Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý Giải SBT Vật Lí 11 Chương 1: Điện tích. Điện trường  

Giải SBT Vật Lí 11 Chương 1: Điện tích. Điện trường  

Bài 6: Tụ điện - SBT Vật lí 11

  • 1121 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn câu phát biểu đúng.

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 2:

Chọn câu phát biểu đúng.

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 3:

Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 4:

Trường hợp nào dưới đây ta có một tụ điện?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 5:

Đơn vị điện dung có tên là gì?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 7:

Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1 000 pF và khoảng cách giữa hai bản là d = 1 mm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60 V.

a) Tính điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện.

b) Sau đó, ngắt tụ điện ra khỏi nguồn điện và thay đổi khoảng cách d giữa hai bản. Hỏi ta sẽ tốn công khi tăng hay khi giảm d?

Xem đáp án

a) Q = 6.10-8 C ; E = 6.104 V/m.

b) Khi tụ điện đã được tích điện thì giữa bản dương và bản âm có lực hút tĩnh điện. Do đó, khi đưa hai bản ra xa nhau (tăng d) thì ta phải tốn công chống lại lực hút tĩnh điện đó.

Công mà ta tốn đã làm tăng năng lượng của điện trường trong tụ điện.


Câu 8:

Một tụ điện không khí có điện dung 40 pF và khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Tính điện tích tối đa có thể tích cho tụ, biết rằng khi cường độ điện trường trong không khí lên đến 3.106 V/m thì không khí sẽ trở thành dẫn điện.

Xem đáp án

Qmax = 12.10-7 C. Hiệu điện thế lớn nhất mà tụ điện chịu được:

Umax = Emax.d

Với Emax = 3.106 V/m ; d = 1 cm = 10-2 m thì Umax = 30000 V.

Điện tích tối đa mà tụ điện có thể tích được :

Qmax = CUmax. Với C= 40 pF = 40.10-12 F thì Qmax = 12.10-7 C.


Câu 9:

Tích điện cho tụ điện C1, điện dung 20 μF, dưới hiệu điện thế 200 V. Sau đó nối tụ điện C1 với tụ điện C2, có điện dung 10 μF, chưa tích điện. Sử dụng định luật bảo toàn điện tích, hãy tính điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tu điên sau khi nối với nhau.

Xem đáp án

Đặt U = 200 V, C1 = 20 μF và Q là điện tích của tụ lúc đầu :

Q = C1U = 20.10-6.200 = 4.10-3 C

Gọi Q1, Q2 là điện tích của mỗi tụ, U’ là hiệu điện thế giữa hai bản của chúng (Hình 6.1G).

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

Ta có :

Q1 = C1U’

Q2= C2U’

Theo định luật bảo toàn điện tích :

Q1 + Q2 = Q

hay Q = (C1+C2)U'

Với Q = 4.10-3 C

C1 + C2 = 30 μF

Thì 

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11


Câu 10:

Một giọt dầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng. Đường kính của giọt dầu là 0,5 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 kg/m3. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 220 V ; bản phía trên là bản dương.

a) Tính điện tích của giọt dầu.

b) Đột nhiên đổi dấu của hiệu điện thế. Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào ? Tính gia tốc của giọt dầu. Lấy g = 10 m/s2.

Xem đáp án

a) Trọng lượng của giọt dầu : P = 4/3 πr3pg.

Lực điện tác dụng lên giọt dầu: Fd = |q|E = |q|U/d

Lực điện cân bằng với trọng lượng: Fđ = P hay P = 4/3 πr3pg = |q|U/d

Suy ra:

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

Vì trọng lực hướng xuống, nên lực điện phải hướng lên. Mặt khác bản phía trên của tụ điện là bản dương, nên điên tích của giọt dầu phải là điện tích âm: . Bỏ qua lực đẩy Acsimet của không khí.

b) Nếu đột nhiên đổi dấu mà vẫn giữ nguyên độ lớn của hiệu điện thế thì lực điện tác dụng lên giọt dầu sẽ cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn với trọng lực. Như vậy, giọt dầu sẽ chịu tác dụng của lực 2P và nó sẽ có gia tốc 2g = 20 m/s2.


Bắt đầu thi ngay