Đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Bộ đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022 chọn lọc, có lời giải ( Đề sô 30)
-
55695 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên ra đời là hệ quả của
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 60 – 61, suy luận.
Cách giải: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bán đảo Triều Tiên được công nhận là một quốc gia độc lập có chủ quyền, nhưng tạm thời để quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Bắc và quân đội Mĩ chiếm đóng miền Nam lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới. Tuy nhiên, do sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ nên hai chính quyền được thành lập riêng rẽ là Đại Hàn Dân quốc (8/1948) và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (9/1948). – Như vậy, giới tuyến quân sự tạm thời ở vĩ tuyến 38 đã trở thành đường ranh giới giữa hai nhà nước với chế độ chính trị khác nhau, do Mĩ và Liên Xô bảo trợ mỗi bên. Cho đến nay, Triều Tiên vẫn chưa thống nhất.
=> Như vậy, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến 38 cho đến nay là do tác động của cuộc Chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ.
Chọn D
Câu 2:
Tính chất điển hình của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là .
Phương pháp: Dựa vào mục tiêu, lãnh đạo, lực lượng tham gia, hình thức, phương pháp đấu tranh và kết quả của Cách mạng tháng Tám để phân tích tính chất và chỉ ra đâu là tính điển hình của cuộc cách mạng này.
Cách giải:
- Mục tiêu hàng đầu của cuộc Cách mạng tháng Tám là giành độc lập dân tộc hay giải phóng dân tộc.
- Lãnh đạo: Đảng Cộng sản Đông Dương.
- Lực lượng tham gia: Quần chúng nhân dân.
- Hình thức và phương pháp đấu tranh: bạo lực vũ trang.
- Kết quả: giành độc lập dân tộc từ tay phát xít Nhật, bên cạnh đó, còn lật đổ chế độ phong kiến.
=> Như vậy, Cách mạng tháng Tám do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là cuộc cách mạng dân chủ tộc dân chủ nhân dân, mang cả tính dân tộc và dân chủ trong đó, tính dân tộc là điển hình.
Chọn D
Câu 3:
Nhận xét nào dưới đây đối với Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam là đúng?
Phương pháp: Phân tích các phương án để chọn ra phương án phản ánh đúng khi nhận xét về Hiệp định Pari (1973).
A loại vì với cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh tức là thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, chấm dứt chiến tranh phá hoại
miền Bắc và chấp nhận đến đàm phán với ta tại Pari.
B chọn vì Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam là thắng lợi phản ánh kết quả của việc kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.
C loại vì Hiệp định Giơnevơ là văn bản pháp lí quốc tế đầu tiên công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D loại vì Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài và quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương là khi Hiệp định Giơnevơ được kí kết.
Chọn B
Câu 4:
Từ năm 1945-1950, tình hình chung của các nước Tây Âu là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 46 – 47.
Cách giải: Từ năm 1945-1950, tình hình chung của các nước Tây Âu là chịu hậu quả nặng nề của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chọn A
Câu 5:
Văn kiện nào ra đời sau ngày Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945)?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 112.
Cách giải:
Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta ra đời sau ngày Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945).
Chọn B
Câu 6:
Hiện nay còn bộ phận lãnh thổ nào của Trung Quốc nhưng vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của nước này?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 24.
Cách giải: Hiện nay, Đài Loan là bộ phận lãnh thổ của Trung Quốc nhưng vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của nước này.
Chọn C
Câu 7:
Quốc gia giành độc lập sớm nhất ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 35.
Cách giải: Quốc gia giành độc lập sớm nhất ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là Ai Cập (1952).
Chọn C
Câu 8:
Cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6/1/1946 của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây?
Phương pháp: Dựa vào kiến thức về phần xây dựng chính quyền cách mạng ở nước ta (SGK Lịch sử 12, trang 122) và phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì ngày 6/1/1946, vượt qua mọi hành động chống phá của kẻ thù, hơn 90% cử tri trong cả nước đi bỏ phiếu, bầu được 333 đại biểu khắp Bắc – Trung – Nam vào Quốc hội, tượng trưng cho khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Đây là lần đầu tiên nhân dân ta được thực hiện quyền công dân – tiến hành bầu cử để bầu ra những đại biểu chân chính của mình vào cơ quan quyền lực cao nhất của Nhà nước (Quốc hội).
=> Bài học: Phát huy sức mạnh làm chủ đất nước của nhân dân.
B loại vì nội dung này phù hợp với quá trình đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản sau ngày 2/9/1945 đối với quân Trung Hoa Dân quốc cùng tay sai và thực dân Pháp.
C loại vì nội dung này chỉ phù hợp với giai đoạn từ sau khi bầu cử Quốc hội.
D loại vì ở Việt Nam, khái niệm “nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa” lần đầu tiên được nêu ra tại Hội nghị lần thứ hai Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá VII (ngày 29/11/1991).
Chọn A
Câu 9:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp nào nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 88.
Cách giải: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp công nhân nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Chọn D
Câu 10:
Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 30 của TK XX bắt đầu từ ngành nào?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 90.
Cách giải: Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 30 của TK XX bắt đầu từ ngành nông nghiệp.
Chọn D
Câu 11:
Vì sao Hiệp định Sơ bộ được ký kết giữa Việt Nam với Pháp (6-3-1946) được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế?
Phương pháp: Dựa vào nội dung của Hiệp định và thành phần tham gia ký kết Hiệp định để giải thích.
Cách giải:
- Chiều ngày 6/3/1946, tại Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với G. Xanhtoni – đại diện Chính phủ Pháp – bản Hiệp định Sơ bộ.
=> Như vậy, đây là văn bản mang tính pháp lí quốc tế vì được ký kết giữa đại diện của hai chính phủ.
- Theo nội dung Hiệp định Sơ bộ, Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện riêng, quân đội riêng, tài chính riêng và là thành viên của Liên bang Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp – Tức là Chính phủ Pháp đã công nhận quyền tự do của Việt Nam – 1 trong 4 quyền dân tộc cơ bản. Việt Nam đã được công nhận là thống nhất từ Bắc đến Nam chứ không còn | bị phân chia thành 3 kì trong 5 kì Đông Dương thuộc Pháp như trước.
Do đó, Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6-3-1946) được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế.
Chọn B.
Chú ý khi giải:
A loại vì trong điều khoản kí kết của Hiệp định Sơ bộ, Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng.
C, D loại vì dù thực dân Pháp bội ước hay chưa công nhận quyền độc lập của Việt Nam thì đây vẫn là văn bản mang tính pháp lí quốc tế được ký kết giữa đại diện của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và đại diện Chính phủ Pháp là G. Xanhtoni
Câu 12:
Bài học cơ bản nào được rút ra từ kết quả của việc giải quyết nạn đói, nạn dốt và khắc phục khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Đảng?
Phương pháp: Phân tích các phương án để rút ra bài học.
Cách giải:
A, C loại vì chưa đề cập đến giải quyết khó khăn về nạn dốt hay chính sách về giáo dục.
B chọn vì để có thể giải quyết được những khó khăn về nạn đói, nạn dốt và khắc phục khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thì cần phải có tinh thần yêu nước và đoàn kết của toàn dân tộc. Cụ thể:
- Khắc phục khó khăn về nạn đói: để giải quyết cấp thời nạn đói, dưới chủ trương của Đảng, nhân dân đã thực hiện nhường cơm sẻ áo, thực hiện lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm” và thực hiện biện pháp lâu dài là tăng gia sản xuất.
- Khắc phục khó khăn về nạn dốt: sau khi Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ thì nhân dân ta đã tích cực hưởng ứng tham gia các lớp bình dân học vụ và nạn mù chữ đã được đẩy lùi từng bước.
- Khắc phục khó khăn về tài chính: Hưởng ứng cuộc vận động xây dựng “Quỹ độc lập”, phong trào “Tuần lễ vàng”, nhân dân ta đã hăng hái góp tiền của, vàng bạc ủng hộ nền độc lập của Tổ quốc.
D loại vì nếu không có sự đoàn kết, đồng lòng của nhân dân thì không thể thực hiện được công tác khắc phục khó khăn về nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính hay sau này là phát triển tài chính và giáo dục.
Chon B.
Câu 13:
Một trong những điểm khác nhau giữa hai xu hướng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong phong trào yêu nước ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là về .
Phương pháp: Dựa vào hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh để phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì cả hai ông đều muốn cứu nước, giải phóng dân tộc và thiết lập nền Cộng hòa.
B chọn vì Phan Bội Châu chủ trương cứu nước rồi mới cứu dân còn Phan Châu Trinh chủ trương cứu dân rồi mới cứu nước.
C loại vì cả hai ông đều có chung động cơ cứu nước là tấm lòng yêu nước, mong muốn đất nước được độc lập.
D loại vì cả hai ông đều đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Chọn B
Câu 14:
Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền trong Luận cương chính trị của Đảng (10 1930) là.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 94 – 95.
Cách giải:
Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền trong Luận cương chính trị của Đảng (10-1930) là đánh đổ phong kiến và đế quốc.
Chon D
Câu 15:
Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) bùng nổ đầu tiên ở đâu?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 130 – 131.
Cách giải: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) bùng nổ đầu tiên ở Hà Nội với tín hiệu tiến công đầu tiên là công nhân Nhà máy điện Yên Phụ phá máy, cả thành phố mất điện.
Chọn B
Câu 16:
Sau Chiến tranh lạnh (1991), sức mạnh tổng hợp của mỗi quốc gia dựa trên sự phát triển cao của ba trụ cột về.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 73 – 74.
Cách giải: Sau Chiến tranh lạnh (1991), sức mạnh tổng hợp của mỗi quốc gia dựa trên sự phát triển cao của ba trụ cột về Kinh tế, công nghệ, quốc phòng.
Chọn D
Câu 17:
Sự kiện nào đánh dấu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11.
Cách giải: Sự kiện I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất đã mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
Chọn A
Câu 18:
Kết quả của Cách mạng tháng Hai (1917) ở nước Nga là gì?
Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 50.
Cách giải: Kết quả của Cách mạng tháng Hai (1917) ở nước Nga là chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng bị lật đổ nhưng lại xuất hiện tình trạng tồn tại song song hai chính quyền là Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản và Xô viết đại biểu cho quần chúng công nhân, nông dân và binh lính.
Chọn A
Câu 19:
Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 83.
Cách giải:
Tờ báo Thanh niên là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Chọn C
Câu 20:
Hai cuộc chiến tranh của Mĩ ở Triều Tiên (1950 1953) và Việt Nam (1954 - 1975) đã đem lại cho Nhật Bản cơ hội
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 55.
Cách giải:
Hai cuộc chiến tranh của Mĩ ở Triều Tiên (1950 1953) và Việt Nam (1954 - 1975) đã đem lại cho Nhật Bản cơ hội để phát triển thần kì trong giai đoạn 1960 – 1973.
Chọn B
Câu 21:
Lực lượng giữ vai trò quan trọng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 173.
Cách giải: Lực lượng giữ vai trò quan trọng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là quân viễn chinh Mĩ với quân số lúc cao nhất lên tới 1,5 triệu quân.
Chọn B
Câu 22:
Điểm mới được đề ra tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) so với Hội nghị Trung ương Đảng (11/1939) là.
Phương pháp: Dựa vào nội dung của hai Hội nghị để phân tích các phương án.
Cách giải:
B, C, D loại vì nội dung các phương án này là điểm giống nhau giữa hai Hội nghị.
A chọn vì tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) đã chủ trương thành lập ở mỗi nước Đông Dương 1 mặt trận thống nhất riêng để lãnh đạo đấu tranh. Ở Việt Nam thành lập Việt Nam độc lập đồng minh, ở Lào thành lập Ai Lao độc lập đồng minh, ở Campuchia thành lập Cao Miên độc lập đồng minh. Còn ở Hội nghị Trung ương Đảng (11/1939) thì thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương – mặt chung của nhân dân 3 nước.
Chọn A
Câu 23:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) xác định cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 165.
Cách giải: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) xác định cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
Chọn C
Câu 24:
Tờ báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của tổ chức.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 87.
Cách giải: Tờ báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của tổ chức An Nam Cộng sản đảng.
Chọn B
Câu 25:
Mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975, quân ta đánh vào.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 192.
Cách giải: Mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975, quân ta đánh vào Tây Nguyên.
Chọn C
Câu 26:
Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân (1953 - 1954) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) tạo điều kiện thuận lợi cho
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 152.
Cách giải: Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân (1953 - 1954) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.
Chọn D
Câu 27:
Ý nào không phản ánh đúng về nét tương đồng của hai phong trào cách mạng 1936 - 1939 và 1930 - 1931
Phương pháp: Dựa vào lực lượng, phương pháp đấu tranh, lãnh đạo và ý nghĩa của hai phong trào để phân tích các phương án.
Cách giải:
A, C, D loại vì nội dung của các phương án này là điểm chung của hai phong trào cách mạng 1936 - 1939 và 1930 – 1931.
B chọn vì phong trào 1936 – 1939 không sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang còn phong trào 1930 – 1931 có đấu tranh vũ trang.
Chọn B
Câu 28:
Vì sao trong những năm 1936 - 1939, ta lại có điều kiện để đấu tranh công khai, hợp pháp?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 98, giải thích.
Cách giải: Chính phủ Mặt trận nhân dân lên nắm quyền ở Pháp, thực hiện một số cải cách tiến bộ ở thuộc địa đã tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân ta đấu tranh công khai, hợp pháp trong những năm 1936 – 1939.
Chọn D
Câu 29:
Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 - 1929) đã dẫn tới sự xuất hiện của những giai cấp nào dưới đây?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 78.
Cách giải: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919-1929) đã dẫn tới sự xuất hiện của giai cấp tư sản, tiểu tư sản.
Chọn B.
Chú ý khi giải: Nông dân, địa chủ là giai cấp cũ còn công nhân là giai cấp xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
Câu 30:
Nét độc đáo, sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là.
Phương pháp: Dựa vào các yếu tố để thành lập 1 Đảng Cộng sản và sự thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam để đánh giá sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc.
Cách giải:
- Công thức chung để thành lập một Đảng Cộng sản » Chủ nghĩa Mác – Lê-nin + phong trào công nhân.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời = Chủ nghĩa Mác – Lê-nin + phong trào công nhân + phong trào yêu nước.
Chọn A
Câu 31:
Đến đầu thập niên 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản chính thức vươn lên trở thành
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 54.
Cách giải: Đến đầu thập niên 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản chính thức vươn lên trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
Chọn B
Câu 32:
Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930)?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 94.
Cách giải: Luận cương chính trị được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930).
Chọn A
Câu 33:
Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam là.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 109.
Cách giải: Tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã chủ trương thành lập ở mỗi nước Đông Dương 1 mặt trận riêng để lãnh đạo đấu tranh. Ở Việt Nam thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam là mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. Ở Lào thành lập Ai Lao độc lập đồng minh, ở Campuchia thành lập Cao Miên độc lập đồng minh.
Chọn C
Câu 34:
Nội dung nào không được nêu trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 100.
Cách giải: Độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày không phải là nội dung được nêu trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936.
Chọn D
Câu 35:
Ngày 8/9/1945, Chủ Tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 124.
Cách giải: Ngày 8/9/1945, Chủ Tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ.
Chọn A
Câu 36:
Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929?.
Phương pháp: Dựa vào kiến thức về sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cộng sản năm 1929 để liên hệ, rút
ra bài học.
Cách giải: Năm 1929, ở Việt Nam, ba tổ chức cộng sản đã ra đời có chung lí tưởng cách mạng nhưng lại bị chia rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau trong quần chúng. Đó chính là mâu thuẫn trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và nội bộ Đảng Tân Việt.
=> Bài học kinh nghiệm cho cách mạng Việt Nam là cần chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ, cần xây dựng sự thống nhất, đoàn kết trong Đảng thì mới có thể đưa ra được những chính sách thống nhất.
Chọn C
Câu 37:
Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (tháng 7/1935) đã yêu cầu ở mỗi nước thành lập
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 98.
Cách giải: Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (tháng 7/1935) đã yêu cầu ở mỗi nước thành lập mặt trận nhân dân rộng rãi chống phát xít.
Chọn C
Câu 38:
Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
Phương pháp: Dựa vào mục tiêu, quá trình hoạt động và mở rộng thành viên của ASEAN để chọn phương án đúng.
Cách giải:
A, B, D loại vì nội dung các phương án này phản ánh đúng về Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
C chọn vì khi thành lập. ASEAN đã xác định coi trọng hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
Chọn C
Câu 39:
Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 5.
Cách giải: Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
Chọn B
Câu 40:
Điểm chung của Chiến tranh lạnh và các cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là.
Phương pháp: Dựa vào kiến thức về cuộc Chiến tranh lạnh (SGK Lịch sử 12, trang 60) và hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX để phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì cả hai cuộc chiến tranh thế giới và cuộc Chiến tranh lạnh đều đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng.
B loại vì Chiến tranh lạnh không bắt nguồn từ mâu thuẫn về vấn đề thị trường và thuộc địa mà từ mâu thuẫn về mục tiêu và chiến lược của Mĩ và Liên Xô.
C loại vì điều này chỉ đúng với Chiến tranh lạnh.
D loại vì Chiến tranh lạnh không có đối đầu quân sự trực tiếp, còn cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất và Chiến tranh thế giới thứ hai là có sự đối đầu quân sự trực tiếp.
Chọn A