IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Chủ đề 5: Kim loại tác dụng với dung dịch muối (có đáp án)

Chủ đề 5: Kim loại tác dụng với dung dịch muối (có đáp án)

Chủ đề 5: Kim loại tác dụng với dung dịch muối (có đáp án)

  • 241 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tìm công thức của muối sắt clorua biết rằng khi hòa tan 3,25g muối này vào dung dịch bạc nitrat dư thì thu được 8,61g kết tủa.

Xem đáp án

Gọi hóa trị của Fe là x.

FeClx + xAgNO3 → Fe(NO3)x + xAgCl↑

Số mol AgCl sinh ra:

nAgCl = 8,61/143,5 = 0,06 mol

- Ta có (56 + 35,5x) gam FeClx tham gia phản ứng thì có x mol AgCl tạo thành.

- Tương tự 3,25 g muối tạo thành 0,06 mol kết tủa.

Vậy 3,25x = 0,06.(56 + 35,5x) → x = 3.

→ Vậy muối đó là FeCl3.


Câu 2:

Một lọ đựng 50ml bạc nitrat được cho vào một miếng đồng. Sau phản ứng đem miếng đồng đi cân thấy khối lượng tăng thêm 3,04 gam. Hãy xác định nồng độ mol dung dịch bạc nitrat.

Xem đáp án

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

1.…… 2 mol………………………2 mol

64g………………………………….216g

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng

- Số mol AgNO3 tham gia phản ứng:

nAgNO3 = 3,04/(216-64).2=0,04 mol

- Nồng độ mol dung dịch bạc nitrat: 0,04/0,05 = 0,8M


Câu 3:

Ngâm một thanh kim loại bằng đồng có khối lượng 10gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra khỏi dd thì khối lượng dung dịch AgNO3 giảm 0,76 gam. Khối lựợng của thanh kim loại sau phản ứng là?

Xem đáp án

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

thanh kim loại + mdd = m' thanh kim loại + m' dd

→ m' thanh kim loại - m thanh kim loại = mdd – m’dd = 0,76 gam

→ Khối lượng dung dịch giảm đi chính là khối lượng tăng lên của thanh kim loại

→ Khối lựợng của thanh kim loại sau phản ứng là: 10 + 0,76 = 10,76 gam


Câu 4:

Cho thanh kim loại A (hóa trị 2) vào dung dịch Cu(NO3)2 thì sau phản ứng khối lượng thanh giảm 0,2%. Cũng thanh kim loại trên nếu cho vào dung dịch Pb(NO3)2 thì khối lượng lại tăng 28,4%. Xác định kim loại

Xem đáp án

Cho thanh kim loại A(Hóa trị 2) vào dung dịch Cu(NO3)2 thấy khối lượng thanh kim loại giảm đi MA > MCu  MA > 64.

Cho thanh kim loại A(Hóa trị 2) vào dung dịch Pb(NO3)2 thấy khối lượng thanh kim loại tăng lên MA < MPb  MA < 127 .

Chọn A.


Câu 5:

Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam. Giá trị của x là

Xem đáp án

nCuSO4 = x.0,2 mol

Fe +    CuSO4 → FeSO4 + Cu

x.0,2    x.0,2                       x.0,2 (mol)

Khi nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4, thanh Fe lúc sau có khối lượng tăng lên 1,6 gam là:

mCu bám vào - mFe tan = 1,6 g

0,2x.64 - 0,2x.56 = 1,6

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

Chọn C.


Câu 6:

Ngâm một thanh kim loại bằng đồng có khối lượng 10gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra khỏi dd thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lựợng của thanh kim loại sau phản ứng là?
Xem đáp án

mAgNO3 = 4/100.250 = 10g

mAgNO3 pư = 10/200.17 = 1,7g

nAgNO3 pư = 0,01 mol

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

nCu pư = 1/2 nAgNO3(pư) = 0,005 mol

nAg = nAgNO3=0,01 mol

mthanh KL = mCu(bđ) - mCu (pư) +mAg = 10-0,005.64+0,01.108 = 10,76g

Chọn A.


Câu 7:

Một thanh kim loại M hóa trị II nhúng vào 1 lít dd CuSO4 0,5M sau khi lấy thanh M ra khỏi dd thấy khối lượng tăng 1,6g, nồng độ CuSO4 gỉam còn 0,3M. Kim loại M là?

Xem đáp án

nCuSO4 (bđ) = 0,5.1 = 0,5 mol

nCuSO4 (sau pư) = 0,3.1 = 0,3 mol

nCuSO4 (pư) = 0,5-0,3 = 0,2 mol

M + CuSO4 → MSO4 + Cu

nCuSO4 (pư) = nM = nMSO4 = nCu = 0,2 mol

mKL(sau) = mKL(bđ) - mM + mCu

mKL(sau) - mKL(bđ) = mCu - mM

1,6 = 0,2.64 - 0,2.MM

MM = 56

Vậy M là Fe.

Chọn B.


Câu 8:

Nhúng một lá kẽm vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy lá kẽm ra cân thấy nhẹ hơn 0,025g so với trước khi nhúng. Khối lượng Zn đã tan ra.

Xem đáp án

Zn → Cu

1            1 → mgiam = 65-64=1g

x            x → mgiam = 0,025 g

x = 0,025/1 = 0,025 mol

mZn tan = 0,025.65=1,625g

Chọn D.


Câu 9:

Cho một thanh sắt nặng 20 gam vào 200ml dung dịch CuSO4 0,5M. Khi phản ứng xảy ra xong thì khối lượng thanh sắt sau khi đem ra khỏi dung dịch và sấy khô là?

Xem đáp án

nCuSO4 = 0,5.0,2 = 0,1 mol

nFe = 20/56 ≈ 0,357 mol

Vì nFe > nCuSO4 nên CuSO4 phản ứng hết.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

nCuSO4 = nFe(pư) = nCu(sp) = 0,1 mol

mthanh Kl sau = mthanh Kl bđ - mFe + mCu = 20-0,1.56+0,1.64 = 20,8g

Chọn A.


Câu 10:

Một hỗn hợp 4,15g chứa Fe và Al tác dụng với 200ml dung dịch CuSO4 0,525M. Khuấy kỹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thu được kết tủa gồm hai kim loại có khối lượng 7,48g. Tìm số mol các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Xem đáp án

nCuSO4 = 0,525.0,2=0,105 mol

Vì thu được kết tủa là 2 kim loại nên Fe còn dư.

Suy ra, kết tủa là Fe dư và Cu, CuSO4 phản ứng hết.

Gọi a, b, c là số mol của Al phản ứng, Fe phản ứng và Fe dư.

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Từ phương trình phản ứng và dữ kiện đề bài cho, ta lập được hệ phương trình:

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

Câu 13:

Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5g trong 25ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12g/ml. Sau thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,56g. Tính nồng độ phần trăm của FeSO4 và CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng.

Xem đáp án

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

mdd CuSO4 = 1,12.25 = 28g

mCuSO4(bđ) = 15/100.28 = 4,2g

nCuSO4 (bđ) = 4,2/160 = 0,02625 mol

Gọi số mol Fe phản ứng là x mol.

nFe pư = nCuSO4 pư = nFeSO4 sp = nCu sp = x mol

Ta có:

mla sat (sau) = mla sat (truoc) - mFe + mCu

2,56 = 2,5 - 56x + 54x

8x = 0,06

x = 0,0075 mol

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

Vậy

mdd sau = mdd truoc + mFe pư - mCu sp

mdd sau = 28 + 0,0075.56 -0,0075.64 = 27,94g

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

Chọn A.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương