IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Chủ đề 8: Ôn tập và kiểm tra chuyên đề kim loại (có đáp án)

Chủ đề 8: Ôn tập và kiểm tra chuyên đề kim loại (có đáp án)

Chủ đề 8: Ôn tập và kiểm tra chuyên đề kim loại (có đáp án)

  • 268 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hiện tượng quan sát được khi cho một ít Na vào nước là

Xem đáp án

A

Na vo tròn chạy quanh trên bề mặt dung dịch và tan dần.


Câu 2:

Để nhận biết các dung dịch: BaCl2, KNO3, Na2SO4, FeSO4 đựng trong các bình riêng rẽ, người ta có thể dùng

Xem đáp án

B

Đung dung dịch NaOH thử với các dung dịch: BaCl2, KNO3, Na2SO4, FeSO4.

Chỉ FeSO4 cho kết tủa Fe(OH)2 màu xanh.

Dùng FeSO4 thử với các dung dịch: BaCl2, KNO3, Na2SO4.

Chỉ BaCl2 cho kết tủa BaSO4 màu trắng.

Dùng BaCl2 thử với các dung dịch: KNO3, Na2SO4.

Chỉ Na2SO4 cho kết tủa BaSO4 màu trắng.

Còn lại là dung dịch KNO3.


Câu 4:

Tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất của phương trình hóa học:

Cu + H2SO4 đặc to→ CuSO4 + SO2 + H2O là

Xem đáp án

B

Cân bằng phương trình phản ứng:

Cu + 2H2SO4 đặc to→ CuSO4 + SO2 + 2H2O


Câu 5:

Để phân biệt 3 chất bột màu trắng: CaCO3, nhôm và NaCl người ta có thể chỉ sử dụng

Xem đáp án

A

Hòa tan các chất vào nước. Chất tan được là NaCl.

Hòa tan CaCO3, nhôm vào dung dịch NaOH. Chất tan được là nhôm. Còn lại là CaCO3.


Câu 6:

Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?

Xem đáp án

A

Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag


Câu 7:

Để phân biệt 3 chất bột màu trắng: CaCO3, nhôm và NaCl người ta có thể chỉ sử dụng

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 8:

Trộn V1 ml dung dịch NaOH 1,2M với V2 ml dung dịch NaOH 1,6M. Để tạo ra dung dịch NaOH 1,5M thì tỉ lệ V1:V2 sẽ là

Xem đáp án

C

Số mol NaOH chứa trong V1 ml dung dịch là 1,2.V1 (mol)

Số mol NaOH chứa trong V2 ml dung dịch là 1,6.V2 (mol)

Số mol của dung dịch sau khi trộn là 1,5.(V1 + V2)

Ta có:

1,2.V1 + 1,6.V2 = 1,5.(V1 + V2)

→ 0,1.V2 = 0,3.V1 → V1 : V2 = 1 : 3


Câu 9:

Cho 12 gam Mg tan hết trong 600ml dung dịch H2SO4 1M. Sauk hi kết thúc phản ứng thì (Mg=24)

Xem đáp án

C

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

nMg = 0,5 mol => nH2SO4 phản ứng với Mg = 0,5 mol

nH2SO4 còn = 0,6 – 0,5 = 0,1 mol.


Câu 10:

Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện, nếu có) theo sơ đồ sau: Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al.

Xem đáp án

4Al + 3O2 to→ 2Al2O3

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

2Al(OH)3 to→ Al2O3 + 3H2O

2Al2O3 đpnc→ 4Al + 3O2


Câu 11:

Trình bày phương pháp, viết phương trình hóa học để nhận biết các dung dịch AgNO3, NaCl, HCl, FeCl2 được đựng trong các bình riêng biệt không ghi nhãn.

Xem đáp án

Phương pháp (1,5 điểm): trích mẫu thử, nói rõ hiện tượng.

Dùng quỳ tím nhận ra dung dịch HCl.

Dùng HCl thử với các dung dịch: AgNO3, NaCl, FeCl2.

Chỉ AgNO3 cho kết tủa AgCl màu trắng.

Dùng NaOH thử với các dung dịch: NaCl, FeCl2.

Chỉ FeCl2 cho kết tủa Fe(OH)2 màu xanh.

Còn lại là dung dịch NaCl.

Phương trình hóa học:

HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3

2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl


Câu 12:

Cho 18,4g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại A hoá trị II tác dụng với H2SO4 loãng, dư thì được 2,24 lít khí (dktc) và 12,8g chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần chất rắn không tan bằng H2SO4 đặc, đun nóng thì được 12,8g khí SO2.

Xem đáp án

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

M + 2H2SO4 đặc to→ MSO4 + SO2 + 2H2O

nH2↑ = nFe = 0,1 mol => mFe = 5,6 gam

=> mA = 18,4 – 5,6 = 12,8 = khối lượng chất rắn không tan.

Có nghĩa A không tác dụng với H2SO4 loãng.

nSO2 = 12,8/64 = 0,2 mol => A = 12,8/0,2 = 64 (Cu)


Bắt đầu thi ngay