Bộ đề thi môn Lịch sử THPT Quốc Gia năm 2022 có lời giải (30 đề)
Bộ đề thi môn Lịch sử THPT Quốc Gia năm 2022 có lời giải (Đề 25)
-
7627 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tại Nam Phi, bản Hiến pháp tháng 11-1993 đã chính thức xóa bỏ
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 37.
Cách giải: Tại Nam Phi, bản Hiến pháp tháng 11-1993 đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
Chọn D
Câu 2:
Lực lượng xã hội nào sau đây giữ vai trò lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương (1885-1896) ở Việt Nam?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 126.
Cách giải:
A loại vì nông dân không giữ vai trò lãnh đạo.
B loại vì văn thân, sĩ phu yêu nước tiến bộ lãnh đạo phong trào đấu tranh ở đầu thế kỉ XX.
C loại vì khi phong trào Cần vương nổ ra thì giai cấp công nhân Việt Nam chưa ra đời.
D chọn vì văn thân, sĩ phu yêu nước giữ vai trò lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương (1885-1896) ở Việt Nam.
Chọn D.
Câu 3:
Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 xuất phát từ lí do nào sau đây?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 192 – 193, suy luận.
Cách giải: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 xuất phát từ lí do Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng ở miền Nam.
Chọn B
Câu 4:
Trong những năm 1919-1925, tư sản Việt Nam không tổ chức hoạt động nào sau đây?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 80, suy luận.
Cách giải: Trong những năm 1919-1925, tự sản Việt Nam không phát động khởi nghĩa Yên Bái.
Chọn A.
Câu 5:
Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 25.
Cách giải: Lào tuyên bố độc lập trong năm 1945.
Chọn A.
Câu 6:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), tư bản Pháp ở Việt Nam tập trung đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 77.
Cách giải: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), tự bản Pháp ở Việt Nam tập trung đầu tư vào lĩnh vực khai mỏ.
Chọn C.
Câu 7:
Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), khu vực nào sau đây thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 5.
Cách giải: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), khu vực Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô.
Chọn A
Câu 8:
Sự kiện Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương (9-3-1945) có tác động nào sau đây?
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A loại vì Nghị quyết của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 đã đưa nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.
B loại vì sau cao trào kháng Nhật cứu nước các lực lượng trung gian ngả hắn về phía cách mạng
C loại vì lúc này Nhật đã đảo chính Pháp để độc chiếm Đông Dương nên Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân ta.
D chọn vì cuộc đảo chính đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc.
Chọn D.
Câu 9:
Tờ báo nào sau đây do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút trong thời gian hoạt động Pháp (1921-1923)?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 82.
Cách giải:
Tờ báo Người cùng khổ
uốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút trong thời gian hoạt động Pháp (1921-1923).
Chọn A.
Câu 10:
Một trong những biện pháp trước mắt được nhân dân ta thực hiện để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 123 – 124.
Cách giải: Một trong những biện pháp trước mắt được nhân dân ta thực hiện để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là lập “Hũ gạo cứu đói”.
Chọn D.
Câu 11:
Từ năm 1952-1973, kinh tế Nhật Bản có biểu hiện nào sau đây?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 54.
Cách giải: Từ năm 1952-1973, kinh tế Nhật Bản phát triển.
Chọn D.
Câu 12:
Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) có ảnh hưởng mạnh mẽ đến các nước Mĩ La tinh vì
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 39, suy luận.
Cách giải:
Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) có ảnh hưởng mạnh mẽ đến các nước Mĩ La tinh vì Cuba là nước đầu tiên trong khu vực đã lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ. Cuba trở thành lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chọn C.
Câu 13:
Năm 1949, quốc gia nào sau đây đã phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mỹ?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11.
Cách giải: Năm 1949, Liên Xô đã chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mỹ.
Chọn A
Câu 14:
Thủ đoạn nào được coi là “xương sống” trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961-1965)?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 169.
Cách giải: Dồn dân, lập “ấp chiến lược” được coi là “xương sống” trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961-1965).
Chọn D.
Câu 15:
Sự sáp nhập và hợp nhất của các công ty thành những tập đoàn lớn (từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX) là biểu hiện của xu thế nào?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 69.
Cách giải: Sự sáp nhập và hợp nhất của các công ti thành những tập đoàn lớn (từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX) là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa.
Chọn B.
Câu 16:
Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) nhằm mục đích nào sau đây?
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A chọn vì Đảng lựa chọn hòa hoãn, nhân nhượng với Pháp để tránh tình trạng phải đối phó cùng 1 lúc với nhiều kẻ thù.
B loại vì Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc đã kí Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946) và theo đó thì quân Pháp được quyền ra miền Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật. Đảng lựa chọn hòa hoãn, nhân nhượng với Pháp để tránh tình trạng phải đối phó cùng 1 lúc với nhiều kẻ thù và ngày 6/3/1946, Hiệp định Sơ bộ được ký kết giữa Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính phủ Pháp.
C loại vì kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp, ta đã đuổi được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc về nước.
D loại vì Đảng chọn giải pháp hòa để tiến, kí kết Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
Chọn A.
Câu 17:
Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc với thắng lợi của chiến dịch nào sau đây?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 195.
Cách giải: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc với thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh.
Chọn D.
Câu 18:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7- 1936) xác định kẻ thù trước mắt của cách mạng Đông Dương là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 100.
Cách giải: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7- 1936) xác định kẻ thù trước mắt của cách mạng Đông Dương là bọn phản động thuộc địa.
Chọn B.
Câu 19:
Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản do Nguyễn Ái Quốc chủ trì (đầu năm 1930) được triệu tập trong bối cảnh
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A chọn vì các tổ chức cộng sản ra đời nhưng công kích lẫn nhau, tranh giành ảnh hưởng của nhau làm cho phong trào cách mạng trong cả nước có nguy cơ bị chia rẽ lớn yêu cầu thành lập một Đảng Cộng sản trở nên cấp thiết.
B loại vì khuynh hướng dân chủ tư sản ngày càng cho thấy không phù hợp với yêu cầu thực tiễn của lịch sử dân tộc.
C loại vì Đảng ra đời mới đánh dấu khuynh hướng vô sản đã hoàn toàn thắng thế.
D loại và phong trào 1930 – 1931 mới bước đầu hình thành liên minh công - nông và đến phong trào 1936 – 1939 thì mới hoàn thành việc thành lập liên minh công - nông.
Chọn A.
Câu 20:
Một trong những điều kiện thúc đẩy sự hình thành xu thế liên kết khu vực ở Tây Âu từ những năm 50 của thế kỉ XX là
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì các nước Tây Âu có nhu cầu hợp tác giữa các nước để tăng khả năng cạnh tranh về kinh tế.
Bloại vì xu thế toàn cầu hóa diễn ra từ những năm 80 của thế kỉ XX mà sự liên kết khu vực ở Tây Âu bắt đầu từ những năm 50 của thế kỉ XX.
C loại vì mục tiêu ban đầu là hợp tác kinh tế sau đó mới đến các lĩnh vực khác như chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
D loại vì xu thế hòa hoãn Đông - Tây diễn ra từ những năm 70 của thế kỉ XX mà sự liên kết khu vực ở Tây Âu bắt đầu từ những năm 50 của thế kỉ XX.
Chọn A.
Câu 21:
Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm 1951-1953 là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 143.
Cách giải: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm 1951 1953 là “phục vụ kháng chiến”.
Chọn C.
Câu 22:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện chiến lược nào sau đây nhằm thực hiện tham vọng bá chủ thế giới?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 44.
Cách giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm thực hiện tham vọng bá chủ thế giới.
Chọn C.
Câu 23:
Trong thời kì 1945-1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn có hoạch Nava của Pháp-Mỹ?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 152.
Cách giải: Trong thời kì 1945-1954, chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn có hoạch Nava của Pháp-Mỹ.
Chọn B.
Câu 24:
Trong những năm 1975-1976, nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 201.
Cách giải: Trong những năm 1975-1976, nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước về nhà nước.
Chọn B.
Câu 25:
Hội Duy tân do Phan Bội Châu thành lập (1904) có chủ trương nào sau đây?
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A loại vì Hội Duy tân chủ trương đánh Pháp, giành độc lập, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. Quân chủ lập hiến (vua vẫn còn những quyền lực thuộc về Quốc hội) là thể chế khách với quân chủ chuyên chế (vua nắm mọi quyền hành).
B loại vi khởi nghĩa Yên Thế đã diễn ra từ trước đó.
D loại vì thuộc nội dung hoạt động của Phan Chu Trinh.
Chọn C.
Câu 26:
Sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, đế quốc Mỹ âm mưu biển miền Nam Việt Nam thành
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 158.
Cách giải: Sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, đế quốc Mỹ âm mưu biển miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Chọn B.
Câu 27:
Chiến thắng Vạn Tường (8-1965) chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh nào sau đây của đế quốc Mĩ?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 175.
Cách giải: Chiến thắng Vạn Tường (8-1965) chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ.
Chọn C.
Câu 28:
Nguyên nhân quyết định để Đảng Cộng sản Việt Nam để ra đường lối đổi mới đất nước (tháng 12-1986) là
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước được hoàn thành năm 1975.
B, D loại vì chính sách cải cách, mở cửa của Trung Quốc và cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là nguyên nhân khách quan, không phải là nguyên nhân quyết định.
C chọn vì lúc này đất nước đang khủng hoảng về kinh tế - xã hội ở yêu cầu phải tiến hành đổi mưới.
Chọn C.
Câu 29:
Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 91 – 93, suy luận.
Cách giải: Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là công nhân và nông dân.
Chọn B.
Câu 30:
Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào lĩnh vực
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 75.
Cách giải: Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào lĩnh vực kinh
Chọn C.
Câu 31:
Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A, B loại vì không đúng với phong trào 1930 – 1931.
C chọn vì cả hai phong trào đều dựa vào lực lượng chính trị của quần chúng để đấu tranh.
D loại và phong trào 1930 – 1931 diễn ra bí mật, bất hợp pháp, còn phong trào 1939 – 1945 diễn ra công khai, bất hợp pháp.
Chọn C.
Câu 32:
Nội dung nào sau đây là điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
Phương pháp: Phân tích điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Cách giải:
Điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là:
- Xây dựng và phát triển lí luận giải phóng dân tộc từ lí luận đấu tranh giai cấp của chủ nghĩa Mác – Lênin. Nếu như chủ nghĩa Mác – Lê nin nghiêng về đấu tranh giai cấp thì dựa trên cơ sở thực tiễn lịch sử Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc đã xây dựng lí luận giải phóng dân tộc và đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
- Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tháng 6/1925 - tổ chức được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam sau này. Đây là điều đúng đắn và sáng tạo vì thực tế lịch sử Việt Nam năm 1925 chưa đủ điều kiện để thành lập ngay 1 chính đáng của giai cấp vô sản. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên chính là tổ chức mang tính quá độ, là bước đệm để vừa xây dựng được đội ngũ cán bộ cho cách mạng vừa truyền bá lí luận giải phóng dân tộc và chủ nghĩa Mác – Lê nin về trong nước. Đồng thời, tạo cơ sở để tiến tới thành lập chính đảng vô sản khi đã hội tụ đầy đủ các yếu tố.
Chọn B.
Câu 33:
Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì trong kháng chiến chống Mĩ, nhân dân miền Bắc vừa làm hậu phương cho miền Nam, vừa tiếp tục chiến đấu chống các cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ và tiến hành sản xuất, khôi phục hậu quả chiến tranh và xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.
Bloại vì Mĩ là nước thực dân mới.
C loại vi khởi nghĩa từng phần chỉ diễn ra từ 1959 – 1960 với phong trào “Đồng khởi”.
D loại vì cuộc kháng chiến chống Mĩ không có tổng khởi nghĩa và ta tiến hành từ đấu tranh chính trị, tiến lên khởi nghĩa từng phần sau đó là chiến tranh cách mạng.
Chọn A.
Câu 34:
Nội dung nào sau đây thể hiện tính dân tộc của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A loại vì hình thức đấu tranh không cho thấy tính dân tộc của phong trào dân chủ 1936-1939.
B loại vì bộ phận người Pháp tiến bộ tham gia phong trào 1936 – 1939 không làm cho phong trào mang tính dân tộc. Tính dân tộc phải xuất phát từ bên trong, từ nhiệm vụ chiến lược là chống đế quốc và phong kiến và lực lượng là lực lượng của dân tộc Việt Nam.
C loại vì chống phát xít, chống chiến tranh là nhiệm vụ chung cho tất cả các nước trên thế giới để bảo vệ nền hòa bình thế giới. Đối với Việt Nam, việc thực hiện nhiệm vụ này không thể hiện tính dân tộc của phong trào dân chủ 1936-1939.
D chọn vì phong trào 1936 – 1939 đã chống lại bọn phản động thuộc địa, một bộ phận thực dân Pháp ở Đông Dương không chịu thi hành chính sách tiến bộ của Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp. => thể hiện tính dân tộc của phong trào dân chủ 1936-1939.
Chọn D.
Câu 35:
Một trong những đóng góp của tiểu tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc 1919 - 1930 là
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì từ hoạt động tiến hành cải cách của Phan Châu Trinh đã bắt đầu gắn vấn đề dân tộc với nâng cao dân trí, dân quyền.
B loại vì tiểu tư sản không thúc đẩy quá trình hợp nhất của các tổ chức tiền cộng sản và ở Việt Nam không có các tổ chức tiền cộng sản mà chỉ có các tổ chức cách mạng.
C loại vì khuynh hướng dân chủ tư sản đã du nhập vào nước ta từ đầu thế kỉ XX. Sự ra đời của tầng lớp tư sản và tiểu tư sản trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất là cơ sở xã hội để thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản. Trong đó Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là những nhân vật tiêu biểu.
D chọn vì một trong những đóng góp của tiểu tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc 1919 – 1930 là thúc đẩy sự chuyển biến về chất của phong trào yêu nước: Từ tự phát sang tự giác, từ chỗ nổ ra lẻ tẻ, chưa có sự liên kết sang đấu tranh quy mô rộng lớn, có sự liên kết trong cả nước, ....
Chọn D.
Câu 36:
So với trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX có điểm mới nào sau đây?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại và phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX chưa giải quyết hài hòa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
B chọn vì phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX có điểm mới là các lực lượng xã hội mới vươn lên nắm quyền lãnh đạo. Trong đó:
- Tư sản dân tộc và tiểu tư sản: đi theo khuynh hướng tư sản và lãnh đạo phong trào đấu tranh theo khuynh hướng này.
- Công nhân: đi theo khuynh hướng vô sản và lãnh đạo phong trào đấu tranh theo khuynh hướng này.
C loại vì không đúng với khuynh hướng vô sản.
D loại vì từ năm 1936 thì mới có mặt trận dân tộc thống nhất.
Chọn B.
Câu 37:
Nhận xét nào sau đây là đúng về cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền tháng 8 1945 ở Việt Nam?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì lực lượng nòng cốt là lực lượng vũ trang.
Bloại vì thuận lợi là Nhật đầu hàng Đồng minh nhưng nếu không giành được chính quyền sớm trước khi quân Đồng minh kéo vào Đông Dương thì thời cơ lại trở thành nguy cơ.
D loại và thắng lợi ở thành thị đóng vai trò quyết định.
Chọn C.
Câu 38:
Thực tiễn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) ở Việt Nam cho thấy: Hậu phương của chiến tranh nhân dân
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
B loại vì ở hậu phương thì lực lượng chính trị là chủ yếu và giữ vai trò tiên quyết.
C, D loại vì không phân biệt được rạch ròi giữa tiền tuyến và hậu phương bằng yếu tố không gian. Hậu phương là nơi:
- Có thể bị đối phương bao vây và tấn công.
- Chỗ dựa về tinh thần cho quần chúng đấu tranh.
- Tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới.
- Giải quyết vấn đề tiềm lực cách mạng (cơ sở vật chất kĩ thuật, yếu tố con người).
- Thu hẹp phạm vi ảnh hưởng của kẻ thù xâm lược (được xây dựng ở cả vùng tự do, nơi địch tạm chiếm, vùng sau lưng địch ...)
Chọn A.
Câu 39:
Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 có điểm tương đồng nào sau đây?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì chỉ đúng với chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B loại vì chỉ đúng với chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950
C loại vì thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ là ta có được sau thắng lợi của chiến dịch Biên giới và ta phát huy vào giai đoạn sau đó.
D chọn vì cả hai chiến dịch đều có sự phối hợp giữa mặt trận chính diện và mặt trận sau lưng địch.
Chọn D.
Câu 40:
So với Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam có điểm khác biệt nào sau đây?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì nội dung quy định về việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực chỉ có trong Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
B chọn vì sau Hiệp định Pari năm 1973 Mĩ phải rút hết quân Mĩ và quân các nước đồng minh của Mĩ khỏi miền Nam – tương quan lực lượng có lợi cho phong trào cách mạng ở miền Nam.
C loại vì kháng chiến chống Mĩ, bảo vệ độc lập dân tộc, thống nhất đất nước là việc làm chính nghĩa. Hiệp định Pari là văn bản pháp lí quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam (độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ) nhưng không phải là cơ sở pháp lý để nhân dân Việt Nam tiếp tục đấu tranh thống nhất đất nước.
D loại vì đây là điểm giống nhau về hoàn cảnh kí kết hai Hiệp định.
Chọn B.