IMG-LOGO

Bộ đề thi môn Lịch sử THPT Quốc Gia năm 2022 có lời giải (Đề 22)

  • 7772 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến kinh tế Nhật phát triển thần kì những năm 60-70 của thế kỉ XX? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 55, suy luận.

Cách giải:

A chọn vì nguồn nhân lực nhập cư tài giỏi không phải là nguyên nhân khiến kinh tế Nhật phát triển thần kì những năm 60-70 của thế kỉ XX

B, C, D loại vì nội dung của các phương án này là nguyên nhân khiến kinh tế Nhật phát triển thần kì những năm 60-70 của thế kỉ XX

Chọn A.


Câu 2:

Thời kì đầu sau khi giành độc lập nhóm năm nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược phát triển kinh tế nào sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 29.

Cách giải: Thời kì đầu sau khi giành độc lập nhóm năm nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội. 

Chọn B.


Câu 3:

Điểm giống trong các kế hoạch quân sự của Pháp ở Việt Nam từ cuối năm 1950 đến 1953 là gì?

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

 B loại vì kế hoạch Đà Lát đơ Tát xinhị và kế hoạch Nava ra đời không nhằm mục đích đứt liên lạc giữa ta với quốc tế.

C loại vì các kế hoạch quân sự của Pháp ra đời trong thế bị động: Kế hoạch Đà Lát đơ Tát xinhi ra đời khi Pháp đã mất quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ, kế hoạch Nava ra đời khi Pháp đang sa lầy trong chiến tranh Việt Nam.

D loại vì Mĩ tiếp tục viện trợ cho Pháp để ép Pháp kéo dài cuộc chiến tranh ở Việt Nam cũng như Đông Dương nhằm từng bước thay chân Pháp. 

Chọn A.


Câu 4:

Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những thành tựu to lớn mà Mi đạt được là gì? 

Xem đáp án

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. 

Cách giải:

A loại vì hệ thống XHCN được mở rộng, nối liền từ Âu sang Á, Mĩ Latinh, ... trong giai đoạn sau năm 1945.

B loại vì Liên Xô đi đầu về công nghiệp vũ trụ. 

C loại vì Mĩ và Liên Xô có sức mạnh quân sự ngang nhau.

D chọn vì với sức mạnh kinh tế - tài chính, quân sự, Mĩ đã mở rộng được phạm vi ảnh hưởng ở nhiều nơi như châu Mỹ, châu Âu, châu Á. 

Chọn D.


Câu 5:

Sau khi kế hoạch Rove phá sản, tháng 12 năm 1950 Mĩ tiếp tục giúp Pháp thực hiện kế hoạch quân sự nào sau đây? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 139. 

Cách giải: Sau khi kế hoạch Rơve phá sản, tháng 12 năm 1950 Mĩ tiếp tục giúp Pháp thực hiện kế hoạch quân sự Đà Lát đơ Tatxinhi. 

Chọn D.


Câu 6:

Đâu không phải là bài học kinh nghiệm mà phong trào cách mạng 1930-1931 để lại cho thời kì sau? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 95, suy luận.

Cách giải: Tập dượt quần chúng đấu tranh công khai hợp pháp không phải là bài học kinh nghiệm mà phong trào cách mạng 1930-1931 để lại cho thời kì sau.

Chọn B.


Câu 7:

Vai trò của Cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 đối với sự phát triển của cách mạng cả nước là 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 165.

Cách giải: Vai trò của Cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 đối với sự phát triển của cách mạng cả nước là quyết định nhất.

Chọn C.


Câu 8:

Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã sử dụng sách lược nào sau đây để đối phó với kẻ thù khi chúng kí Hiệp ước Hoa - Pháp (2/1946)? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 128, suy luận.

Cách giải: Sau khi Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc kí Hiệp ước Hoa - Pháp (2/1946), Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã thực hiện sách lược với Pháp để đẩy Trung Hoa Dân quốc về nước.

Chọn D.


Câu 9:

Phong trào "chấn hưng nội hóa", "bài trừ ngoại hóa" trong năm 1919 ở Việt Nam do lực lượng nào dưới đây tổ chức và lãnh đạo? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 80.

Cách giải: Phong trào "chấn hưng nội hóa", "bài trừ ngoại hóa" trong năm 1919 ở Việt Nam do tư sản dân tộc.

Chọn C.


Câu 10:

Lực lượng nào sau đây giữ vai trò chủ lực trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968)? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 173.

Cách giải: Quân viễn chinh Mĩ giữ vai trò chủ lực trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968).

Chọn A. 


Câu 11:

Một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ là gì? 

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A, C loại vì trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965), quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng. Lúc này quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ chưa tham chiến.

B loại vì trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) quân Mĩ là lực lượng chủ yếu.

Chọn D.


Câu 12:

Sau "Chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 73.

Cách giải: Sau "Chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc lấy kinh tế làm trọng tâm.

Chọn C.


Câu 13:

Quân đội Sài Gòn trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ giữ vai trò nào sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 180, suy luận.

Cách giải: Quân đội Sài Gòn trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ là lực lượng chủ yếu lực lượng tham chiến chính trên chiến trường. 

Chọn D.


Câu 14:

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được mở màn bằng chiến dịch quân sự nào?

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 192.

Cách giải: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được mở màn bằng chiến dịch Tây Nguyên.

Chọn C.


Câu 15:

Theo nguyên tắc của Liên hợp quốc, các nước phải chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 7.

Cách giải: Theo nguyên tắc của Liên hợp quốc, các nước phải chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa các nước lớn trong Hội đồng Bảo an.

Chọn C.


Câu 16:

Ở Việt Nam, sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, có thể vận động các giai tầng khác nào sau đây tham gia cách mạng? 

Xem đáp án

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

 Cách giải:

A, B, C loại vì tư sản mại bản và đại địa chỉ là đối tượng của cách mạng.

D chọn vì phú nông, trung, tiểu địa chủ ít nhiều có tinh thần cách mạng.

Chọn D.


Câu 17:

Đảng Cộng sản Đông Dương xác định phương pháp đấu tranh của cách mạng Đông Dương 1936 - 1939 là 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 100. 

Cách giải: Đảng Cộng sản Đông Dương xác định phương pháp đấu tranh của cách mạng Đông Dương 1936 - 1939 là kết hợp hợp pháp với bất hợp pháp. 

Chọn C.


Câu 18:

Chiến dịch nào sau đây của quân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 1954) đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava?

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 152.

Cách giải: Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 của quân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava. 

Chọn D.


Câu 19:

Xu thế toàn cầu hoá là hệ quả của

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 69. 

Cách giải: 

Xu thế toàn cầu hoá là hệ quả của cuộc Cách mạng khoa học công nghệ. 

Chọn B.


Câu 20:

Thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) là

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 169.

Cách giải: Thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) là thực hiện chiến thuật trực thăng vận, thiết xa vận”. 

Chọn D.


Câu 21:

Các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ 1961-1975 đều nhằm mục đích gì?

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A chọn vì các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ 1961-1975 đều nhằm mục đích bình định, chiếm đất giành dân (SGK Lịch sử 12, trang 169, 171, 174, 190)

B loại vì không đúng với chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

C loại vì Mĩ muốn biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á. 

D loại vì đây không phải là mục đích của Mĩ khi tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Chọn A.


Câu 22:

Nhận xét nào sau đây là phù hợp với đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam trong thời kì 1919-1925? 

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A loại vì với cuộc bãi công Ba Son, phong trào công nhân Việt Nam đã có bước tiến mới, công nhân không chỉ đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế mà còn đấu tranh vì mục tiêu chính trị. 

B chọn vì trong giai đoạn 1919 – 1925, phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam nổ ra chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế, còn mang tính tự phát. 

C loại vì trong giai đoạn 1925 – trước khi Đảng ra đời thì phong trào công nhân Việt Nam mới chuyển mạnh sang tự giác và khi Đảng ra đời thì đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam chuyển hoàn toàn sang tự giác.

D loại vì trong giai đoạn 1919 – 1925, phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam nổ ra chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế. 

Chọn B.


Câu 23:

Động lực quan trọng nhất thúc đẩy các giai tầng ở Việt Nam chống lại ách thống trị của thực dân Pháp sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? 

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A chọn vì xuất phát từ tinh thần dân tộc và chủ nghĩa yêu nước, các giai tầng ở Việt Nam chống lại ách thống trị của thực dân Pháp sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Minh chứng rõ nét là nổ ra nhiều phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc, trí thức tiểu tư sản và còn có cả hoạt động đấu tranh của tư sản và địa chủ lớn.

B, D loại vì là yếu tố khách quan, không mang tính quyết định.

C loại vì mục tiêu cao nhất của các giai tầng trong xã hội Việt Nam là giành lại độc lập dân tộc chứ không phải là quyền lợi kinh tế. 

Chọn A.


Câu 24:

Âm mưu chủ yếu của Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc 1947 là gì?

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 133, suy luận.

Cách giải: Âm mưu chủ yếu của Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc 1947 là nhanh chóng tiêu diệt cơ quan đầu não của ta, kết thúc chiến tranh.

Chọn D.


Câu 25:

Lực lượng chính trị quần chúng trong Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam được tập hợp trong 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 109, suy luận.

Cách giải: Lực lượng chính trị quần chúng trong Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam được tập hợp trong Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Chọn A.


Câu 26:

Nhận xét nào sau đây là đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? 

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án. 

Cách giải:

A loại vì Cách mạng tháng Tám là cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

B loại vì nội dung của phương án này là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

C chọn vì Cách mạng tháng Tám là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, mang tính dân tộc rõ nét. Điều này được thể hiện ở mục tiêu, lực lượng tham gia.

D loại vì tính chất của Cách mạng tháng Tám là tính triệt để, tính cách mạng bạo lực, tính cách mạng của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. 

Chọn C.


Câu 27:

Nhận xét nào sau đây phù hợp về những kẻ thù ngoại xâm có mặt ở nước ta sau Cách mạng Tháng Tám 1945? 

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A loại vì Pháp, Anh và quân Trung Hoa Dân quốc không mâu thuẫn quyền lợi.

B loại và trên thực tế Pháp không thực hiện nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật.

C chọn vì các thế lực ngoại xâm đều muốn lật đổ chính quyền cách mạng non trẻ mới thành lập. D loại vì ngoại Pháp thì kẻ thù của ta còn là bọn nội phản.

Chọn C.


Câu 28:

Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 81.

Cách giải: Đọc được Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920) là sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam.

Chọn A.


Câu 29:

Hoạt động nào sau đây là của tiểu tư sản thành thị Việt Nam trong những năm 1919-1925? 

Xem đáp án

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

A loại vì tổ chức phong trào chấn hưng hàng nội hoá, bài trừ hàng ngoại hoá là hoạt động của tư sản dân tộc.

B loại vì tiểu tư sản Việt Nam trong giai đoạn 1919 – 1925 đấu tranh chính trị.

C loại vì thuộc giai đoạn 1925 – 1930.

D chọn vì tiểu tư sản Việt Nam đã tổ chức các phong trào yêu nước dân chủ công khai trong giai đoạn 1919 – 1925 để đòi quyền tự do, dân chủ. Tiêu biểu trong hoạt động đấu tranh công khai giai đoạn này là đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925). 

Chọn D


Câu 30:

Trong những năm 50 đến những năm 70 của thế kỉ XX, nhân dân Châu Phi đấu tranh mạnh mẽ nhằm mục đích gì sau đây? 

Xem đáp án

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

 Cách giải:

A loại vì nhân dân châu Phi chống chủ nghĩa thực dân cũ.

B, D loại vì những năm 50 đến những năm 70 của thế kỉ XX, nhân dân châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ để giành độc lập. 

Chọn C.


Câu 31:

Để giải quyết nạn đói sau Cách mạng Tháng Tám 1945, biện pháp trước mắt của Chính phủ và Hồ Chủ tịch đề ra là 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 124.

Cách giải: Để giải quyết nạn đói sau Cách mạng Tháng Tám 1945, biện pháp trước mắt của Chính phủ và Hồ Chủ tịch đề ra là kêu gọi đồng bào chia sẻ, đùm bọc lẫn nhau thông qua lời kêu gọi “nhường cơm sẻ áo”. 

Chọn A. 


Câu 32:

Nội dung nào sau đây không được thông qua tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941)? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 108 - 109.

Cách giải:

A, B, D loại vì nội dung của các phương án này là nội dung của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941).

C chọn vị triệt để đòi quyền lợi cho các giai cấp bị bóc lột không phải là nội dung được thông qua tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941).

Chọn C.


Câu 33:

Điểm tương đồng của các cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong năm 1945 Việt Nam là gì?

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A, B loại vì Tổng khởi nghĩa tháng Tám đi từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên thành Tổng khởi nghĩa trên toàn quốc. 

C loại vì tùy vào tình hình thực tế ở từng địa phương mà nổ ra đấu tranh và lực lượng chính trị là chủ yếu nên không thể khẳng định lực lượng cách mạng ở tất cả các cuộc khởi nghĩa được chuẩn bị chu đáo từ trước.

D chọn vì điểm chung của các cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong năm 1945 ở Việt Nam là dưới sự lãnh đạo của Đảng quần chúng đánh Nhật và tay sai.

Chọn D.


Câu 34:

Sự ra đời của tổ chức quân sự NATO (1949) và Hiệp ước Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 59.

Cách giải: Sự ra đời của tổ chức quân sự NATO(1949) và Hiệp ước Vácsava (1955) đã xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.

Chọn A.


Câu 35:

Âm mưu sâu xa của Pháp khi ký Hiệp ước Hoa-Pháp (2/1946) với quân Trung Hoa Dân quốc là 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 128, suy luận.

Cách giải: Âm mưu sâu xa của Pháp khi ký Hiệp ước Hoa-Pháp (2/1946) với quân Trung Hoa Dân quốc là muốn hợp thức hóa việc đưa quân ra Bắc để thôn tính toàn bộ Việt Nam. 

Chọn C.


Câu 36:

Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập?

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 25.

Cách giải: Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ thời cơ Nhật đầu hàng Đồng minh để nổi dậy giành độc lập.

Chọn A.


Câu 37:

Từ đầu năm 1979, quân dân Việt Nam đã chiến đấu chống lực lượng nào để bảo vệ biên giới phía Bắc của Tổ quốc? 

Xem đáp án

 Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 206 – 207.

Cách giải: 

Từ đầu năm 1979, quân dân Việt Nam đã chiến đấu chống quân Trung Quốc để bảo vệ biên giới phía Bắc của Tổ quốc.

Chọn B.


Câu 38:

Điềm kế thừa và phát triển của Hội nghị Trung ương Đảng lần VIII (5/1941) so Hội nghị Trung ương (11/1939) trước đó là gì? 

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A, D loại vì giai đoạn 1939 – 1945 Đảng đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

B chọn vì giai đoạn 1939 – 1945 Đảng đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc ở từng nước Đông Dương với việc thành lập ở mỗi nước Đông Dương 1 mặt trận dân tộc thống nhất riêng để lãnh đạo đấu tranh cho phù hợp với tình hình của mỗi nước. Ở Việt Nam thành lập Việt Nam độc lập đồng minh, ở Lào thành lập Ai Lao độc lập đồng minh, ở Campuchia thành lập Cao Miên độc lập đồng minh.

C loại vì tại Hội nghị Trung ương Đảng lần VIII (5/1941) Đảng Cộng sản Đông Dương đã quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương 1 mặt trận dân tộc thống nhất riêng để lãnh đạo đấu tranh cho phù hợp với tình hình của mỗi nước.

Chọn B.


Câu 39:

Một trong những thành tựu mà Liên Xô đạt được từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11.

Cách giải: Một trong những thành tựu mà Liên Xô đạt được từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là phóng 

thành công vệ tinh nhân tạo. 

Chọn D


Câu 40:

Điểm mới trong hình thức đấu tranh của phong trào dân chủ 1936-1939 so với phong trào cách mạng 1930-1931 là gì? 

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A loại và phong trào 1936 – 1939 kết hợp đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

B, C loại vì trong phong trào 1936 – 1939 ta không tiến hành khởi nghĩa từng phần và không đấu tranh vũ trang.

D chọn vì trong phong trào 1936 – 1939 có sự kết hợp đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

Chọn D. 


Bắt đầu thi ngay