Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO

Bộ đề thi môn Lịch sử THPT Quốc Gia năm 2022 có lời giải (Đề 14)

  • 5887 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Bản “Yêu sách của nhân dân An Nam" mà Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véc-xai (18-6- 1919) đòi Chính phủ Pháp và các nước đồng minh thừa nhận quyền 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 81.

Cách giải:

Bản “Yêu sách của nhân dân An Nam" mà Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véc-xai (18-6- 1919) đòi Chính phủ Pháp và các nước đồng minh thừa nhận quyền tự do. 

Chọn D.


Câu 2:

Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia đi đầu thế giới trong các ngành công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân là 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11.

Cách giải: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia đi đầu thế giới trong các ngành công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân là Liên Xô.

Chọn A.


Câu 3:

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong bối cảnh 

Xem đáp án

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

A chọn vì Mĩ đang sa lầy trong cuộc chiến tranh Việt Nam (từ cuối năm 1967).

B loại vì xu thế toàn cầu hóa diễn ra từ những năm 80 của thế kỉ XX mà ASEAN ra đời năm 1967.

C loại vì khi ASEAN thành lập thì mới chỉ có một số nước ở Đông Nam Á giành được độc lập..

D loại vì quá trình nhất thể hóa ở châu Âu hoàn thành với sự ra đời của đồng tiền chung châu Âu.

Chọn A.


Câu 4:

Tôn chỉ của Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông (9-7-1925) là 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 84.

Cách giải:

 Tôn chỉ của Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông (9-7-1925) là liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đ 

Chọn D.


Câu 5:

Cao trào kháng Nhật cứu nước của nhân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 112 – 113.

Cách giải:

Cao trào kháng Nhật cứu nước của nhân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương. 

Chọn C. 


Câu 6:

Hạn chế của Luận trong 10/1930 bắt đầu được khắc phục từ 

Xem đáp án

Phương pháp: Dựa vào nội dung hạn chế của Luận cương để xác định. 

Cách giải:

- Hạn chế của Luận cương tháng 10/1930:

+ Xác định nhiệm vụ của cách mạng: chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương, không đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.

+ Xác định lực lượng cách mạng: Luận cương đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản, khả năng chống đế quốc và phong kiến ở mức độ nhất định của giai cấp tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo một bộ phận trung, tiểu địa chủ tham gia mặt trận dân tộc thống nhất để chống đế quốc và tay sai.

- Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1936) bắt đầu khắc phục hạn chế của Luận cương (10/1930) về xác định lực lượng khi thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

Chọn B.


Câu 7:

Xu thế toàn cầu hóa được biểu hiện trước tiên và chủ yếu trong lĩnh vực: 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 69, suy luận.

Cách giải: Xu thế toàn cầu hóa được biểu hiện trước tiên và chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế, xã hội. 

Chọn B. 


Câu 8:

Tổ chức Cộng sản được thành lập sớm nhất ở Việt Nam là: 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 87.

Cách giải: Tổ chức Cộng sản được thành lập sớm nhất ở Việt Nam là Đông Dương Cộng sản đảng. 

Chọn D. 


Câu 9:

Liên minh châu Âu (EU) là một tổ chức 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 51.

Cách giải: Liên tinh châu Âu (EU) là một tổ chức hợp tác về kinh tế, chính trị, đối ngoại và an tinh chung. 

Chọn B.


Câu 10:

Cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” của quân dân miền Nam Việt Nam diễn ra đầu tiên trong cuộc chiến đấu chống chiến lược

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 175.

Cách giải: Cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” của quân dân miền Nam Việt Nam diễn ra đầu tiên trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ".

Chọn C.


Câu 11:

Nơi tập trung binh lực thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương trong đông - xuân 1953-1954 là 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 146. 

Cách giải: Nơi tập trung binh lực thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương trong đông - xuân 1953-1954 là Điện Biên Phủ.

Chọn C.


Câu 12:

Tại kì họp đầu tiên ở Hà Nội (2-3-1946), Quốc hội khóa I của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 123.

Cách giải: Tại kì họp đầu tiên ở Hà Nội (2-3-1946), Quốc hội khóa I của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã lập ra Ban dự thảo Hiến pháp.

Chọn C.


Câu 13:

Việc Mỹ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh (12/1989) không xuất phát từ 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 63, suy luận.

Cách giải: Việc Mỹ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh (12/1989) không xuất phát từ việc cả hai nước đều gặp khó khăn do tác động của phong trào giải phóng dân tộc. 

Chọn A.


Câu 14:

Cơ quan hành chính - tổ chức của Liên hiệp quốc là

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 7. 

Cách giải: Cơ quan hành chính - tổ chức của Liên hiệp quốc là Ban Thư kí.

Chọn A.


Câu 15:

Ngày 16-4-1945, Uỷ ban Dân tộc Giải phóng Việt Nam được thành lập theo chỉ thị của

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 114. 

Cách giải: Ngày 16-4-1945, Uỷ ban Dân tộc Giải phóng Việt Nam được thành lập theo chỉ thị của Tổng bộ Việt Minh.

Chọn C.


Câu 16:

Nhận định nào không đúng về hậu phương trong kháng chiến chống Pháp?

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A, B, C loại vì nội dung của các phương án này phản ánh đúng về hậu phương trong kháng chiến chống Pháp.

D chọn vì hậu phương không chỉ là vùng tự do mà ngay trong lòng địch, ngay tại những vùng địch tạm chiếm ta cũng có hậu phương. Ngoài ra, hậu phương còn đến từ bên ngoài – từ sự ủng hộ của các nước XHCN và nhân dân tiến bộ thế giới.

Chọn D.


Câu 17:

Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra chủ trương đổi mới đất nước năm 1986 là

Xem đáp án

Câu 17 (TH):

 Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 208, suy luận. 

Cách giải: Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra chủ trương đổi mới đất nước năm 1986 là cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng. 

Chọn A.


Câu 18:

Sự kiện Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

Xem đáp án

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

 Cách giải:

A, B, C loại vì nội dung của các phương án này là ý nghĩa sự ra đời của Đảng.

D chọn vì Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đã mở đường giải quyết cuộc khủng hoàng về đường lối cứu nước. 

Chọn D.


Câu 19:

Đâu không phải là lí do để Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 192 – 193, suy luận.

Cách giải: Lực lượng địch ở Tây Nguyên mạnh, bố phòng chặt chẽ không phải là lí do để Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Chọn A.


Câu 20:

Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo ra bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam vì 

Xem đáp án

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

B loại và thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mã hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam tức là thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

C loại và thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” là mốc đánh dấu quân dân miền Nam bắt đầu chuyển sang thể tiến công. 

D loại vì Hiệp định Pari năm 1973 được kí kết là sự kiện đánh dấu nhân dân miền Nam hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút". 

Chọn A.


Câu 21:

Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của nhân dân Việt Nam

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A, B, D loại vì nội dung của các phương án này phản ánh đúng điểm tương đồng giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của nhân dân Việt Nam.

C chọn vì năm 1975 ta không đấu tranh để đàm phán.

Chọn C.


Câu 22:

Tiến hành đấu tranh chính trị, phát triển lên khởi nghĩa từng phần, chiến tranh giải phóng là sự phát triển của

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án. 

Cách giải:

A chọn vì

- Đấu tranh chính trị: trong giai đoạn sau khi Hiệp định Giơnevơ được kí kết đến 1959.

- Khởi nghĩa từng phần: phong trào “Đồng khởi”.

- Chiến tranh cách mạng: 1960 – 1975. 

B, C loại vì trong cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài ta không có khởi nghĩa từng phần.

D loại vì trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ta không có chiến tranh cách mạng.

Chọn A.


Câu 23:

Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng Lao động Việt Nam (7-1973) tiếp tục để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng vì 

Xem đáp án

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

A loại vì sau Hiệp định Pari, Mĩ không đưa quân viễn chinh vào miền Nam.

B chọn vì sau Hiệp định Pari, đế quốc Mĩ và tay sai có nhiều hoạt động phá hoại Hiệp định Pari. Cụ thể là được sự chỉ huy và viện trợ của Mĩ, chính quyền Sài Gòn đã huy động lực lượng tiến hành các cuộc hành quân “bình định – lấn chiếm vùng giải phóng của ta mà thực chất là tiếp tục thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” –> Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng Lao động Việt Nam (7-1973) tiếp tục để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng.

C loại vì đế quốc Mĩ và tay sai bắt đầu mở rộng xâm lược toàn Đông Dương từ chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973).

D loại vì Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai năm 1972 và cuộc chiến tranh phá hoại này đã kết thúc đầu năm 1973.

Chọn B.


Câu 24:

Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỷ XX chứng tỏ các sỹ phu tiến bộ

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A loại và các sĩ phu tiến bộ đều yêu nước và tiếp thu cùng truyền thống yêu nước đã có từ ngàn năm của dân tộc ta. 

B loại vì cả hai xu hướng cứu nước đều đặt trong cùng bối cảnh:

+ Đất nước đang mất độc lập và đặt dưới sự cai trị của thực dân Pháp;

 + Con đường cứu nước theo ngọn cờ phong kiến đã bế tắc, không phù hợp với yêu cầu thực tiễn của lịch sử dân tộc;

+ Cần tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc để giành lại độc lập. 

C loại và xu hướng bạo động và cải cách đều thuộc khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản.

D chọn vì Phan Bội Châu đại diện cho xu hướng bạo động đã xác định: kẻ thù cần đánh đuổi là thực dân Pháp nên ông muốn dựa vào Nhật (quốc gia đồng văn, đồng chung, đồng châu, người anh cả da vàng đã chiến thắng đế quốc Nga da trắng trong chiến tranh Nga – Nhật) để đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập còn Phan Châu Trinh lại xác định dựa vào Pháp để đánh đổi phong kiến, sau đó đánh đổ Pháp để giành độc lập

=> có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc. 

Chọn D.


Câu 25:

Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 với chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 ở Việt Nam là:

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A loại vì cả hai chiến dịch đều mang có sự huy động cao nhất lực lượng.

B loại vì cả hai chiến dịch đều thắng lợi.

D loại vì cả 2 chiến dịch ta đều có quyết tâm cao chống giặc.

Chọn C.


Câu 26:

Nguyên nhân chung thúc đẩy sự phát triển của ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A chọn vì nguyên nhân chung thúc đẩy sự phát triển của ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là có các chính sách và biện pháp tự điều chỉnh kịp thời. B loại vì chi phí quốc phòng thấp chỉ đúng với Nhật Bản.

C loại vì không đúng với Nhật Bản và Mĩ.

D loại và Nhật Bản là nước nghèo tài nguyên thiên nhiên.

Chọn A.


Câu 27:

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) xác định

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 104. 

Cách giải: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) xác định hình thức chính quyền cách mạng là dân chủ cộng hòa. 

Chọn B.


Câu 28:

Nội dung nào không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? 

Xem đáp án

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 102, suy luận.

Cách giải: Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kì trực tiếp vận động giải phóng dân tộc nào không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam. 

Chọn B.


Câu 29:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mục tiêu chủ yếu trong cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi là 

Xem đáp án

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

A loại vì chống chế độ phân biệt chủng tộc chỉ là 1 phần của nhiệm vụ chống chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập, quyền sống của con người. 

B, D loại vì ở châu Phi chống chủ nghĩa thực dân cũ.

C chọn vì sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mục tiêu chủ yếu trong cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi là chống chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập, quyền sống của con người. 

Chọn C.


Câu 30:

Nội dung nào sau đây làm gia tăng tình trạng căng thẳng trong quan hệ giữa các nước khu vực Đông Nam Á từ thập niên 50 đến cuối thập niên 60 của thế kỉ XX? 

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án. 

Cách giải:

A loại và các nước Đông Nam Á không tham gia vào NATO.

B loại vì việc Mĩ mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược ra toàn khu vực Đông Dương không phải là yếu tố làm gia tăng tình trạng căng thẳng trong quan hệ giữa các nước ở khu vực Đông Nam Á từ thập niên 50 đến cuối thập niên 60 của thế kỉ XX. . 

C chọn vì Mĩ lôi kéo một số nước trong khu vực vào cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam như Thái Lan, Philippin.

D loại vì Mĩ bắt tay với Liên Xô, Trung Quốc để gây bất lợi cho cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam chứ không phải để chia rẽ các nước Đông Nam Á.

Chọn C.


Câu 31:

Nguyên nhân chủ yếu làm cuộc đấu tranh ngoại giao thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp chưa thắng lợi là

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án. 

Cách giải:

A chọn vì đây là nguyên nhân chủ quan mang tính quyết định.

B, C, D loại vì nội dung của các phương án này là nguyên nhân khách quan, không mang tính quyết định.

 Chọn A.


Câu 32:

Nội dung nào không phản ánh đúng vị trí của cách mạng Việt Nam trong phong trào cách mạng thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

Xem đáp án

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

A, B, D loại vì nội dung của các phương án này phản ánh đúng vị trí của cách mạng Việt Nam trong phong trào cách mạng thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

C chọn vì cách mạng Việt Nam diễn ra sau Chiến tranh thế giới thứ hai chỉ góp phần làm sụp đổ chứ không làm sụp đổ hoàn toàn hệ thông thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.

Chọn C


Câu 33:

Sự thay đổi sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trước và từ ngày 6/3/1946 là do:

Xem đáp án

Phương pháp: Dựa vào hoàn cảnh lịch sử nước ta trước và từ ngày 6/3/1946 để suy luận.

Cách giải:

- Trước ngày 28/2/1946 (trước Hiệp ước Hoa – Pháp):

+ Đối với quân Trung Hoa Dân quốc: ta nhân nhượng, hòa hoãn có nguyên tắc.

+ Đối với quân Pháp: ta kiến quyết chống Pháp khi chúng quay lại xâm lược Nam Bộ. 

- Sau ngày 28/2/1946 (sau Hiệp ước Hoa – Pháp): Do quân Trung Hoa Dân quốc và thực dân Pháp đã cấu kết với nhau bằng Hiệp ước Hoa – Pháp nên:

+ Đối với quân Trung Hoa Dân quốc: ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ để đuổi 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc về nước.

+ Đối với quân Pháp: ta hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc. 

+ Sự thay đổi sách lược đấu tranh chống ngoại xâm – nội phản của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trước và từ ngày 6/3/1946 chủ yếu là do sự thay đổi động thái của các thế lực ngoại xâm. 

Chọn C.


Câu 34:

Nhân tố quan trọng nhất tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau năm 1991

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A, C, D loại vì nội dung của các phương án này dù có tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau năm 1991 nhưng không phải là nhân tố quan trọng nhất.

B chọn vì năm 1991, Chiến tranh lạnh kết thúc, thế giới diễn ra những thay đổi lớn và phức tạp. Trật tự thế giới “hai cực” sụp đổ, trật tự thế giới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”. Do sự vươn lên của các cường quốc như Mĩ, Liên minh châu Âu, Nhật Bản, Nga, Trung Quốc, ... Các cường quốc diễn ra cuộc chạy đua sức mạnh tổng hợp, trong đó sức mạnh kinh tế là trụ cột. Hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực sự của các quốc gia. 

Chọn B.


Câu 35:

Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 khẳng định bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam vì 

Xem đáp án

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

A loại vì sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên dẫn tới sự ra đời của Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng cho thấy Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên không đủ sức lãnh đạo phong trào cách mạng.

B loại vì Đảng ra đời chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành. C loại sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 cho thấy hệ tư tưởng vô sản giành được ưu thế trong phong trào dân tộc. 

Chọn D.


Câu 36:

Hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX có hiện tượng chuyển hóa lẫn nhau vì đều 

Xem đáp án

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. 

Cách giải:

A, D loại vì Phan Bội Châu chủ trương cứu nước để cứu dân còn Phan Châu Trinh chủ trương cứu dân để cứu nước.

B loại và tương ứng với hai xu hướng bạo động và cải cách là những kế hoạch hành động khác nhau.

C chọn vì cả hai xu hướng đều đứng trên lập trường dân tộc, muốn giành lại độc lập dân tộc. 

Chọn C.


Câu 37:

Nguyên nhân dẫn đến sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là gì? 

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án. 

Cách giải:

B, C loại vì trong những năm 20 của thế kỉ XX tư tưởng dân chủ tư sản vẫn đang tồn tại và có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam qua các phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc, tiểu tư sản, trí thức, ....

D loại và phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi không sử udnjg chủ nghĩa Mác-Lênin làm vũ khí đấu tranh.

Chọn A.


Câu 38:

Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) chủ trương thực hiện quyền dân tộc tự quyết ở khu vực Đông Dương không xuất phát từ lý do nào sau đây? 

Xem đáp án

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

 Cách giải:

A, B, C loại vì nội dung của các phương án này là lí do Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) chủ trương thực hiện quyền dân tộc tự quyết ở khu vực Đông Dương.

D chọn vì nội dung phương án này không phải là lí do khiến Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) chủ trương thực hiện quyền dân tộc tự quyết ở khu vực Đông Dương.

Chọn D.


Câu 39:

Thực tiễn cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến tháng 12 1946) đã để lại bài học kinh nghiệm gì trong thời kì hội nhập quốc tế hiện nay?

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án. 

Cách giải:

A loại vì mục tiêu chiến lược là điều không thay đổi.

B loại vì ta không thực hiện thỏa hiệp với nước lớn.

C chọn vì trước những thay đổi của tình hình, cần phải dự báo đúng các khả năng và đề ra những đối sách thích hợp.

D loại vì ngoài ngoại giao thì có rất nhiều yếu tố khác tác động đến quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đặc biệt là trong xu thế lấy phát triển kinh tế là trọng tâm và xây dựng sức mạnh tổng hợp của quốc gia như hiện nay. 

Chọn C.


Câu 40:

Quyết định nào của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) có tác động tiêu cực tới cách mạng Việt Nam? 

Xem đáp án

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A loại vì việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương cho quân đội Anh và Trung Hoa Dân quốc được quy định tại Hội nghị Pốtxđam.

B, C loại vì nội dung của các phương án này tác động tích cực đến cách mạng Việt Nam.

Chọn D. 


Bắt đầu thi ngay