Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Đề kiểm tra học kì 1 chuyên đề Hóa 9 có đáp án

Đề kiểm tra học kì 1 chuyên đề Hóa 9 có đáp án

Đề kiểm tra học kì 1 chuyên đề Hóa 9 có đáp án

  • 458 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Axit làm quỳ tím hóa
Xem đáp án

Đáp án B

Axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.


Câu 2:

Bazơ nào sau đây không tan trong nước.

Xem đáp án

Đáp án D

Cu(OH)2 không tan trong nước.


Câu 3:

Muối nào sau đây không tan.

Xem đáp án

Đáp án D

BaSO4 kết tủa bền, không tan trong nước.


Câu 4:

Axit nào sau đây dễ bay hơi.
Xem đáp án

Đáp án A

H2SO3 là axit yếu, không bền ở điều kiện thường

H2SO3 → H2O + CO2


Câu 5:

Cho 5,6g sắt vào dung dịch đồng sunfat dư. Khối lượng đồng thu được là:

Xem đáp án

Đáp án A

Cho 5,6g sắt vào dung dịch đồng sunfat dư. Khối lượng đồng thu được là: (ảnh 1)

mCu = 0,1.64 = 6,4 gam.


Câu 6:

Cho 2,7g Nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí hiđrô thoát ra (đktc) là:

Xem đáp án

Đáp án A

Cho 2,7g Nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí hiđrô thoát ra (đktc) là: (ảnh 1)

→ V = 0,15.22,4 = 3,36 lít.


Câu 7:

Hoàn thành chuổi phản ứng hoá học sau

Fe -(1)→ FeCl3 -(2)→ Fe(OH)3 -(3)→ Fe2O3 -(4)→ Fe2(SO4)3

Xem đáp án

(1)   2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

(2)   FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

(3)   2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

(4)   Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O


Câu 8:

Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học :

Na2SO4, HCl, H2SO4, NaCl. Viết PTPƯ nếu có:

Xem đáp án

- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:

+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là: HCl, H2SO4, .. ( nhóm 1)    

+ Quỳ tím không chuyển màu là: Na2SO4 , NaCl. ( nhóm 2)   

- Cho BaCl2 vào nhóm 1, chất nào xuất hiện kết tủa trắng là: H2 SO4, còn lại là HCl    

BaCl2 + H2SO4 BaSO4↓ + HCl    - Cho BaCl2 vào nhóm 2, chất nào xuất hiện kết tủa trắng là: Na2SO4, còn lại là NaCl    

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + NaCl  


Câu 9:

Cho một lượng bột sắt dư vào 200ml dung dịch axit H2SO4. Phản ứng xong thu được 4,48 lít khí hiđrô (đktc)

a. Viết phương trình phản ứng hoá học

b. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng

c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4 đã dùng

Fe = 56, O = 16, H = 1, S = 32

Xem đáp án

a. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2   

b. Số mol của H2 là n = 4,48/22,4 = 0,2 mol    

Theo PTHH suy ra nFe = nH2 = 0,2 mol    

Khối lương Fe tham gia phả ứng là :

mFe = 0,2.56 = 11,2 gam  

c. Số mol của H2SO4 tham gia phản ứng là :

Theo PTHH suy ra nH2SO4 = nH2 = 0,2 mol   

VH2SO4 = 200ml = 0,2 l

Nồng độ mol của H2SO4 là:

CM = 0,2/0,2 = 1 M    


Bắt đầu thi ngay