IMG-LOGO

Bộ đề thi môn Lịch sử THPT Quốc Gia năm 2022 có lời giải (Đề 11)

  • 7781 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Từ cuộc đấu tranh ngoại giao của ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A, C, D loại vì nhân nhượng với kẻ thù trên nguyên tắc không vi phạm độc lập, chủ quyền dân tộc.

B chọn vì ta thực hiện nguyên tắc không đổi là đảm bảo độc lập, chủ quyền dân tộc và trên cơ sở đó thì Đảng đưa ra sách lược mềm dẻo, phù hợp với tình hình thực tế.

Chọn B.


Câu 2:

Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa 

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A loại vì trong cả 3 chiến dịch không có sự kết hợp giữa tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.

B loại vì đánh điểm diệt viện và đánh vận động là nghệ thuật trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

C loại vì trong chiến dịch Việt Bắc chưa có bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.

D chọn vì cả 3 chiến dịch đều có sự kết hợp giữa chiến trường chính và vùng sau lưng địch (SGK Lịch sử 12, trang 134, 138, 150). 

Chọn D.


Câu 3:

Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, sự kiện nào thể hiện quyền làm chủ của nhân dân Việt Nam? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 122.

Cách giải: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên thể hiện quyền làm chủ của nhân dân Việt Nam. 

Chọn B.


Câu 4:

Đâu là thắng lợi ngoại giao quan trọng của Việt Nam trong năm 1950?

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 135 – 136.

Cách giải: Các nước trong phe xã hội chủ nghĩa lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại giao là thắng lợi ngoại giao quan trọng của Việt Nam trong năm 1950. 

Chọn C.


Câu 5:

Sau cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc, Miền Bắc đã căn bản hoàn thành cuộc cánh mạng nào? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 156, suy luận. 

Cách giải: Sau cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc, Miền Bắc đã hoàn toàn được giải phóng hoàn thành cuộc cánh mạng dân tộc dân chủ nhân dân. 

Chọn A. 


Câu 6:

Chủ trương giải phóng miền Nam mà Bộ Chính trị đề ra cuối năm 1974 đầu năm 1975 là gì? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 192.

Cách giải: Chủ trương giải phóng miền Nam mà Bộ Chính trị đề ra cuối năm 1974 đầu năm 1975 là đánh nhanh thắng nhanh. 

Chọn D.


Câu 7:

Tổng thống nào của Mã đề ra chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam?

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 169, 171, suy luận.

Cách giải: Tổng thống Ken-nơ-đi của Mỹ đề ra chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam.

Chọn B.


Câu 8:

Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 52.

Cách giải: Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gánh chịu những hậu quả hết sức nặng nề. 

Chọn C.


Câu 9:

Điểm khác biệt cơ bản giữa con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỉ XX) so với các con đường cứu nước trước đó là gì?

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A chọn vì Nguyễn Ái Quốc đi theo con đường cách mạng vô sản còn các vị tiền bối trước đó đi theo con đường dân chủ tư sản hoặc phong kiến.

B, C, D loại vì nội dung của các phương án này là điểm giống nhau giữa con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỉ XX) và các con đường cứu nước trước đó.

Chọn A.


Câu 10:

Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX? 

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A, D loại vì cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc nhưng các nước thuộc địa trong đó có Việt Nam phải chịu những thiệt hại không nhỏ, nhất là khi Pháp còn thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 ở Việt Nam từ 1919 – 1929 để bù đắp những tổn thất cho chính quốc. → Tác động tiêu cực đến Việt Nam.

B loại và trật tự Vécxai - Oasinhtơn thiết lập tác động tiêu cực đến cách mạng Việt Nam.

C chọn vì Cách mạng tháng Mười đã tác động và làm chuyển biến tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc, giúp Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc. 

Chọn C.


Câu 11:

Quốc gia nào được coi là lá cờ đầu của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 39, suy luận.

Cách giải: Thắng lợi của cách mạng Cuba được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai. Bởi vì, sau sự thành công của cách mạng Cuba, phong trào đấu tranh vũ trang chống chế độ độc tài thân Mĩ giành độc lập ở các nước Mĩ Latinh phát triển mạnh mẽ và nhiều quốc gia giành được độc lập. 

Chọn D.


Câu 12:

Nhân tố chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là gì? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 71. 

Cách giải: Nhân tố chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là cục diện "Chiến tranh lạnh".

Chọn C.


Câu 13:

Nguyên nhân nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hoà hoãn với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc?

Xem đáp án

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải: Cả 4 phương án đều là khó khăn của ta sau khi Cách mạng tháng Tám thành công. Trong đó, nguyên quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hoà hoãn với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc là chính quyền của ta còn non trẻ, không thể cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

Chọn B. 


Câu 14:

Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở về châu Á dựa trên cơ sở nào? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 56.

Cách giải: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở về châu Á dựa trên cơ sở tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu. 

Chọn D.


Câu 15:

"Thành cổ Quảng Trị" là địa danh được gắn liền với sự kiện nào sau đây? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 183, suy luận. 

Cách giải: "Thành cổ Quảng Trị" là địa danh được gắn liền với sự kiện cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

Chọn A.


Câu 16:

Đâu là cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ở Việt Nam?

Xem đáp án

Phương pháp: Dựa vào thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa để chọn phương án đúng.

Cách giải: - Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892) 

- Khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) - Khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896)

- Khởi nghĩa Ba Đình (1886 – 1887) 

Chọn B.


Câu 17:

Yếu tố nào dưới đây phản ánh không đúng nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 42.

Cách giải: Chi phí cho quốc phòng thấp không phải là nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. 

Chọn B.


Câu 18:

Vì sao sự ra đời các Xô viết ở Tĩnh được đánh giá là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931? 

Xem đáp án

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

A loại vì sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh không phải là sự kiện đánh dấu hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.

B loại vì chính quyền Xô viết ở Nga là thực hiện trên toàn nước Nga còn chính quyền Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh trong phong trào 1930 – 1931 mới chỉ thành lập ở 1 số số địa phương thuộc Nghệ An và Hà Tĩnh.

C chọn vị thành lập chính quyền là vấn đề cơ bản của 1 cuộc cách mạng và việc thành lập chính quyền Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh trong phong trào 1930 – 1931 đã đáp ứng yêu cầu cơ bản của cuộc cách mạng.

D loại vì chính quyền Xô viết mới chỉ thành lập được ở 1 số địa phương thuộc Nghệ An và Hà Tĩnh.

Chọn C.


Câu 19:

Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là gì?

Xem đáp án

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. 

Cách giải: A, B, D loại vì nội dung của các phương án này chưa phải là đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam đầu thế kỉ XX.

C chọn vì trong giai đoạn 1919 – 1930 ở Việt Nam hai khuynh hướng tư sản và vô sản cùng song song tồn tại và hai khuynh hướng này đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng.

Chọn C.


Câu 20:

Hiệp định nào đã công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 154. 

Cách giải: Hiệp định Giơnevơ 1954 công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương.

Chọn A.


Câu 21:

Ý nào sau đây không phải là điểm chung của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất 1873 và chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai 1883?

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án. 

Cách giải:

A, C, D loại vì nội dung của các phương án này là điểm chung của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất 1873 và chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai 1883.

B chọn vì sau thất bại tại trận Cầu Giấy lần thứ hai 1883, Pháp quyết tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam.

Chọn B.


Câu 22:

Sự kiện nào sau đây đánh dấu cách mạng nước ta đã hoàn thành mục tiêu "Nước Việt Nam là một dân tộc Việt Nam là một"? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 201 - 202.

Cách giải: Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đánh dấu cách mạng nước ta đã hoàn thành mục tiêu "Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một". 

Chọn A.


Câu 23:

Trải qua 8 năm tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp lâm vào hoàn cảnh như thế nào? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 145.

Cách giải: Trải qua 8 năm tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp lâm vào hoàn cảnh thiệt hại ngày càng nặng nề, vùng chiếm đóng bị thu hẹp.

Chọn A.


Câu 24:

Mặt trận nào có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám 1945? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 109, suy luận. 

Cách giải: Mặt trận Việt Minh có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho Cách mạng tháng Tám 1945: chuẩn bị về lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang, xây dựng căn cứ địa cách mạng. 

Chọn B.


Câu 25:

Điểm khác biệt cơ bản của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào dân tộc dân chủ trước năm 1930? 

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A, C, D loại vì nội dung của các phương án này là điểm giống nhau giữa phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào dân tộc dân chủ trước năm 1930 

B chọn vì phong trào cách mạng 1930 – 1931 là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo. 

Chọn B.


Câu 26:

Đâu là một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa hiện nay? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 69. 

Cách giải: Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa hiện nay.

Chọn C.


Câu 27:

Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra trong hoàn cảnh nào? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 4.

Cách giải: Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra trong hoàn cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.

Chọn C.


Câu 28:

Tổ chức nào dưới đây là hạt nhân đưa tới sự ra đời của Đông Dương Cộng sản Đảng (6-1929)? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 86 – 87.

Cách giải: 

Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là hạt nhân đưa tới sự ra đời của Đông Dương Cộng sản Đảng (6-1929). 

Chọn A.


Câu 29:

Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nền kinh tế Mỹ, Nhật, Tây Âu bị suy thoái từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 44, 49, 56, suy luận. 

Cách giải: Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới năm 1973 đã làm cho nền kinh tế Mỹ, Nhật, Tây Âu bị suy thoái từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX. 

Chọn A.


Câu 30:

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc như thế nào? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 80, suy luận.

Cách giải: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư sản dân tộc tuy có chống Pháp nhưng thái độ không kiên quyết dễ thỏa hiệp khi Pháp mạnh.

Chọn C.


Câu 31:

Chủ trương của Đảng là giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945 đã chứng tỏ điều gì? 

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A chọn vì nguyện vọng số 1 của nhân dân Việt Nam nói chung và nông dân Việt Nam nói riêng là giành được độc lập dân tộc. Chỉ có giành được độc lập dân tộc thì mới có thể giành được quyền lợi giai cấp.

B loại vì một trong những hạn chế của Luận cương là chưa xác định đúng lực lượng cách mạng, chưa nhận thấy được khả năng chống đế quốc và phong kiến ở mức độ nhất định của tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo một bộ phận trung, tiểu địa chủ tham gia mặt trận dân tộc thống nhất chống đế quốc và tay sai.

C loại vì ngay từ trong nội dung của Cương lĩnh chính trị đã xác định khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.

D loại vì xã hội Việt Nam có 2 mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và giữa nông dân với địa chủ phong kiến. Trong đó, mâu thuẫn cơ bản hàng đầu là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.

Chọn A.


Câu 32:

Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là gì? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11. 

Cách giải: Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. 

Chọn A.


Câu 33:

Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là gì? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 91, suy luận.

Cách giải:

 - Đả đảo đế quốc → chống đế quốc.

- Đả đảo phong kiến → chống phong kiến.

Chọn D.


Câu 34:

Nhận định nào đúng về mối quan hệ giữa chiến thắng Điện Biên Phủ với Hiệp định Giơ nevơ năm 1954? 

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A loại và thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ của ta đã buộc Pháp phải đi đến đàm phán kí kết Hiệp định Giơnevơ. Tuy nhiên, quá trình đàm phán kí kết Hiệp định Giơnevơ diễn ra căng thẳng, gay gắt và phức tạp do Pháp vẫn còn ngoan cố.

B, D loại vì Hiệp định Giơnevơ đánh dấu sự kết thúc của cuộc kháng chiến chống Pháp.

C chọn vì thắng lợi trên chiến trường chiến dịch Điện Biên Phủ) là cơ sở để ta đàm phán trên mặt trận ngoại giao.

Chọn C.


Câu 35:

Thực tế lịch sử nước ta trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám đã làm rõ luận điểm nào của Chủ nghĩa Mác - Lênin? 

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A, B loại vì với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám ta đã giành được độc lập.

C chọn vì sau Cách mạng tháng Tám, đất nước ta phải đối mặt với muôn vàn khó khăn, thử thách trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” → Giành chính quyền đã khó, giữ chính quyền càng khó hơn. 

D loại vì sau Cách mạng tháng Tám ta phải đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản, giải quyết các khó khăn của đất nước - chưa thực hiện được mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

Chọn C.


Câu 36:

Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Hội nghị Pari? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 177.

Cách giải: Thất bại trong chiến lược Chiến tranh cục bộ buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Hội nghị Pari.

Chọn D.


Câu 37:

Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất - Đảng Cộng sản Việt Nam được rút ra trong việc lãnh đạo Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? 

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án. 

Cách giải:

A loại vì khối liên minh công - nông được hình thành từ phong trào 1930 – 1931 và 1936 – 1939.

B, D loại vì nội dung phương án này chưa phải là bài học quan trọng nhất. Bên cạnh đó, nội dung của hai phương án này đã được bao hàm trong nội dung phương án C. Nếu không có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng thì không thể phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù hay tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh bằng nhiều hình thức. 

Chọn C. 


Câu 38:

Vì sao việc thành lập Mặt trận Việt Minh (5 - 1941) được coi là một chủ trương sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương? 

Xem đáp án

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

A loại vì giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu là chủ trương của Đảng, không thể hiện việc thành lập Mặt trận Việt Minh (5 - 1941) được coi là một chủ trương sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B loại vì việc thành lập Mặt trận Việt Minh (5 - 1941) không chế tối đa sự chống phá của các thế lực thù địch.

C chọn vì việc thành lập Mặt trận Việt Minh (5 - 1941) ở Việt Nam, Mặt trận Ai Lao độc lập đồng minh ở Lào và Mặt trận Cao Miên độc lập đồng minh đã cho thấy sự sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương để phù hợp với tình hình của Việt Nam cũng như hai nước Đông Dương còn lại. Tạo điều kiện để giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

 D loại vì khi thành lập Mặt trận Việt Minh thì lực lượng trung gian vẫn chưa ngả hẳn về phía cách mạng.

Chọn C.


Câu 39:

Vì sao trong những năm 1936 - 1939, ta lại có điều kiện để đấu tranh công khai, hợp pháp?

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 98. 

Cách giải: Chính phủ Mặt trận nhân dân lên nắm quyền ở Pháp đã cho thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa. → Ta có điều kiện để đấu tranh công khai, hợp pháp.

Chọn D.


Câu 40:

Phong trào nào dưới đây là phong trào đấu tranh tiêu biểu của tiểu tư sản Việt Nam trong những năm 1919-1925? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 80.

Cách giải: Đòi Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu là phong trào đấu tranh tiêu biểu của tiểu tư sản Việt Nam trong những năm 1919-1925. 

Chọn B. 


Bắt đầu thi ngay