Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Chủ đề 7: Phản ứng nhiệt nhôm (có đáp án)

Chủ đề 7: Phản ứng nhiệt nhôm (có đáp án)

Chủ đề 7: Phản ứng nhiệt nhôm (có đáp án)

  • 283 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Tính giá trị của m?

Xem đáp án

- Từ đề suy ra thành phần hh rắn X gồm: Fe, Al2O3 (x mol) và Al dư (y mol)

- Các phản ứng xảy ra là:

    8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9 Fe        (1)

    2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

    Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2

    CO2 + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaHCO3

- nH2 = 0,15 mol, nAl(OH)3 = 0,5 mol

Theo bảo toàn nguyên tố Al ta có nAl bđ = nAl(OH)3 = 0,5 mol

    nAl dư = (2/3).nH2 = 0,1 mol

→ nAl pư (1) = 0,5 – 0,1 = 0,4mol

Theo Pt (1) nFe3O4 = (3/8).nAl = 0,15 mol

Vậy khối lượng m = 27. 0,5 + 232 . 0,15 = 48,3 gam


Câu 2:

Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 10,752 lít H2(đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm? (giả sử Fe3O4 chỉ bị khử thành Fe)

Xem đáp án

- Với bài tính hiệu suất như bài này HS thường không biết tính hiệu suất theo Al hay Fe3O4 thực tế ở bài này đã biết số mol của Al và Fe3O4 ta cần so sánh tỉ lệ mol các chất để xác định xem hiệu suất của phản ứng tính theo chất nào.

- Vì là bài tính hiệu suất nên hỗn hợp A sau phản ứng gồm: Al2O3, Fe, Al dư, Fe3O4 cho vào dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) tạo khí H2.

    Fe + 2H+ → Fe2+ + H2        (1)

    2Al + 6H+ → 2Al3+ + 3H2        (2)

    Fe3O4, Al2O3 + H+ → Muối + H2O

→ nH2 = nFe + (3/2).nAl du

Hướng dẫn:

Theo bài ra ta có nAl = 0,4 mol, nFe3O4 = 0,15 mol

→ hiệu suất H = %Fe34 phản ứng

Phản ứng:        8Al    +     3Fe3O4    → 4Al2O3 + 9Fe

Ban đầu:            0,4           0,15 (mol)

Phản ứng:         8x            3x                                   9x

Sau phản ứng: (0,4-8x)    (0,15 – 3x)                          9x

Theo PT 1,2 ta có nH2 = nFe + (3/2).nAl du

    0,48 = 9x + (3/2).(0,4 – 8x)

    → x = 0,04 mol

Vậy hiệu suất H = % Fe3O4 = (0,04.3/0,15).100 = 80%


Câu 3:

Trộn 8,1 gam Al và 48 gam Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

∑ mtruoc pư = ∑ msau pư

mAl + mFe2O3 = mhh ran sau

8,1 + 48 = 56,1 = mhh ran sau

Chọn A.


Câu 4:

Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 0,58 g. Hỏi lượng nhôm đã dùng m là:

Xem đáp án

2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe

2a………a…………a………………..mol

Theo bài ta có:

mFe2O3 - mAl2O3 = 0,58g

160a - 102a = 0,58g

58a = 0,58

a = 0,01 mol

nAl = 2a = 0,02 mol

mAl = 0,02.27 = 0,54g

Chọn C.


Câu 5:

Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm:

Xem đáp án

Theo bài, ta giả sử số mol của Fe3O4 là 1 mol, của Al là 3 mol.

                8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe

Ban đầu 3…………1………………………………mol

Phản ứng 2,67……..1……...........1,33…….3….mol

Sau phản ứng 0,33………0………….1,33……3……mol

Vậy sau phản ứng hỗn hợp gồm có Al dư, Al2O3, Fe.

Chọn D.


Câu 6:

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2. Mặt khác nếu cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Số mol Al trong X là:

Xem đáp án

Vì Y tác dụng với NaOH sinh ra khí H2 nên có Al còn dư → Fe2O3 phản ứng hết.

Vậy Y gồm có Al dư, Al2O3 và Fe.

- Y tác dụng với NaOH sinh khí H2.

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (1)

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

- Y tác dụng với HCl sinh khí H2.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 +3H2 (2)

Fe + HCl → FeCl2 + H2 (3)

nH2(2) = 3/2 nAl dư = 3/2 . 0,2 = 0,3 mol

nH2(3) = nFe = nH2 - nH2(2) = 0,4-0,3= 0,1 mol

- Phản ứng nhiệt nhôm:

2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (4)

Theo phản ứng (4) ta có:

nAl ban đầu = nAl dư + nAl pư = 0,2+0,1 = 0,3 mol → m↓ = mAl(OH)3 = 0,1.78 = =7,8g

Chọn A.


Câu 7:

Nung m gam hỗn hợp Al, Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sinh ra 3,08 lít khí H2 ở đktc. Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 0,84 lít khí H2 ở đktc. Giá trị của m là:

Xem đáp án

2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe

nH2(p1) = 3,08/22,4 = 0,1375 mol

nH2(p2) = 0,84/22,4 = 0,0375 mol

Thấy phần 2 tác dụng với NaOH sinh ra khí, suy ra sản phẩm có Al dư.

Vậy rắn Y gồm Al2O3, Fe và Al dư.

Phần 2:

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Theo PTPU ta có:

nAl (p2) = 2/3 nH2(p2) = 2/3 . 0,0375 = 0,025 mol

nAl(p1) = nAl(p2) = 0,025 mol

Phần 1:

Fe + H2­SO4 → FeSO4 + H2 (*)

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (**)

Theo (**) ta có:

nH2(**) = 3/2 nAl(p1) = 3/2 . 0,025 = 0,0375 mol

nH2(*) = nH2(p1) - nH2(**) = 0,1375 - 0,0375 = 0,1 mol

nFe (p1) = nH2(*)=0,1 mol

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

nAL pư = nFe sp = 0,2 mol

nFe2O3 = 1/2 . nFe sp = 1/2 . 0,2 = 0,1 mol

mhh = mFe2O3 + mAl (pư) + mAl(dư) = 0,1.160+0,05.27+0,2.27=22,75g

Chọn D.


Câu 8:

Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng 21,67 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe). Hòa tan hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc) và 12,4 gam chất rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:

Xem đáp án

2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe

Sau phản ứng cho hỗn hợp rắn tác dụng với dd NaOH thấy có khí thoát ra, suy ra có Al dư.

Vậy hỗn hợp rắn: Fe, Al2O3, Al (dư) và Fe2O3 (nếu dư).

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mX = m ran tan - mran khong tan

ran tan = mX - mran khong tan = 21,67 - 12,4 = 9,27g

Mà mran tan = mAl(dư) + mAl2O3

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (1)

Theo PTHH (1), ta có:

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

mAl(dư) = 0,06.27 = 1,62g

mAl2O3 pư = m ran tan - mAl(dư) = 9,27-1,62=7,65 g

nAl2O3(pư) = 0,075mol

nAl(pư) = nFe(sp) = 2.nAl2O3(pư) = 0,075.2 = 0,15 mol

Ta có:

ran khong tan = mFe (sp) = mFe2O3(neu dư)

mFe2O3(neu dư)=12,4-0,15.56 = 4g

nFe2O3 dư = 4/160 = 0,025 mol

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

Giả sử phản ứng hoàn toàn thì Al sẽ dư → Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm theo Fe2O3.

H = 0,075.100/0,1 = 75%

Chọn D.


Câu 9:

Có 9,66 gam hỗn hợp bột nhôm và Fe3O4. Tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn rồi hòa tan hết hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl được 2,688 lít H2 (đktc). Khối lượng nhôm trong hỗn hợp ban đầu là?

Xem đáp án

8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe (1)

TH1: Al dư, vậy hỗn hợp sau phản ứng là: Al2O3, Fe, Al dư.

Gọi x và y lần lượt là số mol Al phản ứng và số mol Al dư.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 +3H2 (2)

Fe + HCl → FeCl2 + H2 (3)

Theo PTHH (1), ta có:

nFe3O4 = 3/8 . x, nFe = 9/8 . x

Theo PTHH (2) và (3), ta có:

nH2(2) = 3/2 . y

nH2(3) = 9/8 . x

Từ trên ta có hệ pt:

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

nAl(bđ) = nAl(pư) + nAl(dư) = x+y = 0,08+0,02=0,1 mol

mAl(bđ) = 0,1.27 = 2,7g

TH2: Fe3O4 dư, suy ra hỗn hợp sau phản ứng: Al2O3, Fe, Fe3O4 dư.

Gọi a, b là số mol Al phản ứng và số mol Fe3O4 dư.

Theo PTHH (1) ta có:

nFe3O4(pư) = 3/8 . a, nFe(sp) = 9/8 . a

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (4)

Theo PTHH (4), ta có:

nFe(sp) = nH2 = 9a/8 = 2,688/22,4 = 0,12 mol

a = 8/75 mol

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

b = 0,01(loại)

Vậy khối lượng Al ban đầu là 2,7 gam

Chọn B.


Câu 10:

Nung hỗn hợp gồm 15,2 gam Cr2O3 (Cr = 52) và m gam Al. Sau phản ứng hoàn toàn, được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít H2 (đktc). Tính giá trị của V?

Xem đáp án

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mCr2O3 + mAl = mhh ran(sau pư)

mAl = mhh ran(sau pư) - mCr2O3

mAl = 23,3 -15,2 = 8,1g

nAl = 0,3 mol

nCr2O3 = 15,2/152 = 0,1 mol

        2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr

Bđ:     0,3    0,1

Pư:     0,2    0,1            0,1            0,2

Sau pư: 0,1    0               0,1            0,2

Hỗn hợp sau phản ứng là Al dư (0,1 mol), Al2O3 (0,1 mol), Cr (0,2 mol).

2Al + 6HCl → 2AlCl3 +3H2

0,1……………………………..0,15

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

0,2…………………………..0,2

nH2 = 0,15+0,2 = 0,35 mol VH2 = 0,35.22,4=7,84 lit

Chọn C.


Câu 12:

Nung Al và Fe3O4 (không có không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn) thu được hỗn hợp A. Nếu cho A tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,672 lít khí (đktc). Nếu cho A tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư được 1,428 lít SO2 duy nhất (đktc). % khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là:

Xem đáp án

Tương tự bài 4.

Lưu ý: Từ dữ kiện đề bài, ta suy ra sau phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp rắn thu được là: Al dư, Fe, Al2O3.

2Al +6H2SO4 (đ,n) → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

2Fe + 6H2SO4 (đ,n) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Chọn C.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương