Bộ đề thi môn Lịch sử THPT Quốc Gia năm 2022 có lời giải (30 đề)
Bộ đề thi môn Lịch sử THPT Quốc Gia năm 2022 có lời giải (Đề 6)
-
7790 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong giai đoạn 1939 – 1945, sau sự kiện nào dưới đây phát xít Nhật tuyên bố “giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 112.
Cách giải: Trong giai đoạn 1939 – 1945, sau sự kiện Nhật đảo chính Pháp (tháng 3-1945), phát xít Nhật tuyên bố “giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”.
Chọn D.
Câu 2:
Một trong những nét độc đáo về nghệ thuật giành chính quyền trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì trong Cách mạng tháng Tám chưa có lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B chọn vì điểm độc đáo về nghệ thuật giành chính quyền trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là thời gian giành chính quyền nhanh chóng, ít đổ máu.
C loại vì trong Cách mạng tháng Tám chỉ có Tổng khởi nghĩa, không có tổng công kích.
D loại vì sau khi Nhật đảo chính Pháp thì thời cơ Tổng khởi nghĩa chưa chín muồi nên Đảng chưa phát động Tổng khởi nghĩa.
Chọn B.
Câu 3:
Tháng 2-1945, những quyết định của Hội nghị tại Ianta (Liên Xô) không ảnh hưởng đến
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A, B, C loại vì nội dung của các phương án này đều chịu ảnh hưởng từ quyết định của Hội nghị tại Ianta.
D chọn vì những quyết định của Hội nghị tại Ianta không ảnh hưởng đến cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.
Chọn D.
Câu 4:
Thắng lợi nào dưới đây của quân dân miền Nam có ý nghĩa mở đầu cho việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 175.
Cách giải: Chiến thắng Vạn Tường ở Quảng Ngãi (8-1965) của quân dân miền Nam có ý nghĩa mở đầu cho việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam.
Chọn C.
Câu 5:
Văn kiện nào dưới đây có ý nghĩa như lời hịch cứu quốc, như mệnh lệnh chiến đấu của quân dân ta bước vào cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp cuối năm 1946?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 130 – 131, suy luận.
Cách giải:
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa như lời hịch cứu quốc, như mệnh lệnh chiến đấu của quân dân ta bước vào cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp cuối năm 1946.
Chọn B.
Câu 6:
Vào đầu thập niên 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11.
Cách giải:
Vào đầu thập niên 70 của thế kỷ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
Chọn D.
Câu 7:
Một trong những nguyên nhân để Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là do
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A loại vì Điện Biên Phủ được Pháp xây dựng thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
B chọn vì một trong những nguyên nhân để Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là do ta muốn đánh bại kế hoạch Nava, mở ra cục diện mới cho cuộc kháng chiến.
C loại vì Điện Biên Phủ không có địa hình thuận lợi cho ta mở chiến dịch. Việc chuẩn bị các điều kiện cho chiến dịch Điện Biên Phủ gặp nhiều khó khăn, nhất là kéo pháo lên các đồi cao.
D loại và kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp là Hiệp định Giơnevơ.
Chọn B.
Câu 8:
Trong những năm 1961-1965, Mỹ thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt" nhằm
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A, C loại vì lúc này quân Mĩ chưa tham chiến ở chiến trường Việt Nam.
B chọn vì Mỹ thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” nhằm tận dụng xương máu của người Việt Nam.
D loại vì việc dùng người Việt để đánh người Việt không phải là để tăng khả năng chiến đấu của quân đội Sài Gòn.
Chọn B.
Câu 9:
Trong phong trào dân tộc dân chủ từ 1919 – 1925 ở Việt Nam, nhóm Trung Bắc tân văn của Nguyễn Văn Vĩnh đề cao tư tưởng
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 80.
Cách giải:
Trong phong trào dân tộc dân chủ từ 1919 – 1925 ở Việt Nam, nhóm Trung Bắc tân văn của Nguyễn Văn Vĩnh đề cao tư tưởng trực trị.
Chọn A.
Câu 10:
Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 66, suy luận.
Cách giải: Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.
Chọn B.
Câu 11:
Từ những năm 60-70 của thế kỷ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã xây dựng, phát triển đất nước theo chiến lược
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 29.
Cách giải: Từ những năm 60-70 của thế kỷ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã xây dựng, phát triển đất nước theo chiến lược kinh tế hướng ngoại.
Chọn D
Câu 12:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra sớm nhất ở khu vực nào?
Phương pháp: Phân tích thời gian diễn ra phong trào giải phóng dân tộc ở các khu vực Đông Bắc Á, Đông Nam Á, Nam Phi và Mĩ Latinh để chọn phương án.
Cách giải:
- Đông Bắc Á: năm 1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. - Đông Nam Á: năm 1945, có 3 quốc gia giành độc lập sớm nhất (Inđônêxia, Việt Nam, Lào)
- Đông Phi: sau năm 1960 mới lần lượt giành độc lập.
- Bắc Phi: Phong trào đấu tranh ở Ai Cập (1952) sau đó lập nên nhà nước Cộng hòa Ai Cập (1953).
+ Đông Nam Á là khu vực có phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Chọn D.
Câu 13:
Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919-1930) là gì?
Phương pháp: Chỉ ra yêu cầu lịch sử Việt Nam thời kì này để giải thích lí do khuynh hướng dân chủ tư sản thất bại.
Cách giải:
Nội dung của cả 4 phương án đều là nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919-1930). Trong đó, nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của khuynh hướng dân chủ tư sản là do chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn cách mạng Việt Nam. - Chưa có đường lối đấu tranh hợp lí: ví dụ hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng còn thiên về ám sát cá
nhân, chưa có cương lĩnh hoạt động rõ ràng.
- Chưa có giai cấp tiên tiến lãnh đạo: Giai cấp tư sản Việt Nam non yếu cả về kinh tế và chính trị, dễ thỏa hiệp với thực dân Pháp khi chúng nhượng cho 1 số quyền lợi (còn tư sản mại bản thì là đối tượng của cách mạng).
- Chưa có 1 tổ chức thống nhất đủ sức lãnh đạo đấu tranh. Con đường đấu tranh của nhân dân ta lúc này như người đi trong hầm tối chưa tìm thấy lối ra. Ví dụ: Việt Nam Quốc dân đảng chưa xây dựng được cơ sở trong quần chúng, hoạt động chỉ bó hẹp ở Bắc Kì và lực lượng chủ yếu là dựa vào binh lính người Việt trong quân đội Pháp giác ngộ.
→ Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản thất bại ở Việt Nam vì không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam.
Chọn B.
Câu 14:
Quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (tháng 12-1986) là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 209.
Cách giải:
Quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (tháng 12-1986) là không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
Chọn A
Câu 15:
Sự kiện nào dưới đây đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc trên toàn bộ lãnh thổ đất nước Việt Nam?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 197.
Cách giải: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc trên toàn bộ lãnh thổ đất nước Việt Nam.
Chọn A
Câu 16:
Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc Mỹ phát động cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 58, suy luận.
Cách giải: Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mỹ và Liên Xô là nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc Mỹ phát động cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chọn A.
Câu 17:
Một trong những điểm tương đồng về nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cả Mĩ, Tây Âu và Nhật đều tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển kinh tế. Ví dụ như áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
B loại vì Nhật và Tây Âu bị tàn phá nặng nề bởi Chiến tranh thế giới thứ hai.
C loại vì sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật mất hết thuộc địa.
D loại vì chỉ có Nhật là nước cho phí phí đầu tư cho quốc phòng thấp còn Mĩ và Tây Âu thì không có điều này.
Chọn A.
Câu 18:
Sau khi cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc, Mỹ có tham vọng nào dưới đây?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 64.
Cách giải: Sau khi cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc, Mỹ có tham vọng vươn lên chi phối và lãnh đạo toàn thế giới.
Chọn A.
Câu 19:
Quá trình mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại là vì
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A loại vì ASEAN ban đầu hợp tác nhằm giúp nhau phát triển kinh tế, văn hóa.
B chọn vì trong thời gian Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam, có 2 nước của ASEAN là đồng minh của Mĩ là Thái Lan và Philipin. Do đó, mối quan hệ giữa ASEAN và các nước Đông Dương trở nên căng thắng.
C loại vì cho đến hiện nay, các nước trong ASEAN vẫn có sự khác biệt về thể chế chính trị.
D loại và các nước Đông Nam Á có nhu cầu liên kết để phát triển.
Chọn B.
Câu 20:
Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam trong năm 1946 có tác dụng như thế nào đối với việc củng cố chính quyền nhân dân?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 122 – 123.
Cách giải:
A loại vì bầu cử Quốc hội là bầu cử những đại biểu chân chính của nhân dân vào cơ quan quyền lực cao nhất của Nhà nước.
B chọn vì cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam trong năm 1946 có tác dụng là làm cho hệ thống chính quyền hợp pháp ở Trung ương và địa phương được kiện toàn.
C loại vì kẻ thù là thực dân Pháp vẫn tiếp tục thực hiện các hoạt động nhằm lật đổ chính quyền cách mạng
của ta.
D loại vì lúc này Việt Nam chưa được nước nào trên thế giới công nhận.
Chọn B.
Câu 21:
Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 59.
Cách giải: Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã mở rộng quy mô của Chiến tranh lạnh ra toàn thế giới.
Chọn D.
Câu 22:
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam đã góp phần thay đổi bản đồ chính trị thế giới vì đã
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A loại vì cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta không xóa bỏ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân trên phạm vi toàn thế giới. Việc xóa bỏ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân trên phạm vi toàn thế giới là dựa vào sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở nhiều quốc gia, khu vực trên khắp thế giới.
B chọn vì thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam đã góp phần thay đổi bản đồ chính trị thế giới, góp phần làm cho chiến lược toàn cầu của Mỹ bị đảo lộn.
C loại vì lực lượng hòa bình, dân chủ trên thế giới đấu tranh trên nhiều phương diện và xuất phát từ nhiều nguyên nhân. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam đã góp phần thay đổi bản đồ chính trị thế giới không phải vì lí do này.
D loại vì xu thế hòa hoãn Đông - Tây bắt đầu từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX còn cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta thắng lợi năm 1975.
Chọn B.
Câu 23:
Phương hướng tiến công trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Tây Nguyên (1975) của quân dân Việt Nam có điểm nào giống nhau?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì loại vì địa bàn mà ta tiến công trong chiến dịch Tây Nguyên không phải là địa bàn mà đối phương khó tiếp viện.
B loại vì nội dung phương án này chỉ phù hợp với cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954.
C chọn vì cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Tây Nguyên (1975) của quân dân Việt Nam đều đánh vào vị trí quan trọng mà đối phương sơ hở.
D loại vì trong chiến dịch Tây Nguyên ta không tìm mọi cách phân tán lực lượng của đối phương.
Chọn C.
Câu 24:
Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm khác nhau trong con đường cứu nước của Phan Bội Châu với Phan Châu Trinh những năm đầu của thế kỷ XX?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì cả Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đều hướng đến thiết lập chế độ cộng hòa.
B loại vì Phan Bội Châu không sử dụng duy tân, cải cách để đạt được mục tiêu.
C loại vì nội dung cầu viện là điểm giống nhau
D chọn vì Phan Bội Châu coi Pháp là kẻ thù nguy hiểm nhất và chủ trương đánh Pháp giành độc lập còn Phan Châu Trinh chủ trương dựa vào Pháp đánh phong kiến rồi mới đánh Pháp giành độc lập.
Chọn D.
Câu 25:
Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau giữa phong trào Cần Vương (1885-1896) với khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) ở Việt Nam?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vi khởi nghĩa Yên Thế chỉ diễn ra ở vùng Yên Thế (Bắc Giang).
B loại vì nội dung của phương án này chỉ phù hợp với khởi nghĩa Yên Thế.
C chọn vì điểm giống nhau giữa phong trào Cần Vương (1885-1896) với khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) ở Việt Nam là có sự tham gia của đông đảo nông dân.
D loại vi khởi nghĩa Yên Thế do Đề Nắm, Đề Thám là những thủ lĩnh xuất thân từ nông dân lãnh đạo.
Chọn C.
Câu 26:
Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra trên phạm vi cả nước là do
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A loại vì tay sai của Nhật vẫn chưa đầu hàng.
B loại vì việc bùng nổ Tổng khởi nghĩa trên cả nước không xuất phát từ việc quân Đồng minh chuẩn bị vào Đông Dương giải giáp quân Nhật trên cả nước.
C chọn vì lực lượng cách mạng được chuẩn bị chu đáo ở cả nông thôn và thành thị nên khi có điều kiện khách quan thuận lợi là phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh thì Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra trên phạm vi cả nước.
D loại vì lực lượng trung gian ngả hẳn về phía cách mạng là sau cao trào kháng Nhật cứu nước được phát động ở Bắc Kì và Trung Kì không phải là lí do Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra trên phạm vi cả nước.
Chọn C.
Câu 27:
Các Nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kỳ 1936-1945 có điểm chung là đều
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì các Nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kỳ 1936-1945 có điểm chung là đều có sự chuyển hướng đấu tranh cho cách mạng Việt Nam. Ví dụ” trong giai đoạn 1936 – 1939, do thay đổi của tình hình quốc tế và trong nước, ta chưa nêu vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu mà đưa ra nhiệm vụ đấu tranh trước mắt là chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Đến khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, nhiệm vụ chống chiến tranh đã không còn phù hợp, ta chuyển hướng đấu tranh sang nêu vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B loại vì nội dung phương án này chỉ đúng với phong trào 1936 - 1939.
C loại và phong trào 1936 – 1939 không sử dụng bạo lực.
D loại vì giai đoạn 1936 – 1939 ta chưa đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu do những thay đổi của tình hình quốc tế và trong nước (SGK Lịch sử 12, trang 99 – 100).
Chọn A.
Câu 28:
Một trong những nguyên tắc quan trọng của Đảng và Chính phủ Việt Nam khi nhân nhượng với quân Trung Hoa dân quốc và thực dân Pháp (từ tháng 9 - 1945 đến trước 19 - 12 - 1946) là
Phương pháp: Nguyên tắc là không vi phạm độc lập, chủ quyền quốc gia.
Cách giải:
Một trong những nguyên tắc quan trọng của Đảng và Chính phủ Việt Nam khi nhân nhượng với quân Trung Hoa dân quốc và thực dân Pháp (từ tháng 9 - 1945 đến trước 19 - 12 - 1946) là luôn coi chủ quyền quốc gia là bất khả xâm phạm. Ta có thể nhân nhượng quân Trung Hoa dân quốc và thực dân Pháp (từ tháng 9 - 1945 đến trước 19 - 12 - 1946) các quyền lợi nhất định về kinh tế, văn hóa, chính trị nhưng luôn đảm bảo nguyên tắc không không vi phạm độc lập, chủ quyền quốc gia. Điều này có thể thấy rõ là sau khi Pháp bội ước quyết tâm xâm lược và biến nước ta thành thuộc địa 1 lần nữa với đỉnh điểm là gửi tối hậu thư cho ta ngày 18/12/1946 thì độc lập, chủ quyền quốc gia đã bị đe dọa nghiêm trọng, ta không thể tiếp tục nhận nhượng nữa mà phải đứng lên để chiến đấu.
Chọn B.
Câu 29:
Điểm khác nhau về hình thức đấu tranh của quân dân miền Nam sau khi ký Hiệp định Pari (1973) so với thời kỳ sau khi ký Hiệp định Giơnevơ (1954) là
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A, D loại vì thiếu đấu tranh chính trị và ngoại giao.
B loại vì thiếu đấu tranh ngoại giao.
C chọn vì điểm khác nhau về hình thức đấu tranh của quân dân miền Nam sau khi ký Hiệp định Pari (1973) So với thời kỳ sau khi ký Hiệp định Giơnevơ (1954) là kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
Chọn C.
Câu 30:
Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là giải phóng dân tộc, vì
Phương pháp: Giải thích tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Từ đó, chọn phương án phù hợp.
Cách giải:
Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Biểu hiện:
- Nhiệm vụ: chống phát xít Nhật và tay sai.
- Lực lượng: quần chúng nhân dân.
- Kết quả: thành lập chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Hướng phát triển: đi theo con đường XHCN. Xét các phương án ta thấy:
A loại vì vấn đề ruộng đất cho nông dân vẫn chưa được giải quyết. Phải đến giai đoạn 1954 – 1957 thì ở miền Bắc mới tiến hành cải cách ruộng đất và vấn đề ruộng đất cho nông dân ở miền Bắc mới được giải quyết.
B, C loại vì không phù hợp khi nói về tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám.
D chọn vì sau Cách mạng tháng Tám thành công đã lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa – nhà nước của toàn thể nhân dân. Nhân dân ta từ thân phận nô lệ đã đứng lên làm chủ đất nước.
Chọn D.
Câu 31:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) với chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam về bối cảnh lịch sử?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì chiến dịch Điện Biên Phủ được mở và giành thắng lợi mới là cơ sở để đi đến đàm phán trên mặt trận ngoại giao.
B chọn vì điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) với chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam về bối cảnh lịch sử là giữa các nước lớn có sự hòa hoãn trong một số vấn đề quốc tế.
C loại vì nội dung này không đúng với chiến dịch Điện Biên Phủ.
D loại vì điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) với chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam về bối cảnh lịch sử là giữa các nước lớn có sự hòa hoãn trong một số vấn đề quốc tế.
Chọn B.
Câu 32:
Trong giai đoạn 1969-1975, sự kiện lịch sử thế giới nào dưới đây có ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì việc Tổng thống Mỹ thăm Trung Quốc và Liên Xô (1972) là nhằm thực hiện sách lược hòa hoãn với hai nước lớn để chống lại phong trào cách mạng của các dân tộc, trong đó có Việt Nam.
B, C, D loại vì nội dung của các phương án này không ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam.
Chọn A.
Câu 33:
Phong trào cách mạng 1930-1931 và cao trào kháng Nhật, cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945) ở Việt Nam có điểm tương đồng nào dưới đây?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì trong cao trào kháng Nhật ta không thành lập các đội tự vệ đỏ.
B loại và tham gia phong trào 1930 – 1931 chủ yếu là công nhân và nông dân
C chọn vì phong trào 1930 – 1931 nổ ra với khẩu hiệu “đảo đảo đế quốc”, “đả đảo phong kiến” còn cao trào kháng Nhật ta tiến hành chống Nhật và chống tay sai của chúng.
D loại vì trong phong trào 1930 – 1931 chưa có mặt trận dân tộc thống nhất.
Chọn C.
Câu 34:
Sự kiện lịch sử thế giới nào dưới đây có ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam trong thời kỳ 1939-1945?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A, B, D loại vì nội dung các phương án này không ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam trong thời kỳ 1939-1945.
C chọn vì với quyết định của Hội nghị Postdam (Đức, tháng 8-1945), quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc sẽ có mặt ở Việt Nam để tiến hành giải giáp quân đội Nhật. Điều này tạo điều kiện cho quân Pháp dưới sự giúp đỡ của quân Anh quay trở lại xâm lược nước ta.
Chọn C.
Câu 35:
Năm 1943, Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra Đề cương văn hóa Việt Nam nhằm
Phương pháp: Liên hệ kiến thức, xem bài viết về Đề cương văn hóa Việt Nam trên báo điện tử của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Cách giải: Để chống lại chính sách văn hoá phản động của Pháp - Nhật và tay sai của chúng, chống lại trào lưu lãng mạn có khuynh hướng cải lương, bi quan, bế tắc, ... năm 1943, Đảng ta đưa ra bản Đề cương văn hoá Việt Nam do đồng chí Tổng Bí thư Trường Chinh soạn thảo và được thông qua trong Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương họp ở Võng La (Đông Anh, Phúc Yên) vào tháng 2-1943.
Chọn A.
Câu 36:
Điểm chung về bối cảnh lịch sử khi Pháp đề ra các kế hoạch quân sự: Rove (1949), Đời Lát đơ Tátxinhi (1950) và Nava (1953) trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954) là
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại và tương quan lực lượng trên chiến trường không ọc sloiwj cho Pháp khi Pháp đề ra kế hoạch Nava.
C loại vì từ tháng 5/1950 với việc Pháp đề ra kế hoạch Rove, Mĩ mới viện trợ cho Pháp và số tiền viện trợ chưa đạt mức hơn 2/3 ngân sách chiến tranh Đông Dương.
D loại vì khi đề ra kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi (1950) thì Pháp đã mất quyền chủ động trên chiến trường.
Chọn B.
Câu 37:
Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm khác biệt giữa vai trò của Mặt trận Việt Minh (1941) với các Mặt trận được thành lập trước đó?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A, B, D loại vì nội dung của các phương án này là điểm giống nhau giữa vai trò của Mặt trận Việt Minh (1941) với các Mặt trận được thành lập trước đó.
C chọn vì Mặt trận Việt Minh có chức năng như một chính quyền cách mạng. Mặt trận Việt Minh có Tuyên ngôn, Chương trình, Điều lệ rõ ràng và được công bố chính thức sau 5 tháng thành lập.
Chọn C.
Câu 38:
Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) và lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đều quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng con đường bạo lực cách mạng là vì
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 164 và 190 – 191 để giải thích.
Cách giải:
Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) và lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đều quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng con đường bạo lực cách mạng là vì không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình. Cụ thể:
- Sau Hiệp định Giơnevơ, do những chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Ngô Đình Diệm, lực lượng cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề. Điều kiện đấu tranh hòa bình không còn, Đảng đã quyết định để nhân dân ta sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm (Hội nghị lần thứ 15 (1-1959).
- Sau Hiệp định Pari năm 1973, Mĩ vẫn tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn để tiếp tục thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” phải tiếp tục con đường cách mạng bạo lực (Hội nghị lần thứ 21 (7-1973).
Chọn A.
Câu 39:
Từ thực tiễn của các phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX đến đầu năm 1930 đã cho thấy
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì đầu năm 1930 Đảng vừa mới ra đời nên khi xét thực tiễn của các phong trào yêu nước chống Pháp Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX đến đầu năm 1930 thì không thể nói cách mạng muốn thành công phải do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
B loại vì tư tưởng dân chủ tư sản có ảnh hưởng đến phong trào yêu nước với nhiều hoạt động của văn thân, sĩ phu tiến bộ, tư sản, tiểu tư sản từ cuối thế kỉ XIX đến đầu năm 1930.
C chọn vì giai cấp nông dân không đủ khả năng lãnh đạo cách mạng.
D loại và quần chúng nhân dân tham gia và hưởng ứng các phong trào đấu tranh dưới ngọn cờ phong kiến, sau đó là con đường dân chủ tư sản.
Chọn C.
Câu 40:
Căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là nơi
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A, B loại vì căn cứ địa là nơi dễ bị địch bao vây và tấn công. Ví dụ như căn cứ địa Việt Bắc bị Pháp mở các cuộc tấn công.
C chọn vì căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là nơi thu hẹp phạm vi ảnh hưởng của kẻ thù xâm lược.
Ví dụ: hậu phương không phân biệt được rạch ròi với tiền tuyến về mặt không gian nên ngay cả trong lòng địch, trong vùng địch tạm chiếm ta cũng có hậu phương là lòng dân, sự đấu tranh của nhân dân. Điều này giúp thu hẹp phạm vi ảnh hưởng của quân địch.
D loại vì đối với căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 kẻ thù không thực hiện được chính sách bình định, chiếm đất.
Chọn C.