Đề kiểm tra học kì 1 chuyên đề Hóa 9 có đáp án
-
458 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Đáp án A
H2SO3 là axit yếu, không bền ở điều kiện thường
H2SO3 → H2O + CO2
Câu 5:
Cho 5,6g sắt vào dung dịch đồng sunfat dư. Khối lượng đồng thu được là:
Đáp án A
mCu = 0,1.64 = 6,4 gam.
Câu 6:
Cho 2,7g Nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí hiđrô thoát ra (đktc) là:
Đáp án A
→ V = 0,15.22,4 = 3,36 lít.
Câu 7:
Fe -(1)→ FeCl3 -(2)→ Fe(OH)3 -(3)→ Fe2O3 -(4)→ Fe2(SO4)3
(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Câu 8:
Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học :
Na2SO4, HCl, H2SO4, NaCl. Viết PTPƯ nếu có:
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là: HCl, H2SO4, .. ( nhóm 1)
+ Quỳ tím không chuyển màu là: Na2SO4 , NaCl. ( nhóm 2)
- Cho BaCl2 vào nhóm 1, chất nào xuất hiện kết tủa trắng là: H2 SO4, còn lại là HCl
BaCl2 + H2SO4 BaSO4↓ + HCl - Cho BaCl2 vào nhóm 2, chất nào xuất hiện kết tủa trắng là: Na2SO4, còn lại là NaCl
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + NaCl
Câu 9:
Cho một lượng bột sắt dư vào 200ml dung dịch axit H2SO4. Phản ứng xong thu được 4,48 lít khí hiđrô (đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hoá học
b. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng
c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4 đã dùng
Fe = 56, O = 16, H = 1, S = 32
a. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
b. Số mol của H2 là n = 4,48/22,4 = 0,2 mol
Theo PTHH suy ra nFe = nH2 = 0,2 mol
Khối lương Fe tham gia phả ứng là :
mFe = 0,2.56 = 11,2 gam
c. Số mol của H2SO4 tham gia phản ứng là :
Theo PTHH suy ra nH2SO4 = nH2 = 0,2 mol
VH2SO4 = 200ml = 0,2 l
Nồng độ mol của H2SO4 là:
CM = 0,2/0,2 = 1 M