Bộ đề thi môn Lịch sử THPT Quốc Gia năm 2022 có lời giải (30 đề)
Bộ đề thi môn Lịch sử THPT Quốc Gia năm 2022 có lời giải (Đề 23)
-
7574 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tham dự hội nghị Ianta gồm nguyên thủ đại diện cho các quốc gia nào?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 4.
Cách giải:
Tham dự hội nghị Ianta gồm nguyên thủ đại diện cho các quốc gia Liên Xô, Mỹ, Anh.
Chọn A.
Câu 2:
Ngày 24/10/1945, văn kiện nào sau đây của Liên Hợp Quốc chính thức có hiệu lực?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 6.
Cách giải: Ngày 24/10/1945, Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.
Chọn B.
Câu 3:
Đầu tháng (8/1975), 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canada đã ký kết văn kiện gì?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 62.
Cách giải:
Đầu tháng (8/1975), 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canada đã ký kết Định ước Henxinki.
Chọn A.
Câu 4:
Sau khi Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ, “quốc gia kế tục Liên Xô” là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 17.
Cách giải:
Sau khi Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ, “quốc gia kế tục Liên Xô” là Liên bang Nga.
Chọn D.
Câu 5:
“Lá cờ đầu” của cách mạng Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 39, suy luận.
Cách giải:
Thắng lợi của cách mạng Cuba được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai. Bởi vì, sau sự thành công của cách mạng Cuba, phong trào đấu tranh vũ trang chống chế độ độc tài thân Mĩ giành độc lập ở các nước Mĩ Latinh phát triển mạnh mẽ và nhiều quốc gia
giành được độc lập.
Chọn A.
Câu 6:
Từ thập niên 60 của thế kỉ XX trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược gì?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 29.
Cách giải: Từ thập niên 60 của thế kỉ XX trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN thực hiện Chiến lược kinh tế hưởng ngoại.
Chọn B.
Câu 7:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mỹ
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 42.
Cách giải: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ.
Chọn B.
Câu 8:
Học thuyết nào đánh dấu “sự trở về châu Á” trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 56, suy luận.
Cách giải: Từ nửa sau những năm 70, Nhật Bản bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới, thể hiện trong học thuyết Phucưđa (1977) và Kaiphu (1991). Nội dung chủ yếu của hai học thuyết này là tăng cường quan hệ hợp tác kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
=> Học thuyết Phu cư đa (1977) là học thuyết đầu tiên thể hiện chính sách đối ngoại của Nhật Bản đối với châu Á. => Học thuyết này đánh dấu sự trở về châu Á của Nhật Bản.
Chọn D.
Câu 9:
Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 83.
Cách giải:
Báo Thanh niên là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Chọn B.
Câu 10:
Hoạt động tiêu biểu nhất của Việt Nam Quốc dân Đảng là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 85 – 86, suy luận.
Cách giải:
A, D loại vì đây là các hoạt động lẻ tẻ, lại chỉ ở bộ phận binh lính người Việt trong hàng ngũ Pháp giác ngộ nên chưa phải hoạt động tiêu biểu.
B loại vì bất hợp tác với Pháp không phải hoạt động tiêu biểu của Việt Nam Quốc dân đảng.
C chọn vì hoạt động tiêu biểu nhất của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng trong phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1930 là khởi nghĩa Yên Bái (2/1930). Cuộc khởi nghĩa đã tập hợp toàn lực lượng của Việt Nam Quốc dân đảng với hình thức bạo động trên quy mô khá lớn từ Yên Bái lan ra Phú Thọ, Sơn Tây, Hải Dương, Thái Bình, Hà Nội, ...
Chọn C.
Câu 11:
Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập (6/1945) gồm các tỉnh:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 114.
Cách giải: Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập (6/1945) gồm các tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.
Chọn C.
Câu 12:
Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật - Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu trong
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 112.
Cách giải: Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật - Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu trong Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945).
Chọn D.
Câu 13:
Ngày 6/1/1946, đã diễn ra sự kiện lịch sử nào của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 122.
Cách giải: Ngày 6/1/1946, đã diễn ra sự kiện lịch sử Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khoá I.
Chọn D.
Câu 14:
Cơ quan chuyên giải quyết nạn đốt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có tên gọi là gì?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 124.
Cách giải: Cơ quan chuyên giải quyết nạn đốt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có tên gọi là Nha Bình dân học vụ.
Chọn D.
Câu 15:
Chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp" của Đảng cộng sản Đông Dương được đề ra trong chiến dịch nào?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 133.
Cách giải: Chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp" của Đảng cộng sản Đông Dương được đề ra trong Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).
Chọn A.
Câu 16:
Thắng lợi mở đầu trên mặt trận quân sự của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ" (1965 - 1968) của Mĩ là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 174.
Cách giải: Thắng lợi mở đầu trên mặt trận quân sự của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ" (1965 -1968) của Mĩ là Chiến thắng Núi Thành, Vạn Tường.
Chọn B.
Câu 17:
Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" (1961 1965) của Mĩ?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 168 – 169.
Cách giải:
Chọn D.
Câu 18:
Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) của Đảng Lao động Việt Nam chủ trương đấu tranh trên những mặt trận nào?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 191.
Cách giải: Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) của Đảng Lao động Việt Nam chủ trương đấu tranh trên ba mặt trận là quân sự, chính trị và ngoại giao.
Chọn A.
Câu 19:
Chiến dịch nào đã mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 192.
Cách giải: Chiến dịch Tây Nguyên đã mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.
Chọn C.
Câu 20:
Trong những năm (1975 - 1985), nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A loại vì ta tiến hành đổi mới đất nước từ năm 1986.
B loại vì ta đấu tranh giành chính quyền năm 1945.
C chọn vì trong giai đoạn 1975 – 1985, ta đã thực hiện 1 trong những nhiệm vụ là thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D loại vì ta đã hoàn thành kháng chiến chống Mỹ, cứu nước năm 1975.
Chọn C.
Câu 21:
Cuộc khởi nghĩa chống Pháp tiêu biểu của nông dân và nhân dân các dân tộc miền núi cuối thế kỉ XIX là
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A, B, C loại vì các cuộc khởi nghĩa này nằm trong phong trào Cần vương, không phải khởi nghĩa của nông dân và nhân dân các dân tộc miền núi cuối thế kỉ XIX.
D chọn vì khởi nghĩa Yên Thể là cuộc khởi nghĩa chống Pháp tiêu biểu của nông dân và nhân dân các dân tộc miền núi cuối thế kỉ XIX.
Chọn D.
Câu 22:
Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện làm nảy sinh, thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng mới ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 140, suy luận.
Cách giải: Những điều kiện làm nảy sinh, thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng mới ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là:
- Sự xuất hiện của tầng lớp tư sản và tiểu tư sản dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp.
- Tấm gương tự cường của Nhật Bản và tư tưởng dân chủ tư sản của phương Tây.
- Những tư tưởng cải cách và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (1911) được truyền bá vào Việt Nam thông qua các Tân thư, Tân báo.
Chọn B.
Câu 23:
Tháng 8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 31, suy luận.
Cách giải: Tháng 8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế liên kết khu vực.
Chọn D.
Câu 24:
Trong những năm 1973 - 1991, sự phát triển kinh tế Tây Âu thường diễn ra xen kẽ với không hoàng, suy thoái ngắn, chủ yếu là do
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 49, suy luận.
Cách giải: Trong những năm 1973 - 1991, sự phát triển kinh tế Tây Âu thường diễn ra xen kẽ với không hoàng, suy thoái ngắn, chủ yếu là do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
Chọn A.
Câu 25:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp nhằm
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A, B loại vì Pháp muốn kinh tế thuộc địa phát triển mất cân đối, lạc hậu, phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
C chọn và trải qua Chiến tranh thế giới thứ nhất, dù là nước thắng trận nhưng Pháp chịu thiệt hại nặng nề nên Pháp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế chính quốc.
D loại vì Pháp vẫn duy trì phương thức sản xuất phong kiến
Chọn C.
Câu 26:
Ở Việt Nam, đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được đánh dấu bằng sự kiện nào?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 94.
Cách giải: Ở Việt Nam, đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được đánh dấu bằng sự kiện thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
Chọn A.
Câu 27:
Trong những năm 1946 - 1950, để từng bước can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếpvào chiến tranh Đông Dương, Mĩ đã
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 136.
Cách giải:
Trong những năm 1946 - 1950, để từng bước can thiệp sâu và “dính líu trực tiếp” vào chiến tranh Đông Dương, Mĩ đã viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch quân sự Rove.
Chọn B.
Câu 28:
Việc Mĩ tuyên bố “Mĩ hoá" trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại về cơ bản của chiến lược chiến tranh nào?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 183.
Cách giải: Việc Mĩ tuyên bố “Mĩ hoá" trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại về cơ bản của chiến
lược Việt Nam hoá chiến tranh.
Chọn C.
Câu 29:
Nhân tố nào sau đây không tác động đến sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A, C, D loại vì
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng trên thế giới phát triển mạnh ở cổ vũ cách mạng Việt Nam.
- Dưới tác động của Chiến tranh thế giới thứ nhất (hầu hết các nước tham chiến bị thiệt hại nặng nề kể cả nước thắng trận), cuộc khủng hoảng kinh tế 1919 – 1923 và phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa, phụ thuộc thì hệ thống TBCN suy yếu
=> tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho cách mạng Việt Nam phát triển.
- Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 tác động và làm chuyển biến tư tưởng của nhiều nhà yêu nước Việt Nam trong đó có Nguyễn Ái Quốc
=> Người đánh giá chỉ có Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là cuộc cách mạng “đến nơi”, giành chính quyền về tay nhân dân lao động, giải phóng các dân tộc trong đế quốc Nga và đưa nhân dân lên làm chủ.
B chọn vì hệ thống xã hội chủ nghĩa ra đời với sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu. Điều này không tác động đến sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Chọn B.
Câu 30:
Những tác động của Chiến tranh lạnh tới hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam được thể hiện qua nhiều phương diện, ngoại trừ việc
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A, B, D loại vì nội dung của các phương án này là tác động của Chiến tranh lạnh tới hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam.
C chọn vì Việt Nam không tham gia SEV.
Chọn C.
Câu 31:
Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào dưới đây?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại và phong trào yêu nước Việt Nam chuyển sang khuynh hướng vô sản là do khuynh hướng này phù hợp với yêu cầu lịch sử của Việt Nam. Bên cạnh đó, kể từ khi Nguyễn Ái Quốc truyền bá lí luận giải phóng dân | tộc về trong nước thì cách mạng Việt Nam vẫn có sự tồn tại song song hai khuynh hướng là dân chủ tư sản và vô sản.
Bloại vì Đảng ra đời = chủ nghĩa Mác Lênin + phong trào công nhân + phong trào yêu nước. Nếu có lí luận giải phóng dân tộc mà thiếu phong trào công nhân và phong trào yêu nước thì Đảng Cộng sản không thể thành lập được.
C chọn vì lí luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc đã tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hưởng vô sản.
D loại vì đây là ý nghĩa ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Chọn C.
Câu 32:
Tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) và Việt Nam Quốc dân đảng (1927) có điểm giống nhau về
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A, D loại vì Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đi theo khuynh hướng vô sản còn Việt Nam Quốc dân đảng đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản nên hai tổ chức này có sự khác biệt về nền tảng tư tưởng và xu hướng phát triển.
B chọn vì cả hai tổ chức này đều có cùng động cơ là lòng yêu nước, muốn giành lại độc lập cho dân tộc. C loại vì Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện các hoạt động tuyên truyền lí luận cách mạng vô sản, huấn luyện chính trị đào tạo cán bộ cách mạng, tổ chức phong trào vô sản hóa, ... còn Việt Nam Quốc dân đảng lại thực hiện các hoạt động ám sát cá nhân, ....
Chọn B.
Câu 33:
Nội dung nào sau đây phản ảnh không đúng biểu hiện về tính chất dân chủ trong phong trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A, B, D loại vì nội dung của các phương án này là biểu hiện về tính chất dân chủ trong phong trào 1936 - 1939 Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
C chọn vì nhiệm vụ chiến lược được xác định trong giai đoạn 1936 – 1939 là chống đế quốc và phong kiến.
Chọn C.
Câu 34:
Điểm mới trong nội dung Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (5/1941) so với Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì việc thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng để lãnh đạo cách mạng mỗi nước được xác định từ Đại hội II năm 1951.
B chọn vì lúc này quyền lợi dân tộc là trên hết, nếu không giành được độc lập dân tộc thì chẳng những quốc gia dân tộc còn phải mãi chịu kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của đại bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được.
C loại vì ta không thay khẩu hiệu cách mạng ruộng đất bằng khẩu hiệu giành độc lập dân tộc mà là tạm gác | khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề cao vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D loại vì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (5/1941) xác định thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Chọn B.
Câu 35:
Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 so với chiến dịch Biên giới thu - đồng 1950 của quân dân Việt Nam là về
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A, B, C loại vì nội dung của các phương án này là điểm giống nhau giữa hai chiến dịch.
D chọn vì bối cảnh quốc tế khi ta mở chiến dịch Việt Bắc và chiến dịch Biên giới có sự khác biệt:
- Khi mở chiến dịch Việt Bắc ta chưa có sự công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao từ phía các nước XHCN.
- Khi ta mở chiến dịch Biên giới, Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN khác lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước ta. Bên cạnh đó là sự ủng hộ về vật chất và tinh thần từ phía các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của ta.
Chọn D.
Câu 36:
Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ (1945 - 1975) đều xuất phát từ
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì thực tế Pháp đã quay trở lại xâm lược Việt Nam và để bảo vệ độc lập dân tộc thì Việt Nam buộc phải phát động kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954). Tương tự đó là cuộc kháng chiến chống Mĩ được phát động khi Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm để thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài nước ta, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, thành căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á.
B loại vì ta chống Pháp từ năm 1946 lúc này Mĩ chưa phát động Chiến tranh lạnh.
D loại vì Việt Nam kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ là xuất phát từ yêu cầu thực tế của lịch sử dân tộc.
Chọn C.
Câu 37:
Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 - 1929?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A, B, C loại vì khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời thì mới chứng tỏ:
- Giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
- Phong trào công nhân Việt Nam đã có một tổ chức lãnh đạo thống nhất và đi theo một đường lối chính trị đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D chọn vì trong giai đoạn 1928 – 1929, phong trào công nhân có sự liên kết và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
Chọn D.
Câu 38:
Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì Cách mạng tháng Tám là cuộc cách mạng có tính nhân dân sâu sắc với lực lượng là quần chúng nhân dân, hướng tới thiết lập chính quyền của dân, do dân và vì dân, đưa nhân dân lên làm chủ đất nước.
B chọn vì Cách mạng tháng Tám bao gồm cả tính dân tộc và dân chủ trong đó tính dân tộc là điển hình. Tính dân chủ biểu hiện ở việc lật đổ chế độ phong kiến, thiết lập chính quyền của nhân dân.
C loại vì tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D loại vì Cách mạng tháng Tám sử dụng bạo lực của quần chúng để giành chính quyền.
Chú ý khi giải:
- Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám và tính điển hình của Cách mạng tháng Tám là hoàn toàn khác nhau.
- Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
- Tính điển hình của Cách mạng tháng Tám
là:
+ Là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc thành công đầu tiên ở 1 nước thuộc địa, phụ thuộc do một chính đảng vô sản lãnh đạo.
+ Là biểu hiện tập trung nhất của lí tưởng độc lập tự chủ, tự lực, tự cường của dân tộc: “Đem sức ta mà giải phóng cho ta”.
+ Là điển hình của nghệ thuật chớp thời cơ và lựa chọn hình thái khởi nghĩa.
+ Là mẫu mực của quá trình lật đổ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới nhân văn và tiến bộ.
Chọn B.
Câu 39:
Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám 1945 và hậu phương trong kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954 không phải là
Phương pháp: Phân tích vai trò của căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám và hậu phương trong kháng chiến chống Pháp.
Cách giải: Căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đều là nơi:
- Có thể bị đối phương bao vây và tấn công.
- Chỗ dựa về tinh thần cho quần chúng đấu tranh.
- Tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới.
- Giải quyết vấn đề tiềm lực cách mạng (cơ sở vật chất kĩ thuật, yếu tố con người).
- Thu hẹp phạm vi ảnh hưởng của kẻ thù xâm lược (được xây dựng ở cả vùng tự do, nơi địch tạm chiếm, ...)
Chọn B.
Câu 40:
Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì trong Cách mạng tháng Tám, lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định.
B chọn vì trong Cách mạng tháng Tám và hai cuộc kháng chiến chống xâm lược (1945 – 1975), ta có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. Trong đó, tùy hoàn cảnh thực tế mà lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi hay lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định thắng lợi.
C loại vì trong Cách mạng tháng Tám, Việt Nam chưa có sự giúp đỡ từ phía các nước XHCN. Phải từ năm 1950 trở đi khi Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN khác lần lượt công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với nước ta thì ta mới có sự ủng hộ từ các nước XHCN.
D loại vì không đúng với kháng chiến chống Pháp (chiến dịch Điện Biên Phủ) và kháng chiến chống Mĩ.
Chọn B.