Bài 4: Công của lực điện - SBT Vật lí 11
-
1161 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một vòng tròn tâm O nằm trong điện trường của một điện tích điểm Q. M và N là hai điểm trên vòng tròn đó (Hình 4.1). Gọi AM1N, AM2N và AMN là công của lực điện tác dụng lên điện tích điểm q trong các dịch chuyển dọc theo cung M1N, M2N và dây cung MN. Chọn điều khẳng định đúng :
Đáp án D
Câu 2:
Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N tròn điện trường
Đáp án B
Câu 3:
Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, thì không phụ thuộc vào
Đáp án B
Câu 4:
Một êlectron (-e = -1,6.10-19 C) bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 2 cm, có phương làm với phương đường sức điện một góc 60o. Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1 000 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu?
Đáp án D
Câu 5:
Đặt một điện tích điểm Q dương tại một điểm O. M và N là hai điểm nằm đối xứng với nhau ở hai bên điểm O. Di chuyển một điện tích điểm q dương từ M đến N theo một đường cong bất kì. Gọi AMN là công của lực điện trong dịch chuyển này. Chọn câu khẳng định đúng.
Đáp án C
Câu 6:
Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5 J. Nếu thế năng của q tại A là 2,5 J, thì thế năng của nó tại B là bao nhiêu?
Đáp án D
Câu 7:
Một điện tích q = +4.10-8C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ E = 100 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB→ làm với các đường sức điện một góc 30o. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC→ làm với các đường sức điện một góc 120o. Tính công của lực điện.
AABC = AAB + ABC
AAB = qEd1 với q = +4.10-8 C; E = 100V/m và d1 = ABcos30o = 0,173m
AAB = 0,692.10-6J
ABC = qEd2 với d2 = BCcos120o = -0,2m; ABC = -0,8.10-6J
Vậy AABC = - 0,108.10-6J.
Câu 8:
Một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm M đến một điểm N theo một đường cong. Sau đó nó di chuyển tiếp từ N về M theo một đường cong khác. Hãy so sánh công mà lực điện sinh ra trên các đoạn đường đó (AMN và ANM).
Ta có: AMNM = AMN + ANM = 0. Vậy AMN = - ANM.
Câu 9:
Một êlectron di chuyển trong điện trường đều E→ một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6.10-18 J.
a) Tính công mà lực điện sinh ra khi êlectron di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên.
b) Tính vận tốc của êlectron khi nó đến điểm P. Biết rằng, tại M, êlectron không có vận tốc đầu. Khối lượng của êlectron là 9,1.10-31 kg.
a) A = qEd ; trong đó A = 9,6.10-18 J ; q = -e = -1,6.10-19 C ; d = -0,6 cm.
Suy ra E = 1.104 V/m.
Công của lực điện khi electron di chuyển đoạn NP dài 0,4 cm (d' = - 0,4 cm) là 6,4.10-18 J.
b) Công của lực điện khi electron di chuyển từ điểm M đến điểm P:
A = (9,6+ 6,4). 10-18 J = 16.10-18 J.
Công này đúng bằng động năng của êlectron khi nó đến điểm P.
Câu 10:
Xét các êlectron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử.
a) Cường độ điện trường của hạt nhân tại vị trí của các êlectron nằm càng xa hạt nhân thì càng lớn hay càng nhỏ ?
b) Electron nằm càng xa hạt nhân thì có thế năng trong điện trường của hạt nhân càng lớn hay càng nhỏ?
a) Cường độ điện trường của hạt nhân nguyên tử tại các điểm nằm càng xa hạt nhân càng nhỏ.
b) Thế năng của êlectron trong điện trường của hạt nhân tại các điểm nằm càng xa hạt nhân càng lớn, vì công cực đại mà lực điện có thể sinh ra càng lớn.