không, có dòng điện I = 25A chạy qua. Biết cứ mỗi mét chiều dài của ống dây quấn 800 vòng. Độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống dây là
Đáp án C
Độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống dây là:
Câu 9:
Một hạt mang điện tích q = bay vào từ trường đều, cảm ứng từ B = 0,5T, lúc lọt vào từ trường véctơ vận tốc của hạt có phương vuông góc với từ trường và có độ lớn v = m/s. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt đó có độ lớn bằng
Đáp án B
Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt đó có độ lớn bằng:
f = q.v.B.sinα = .0,5.sin90o =
Câu 10:
Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài, đặt trong không khí. Tại điểm A cách dây 10cm, cảm ứng từ do dòng điện gây ra có độ lớn B = .Cường độ dòng điện trên dây là
Đáp án B
Câu 11:
Một khung dây tròn gồm 100 vòng dây có dòng điện 10A chạy qua, đặt trong không khí. Cảm ứng từ tại tâm khung dây có độ lớn . Bán kính của khung dây bằng
Đáp án B
Câu 12:
Một đoạn dây dẫn có độ dài ? và dòng điện I chạy qua đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ . Lực từ tác dụng lên dùng điện có giá trị cực đại khi góc hợp bởi đoạn dây dẫn mang dòng điện và véctơ cảm ứng từ bằng
Đáp án C
Ta có: F = B.I.?.sinα => Fmax khi sinα = 1 => α = 90o
Câu 13:
Hai dòng điện có cường độ = 2,25A, = 3A chạy trong hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 15cm trong chân không, ngược chiều . Độ lớn cảm ứng từ do hệ hai dòng điện gây ra tại điểm M cách một đoạn 9cm và cách một đoạn 12cm bằng
Đáp án C
Câu 14:
Treo đoạn dây dẫn có chiều dài ? = 10cm, khối lượng m = 5g bằng hai dây mảnh, nhẹ sao cho dây dẫn nằm ngang. Biết cảm ứng từ của từ trường hướng thẳng đứng xuống dưới, có độ lớn B = 0,05T và dòng điện chạy qua dây dẫn là I= A. Nếu lấy g = 10 thì góc lệch α của dây treo so với phương thẳng đứng là
Đáp án A
Câu 15:
Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ với
Đáp án B
Định luật Fa-ra-đây về cảm ứng điện từ: Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch:
Câu 16:
Khi cường độ dòng điện trong cuộn dây giảm từ 16A đến 12A trong thời gian 0,01s thì suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn cảm trong khoảng thời gian đó có giá trị bằng 16V. Độ tự cảm của cuộn cảm bằng
Đáp án A
Câu 17:
Chọn phát biểu đúng
Đáp án A
Khi tia sáng truyền từ môi trường kém chiết quang sang môi trường chiết quang hơn ( < ) thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về định luật khúc xạ ánh sáng?
Đáp án B
Định luật khúc xạ ánh sáng
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
- Tia tới và tia khúc nằm ở hai bên pháp tuyến tại điểm tới.
- Đối với hai môi trường trong suất nhất định thì tỉ số giữa sin góc tới (sin i) với sin góc khúc xạ (sin r) luôn là một hằng số.
Câu 19:
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là một số
Đáp án C
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là một số luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 1
Câu 20:
Một tia sáng truyền từ không khí vào một khối chất trong suốt dưới góc tới thì góc khúc xạ trong khối chất trong suốt là . Chiết suất của chất trong suốt bằng
Đáp án A
Câu 21:
Một tia sáng đi từ chân không đén mặt chất lỏng có chiết suất là dưới góc tới bằng . Góc hợp bởi tia phản xạ và tia khúc xạ bằng
Đáp án D
Câu 22:
Một tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng có chiết suất n= thì thấy tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Góc khúc xạ r bằng
Đáp án A
Để tia phản xạ vuông góc với tia tới thì góc tới i = 45o
Áp dụng định luật khúc xạ ta được:
Câu 23:
Một người nhìn thẳng đứng xuống một bể nước, thấy ảnh của hòn sỏi ở đáy bể cách mặt nước một khoảng 90cm. Chiết suất n =. Độ sâu của đáy bể là
Đáp án C
Theo hình và áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta được:
Câu 24:
Tia sáng đi từ không khí vào chất lỏng với góc i = thì góc khúc xạ r = . Khi chiếu tia sáng đo từ chất lỏng ra không khí, muốn có hiện tượng phản xạ toàn phần thì góc tới i phải thoả mãn:
Đáp án C
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần?
Đáp án C
Lăng kính phản xạ toàn phần sử dụng trong ống nhòm, máy ảnh,... là ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần
Câu 26:
Vật sáng AB qua thấu kính cho ảnh cùng chiều nhỏ hơn vật 4 lần và cách thấu kính 12cm. tiêu cự của thấu kính là
Đáp án C
Ảnh của vật cho bởi thấu kính cùng chiều và nhỏ hơn vật, nên ảnh là ảnh ảo và thấu kính phân kì
Câu 27:
Vật thật qua thấu kính hội tụ cho ảnh ngược chiều cao gấp 4 lần vật. Biết ảnh cách vật 150cm. ảnh cách thấu kính một khoảng bằng
Đáp án C
Ảnh của vật cho bởi thấu kính ngược chiều với vật, nên ảnh là ảnh thật
Suy ra: d’ = 4d => d + d’ = d + 4d = 150cm => d = 30cm; d’ = 120cm
Câu 28:
Mặt một người có điểm cực cận cách mắt 24cm, đặt sát mắt một kính lúp có tiêu cự 4cm, Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực là
Đáp án A
Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực là: