Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Tiếng Anh Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh Cụm liên trường phía Nam, Hưng Yên (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh Cụm liên trường phía Nam, Hưng Yên (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh Cụm liên trường phía Nam, Hưng Yên (Lần 1) có đáp án

  • 572 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

I don't have a smartphone. I can't keep up with my classmates on the online learning course.

Xem đáp án

Tôi không có điện thoại. Tôi không thể bắt kịp với các bạn cùng lớp trong những khóa học trực tuyến.

A. Sai ngữ pháp, phải lùi về thì quá khứ đơn.

B. Sai ngữ pháp, phải dùng câu điều kiện loại 2.

C. Sai ngữ pháp, phải dùng câu điều kiện loại 2.

D. Nếu tôi có một chiếc điện thoại, tôi đã có thể bắt kịp các bạn cùng lớp trong những khóa học trực tuyến.

→ Chọn đáp án D


Câu 2:

As soon as James started working, he realized that his decision had not been a good one.

Xem đáp án

Ngay sau khi James bắt đầu làm việc, anh ta đã nhận ra quyết định của mình là không đúng đắn.

A. Bởi vì James không thích công việc của anh ta, anh ta bắt đầu tìm một công việc tốt hơn.

B. Ngay sau khi James bắt đầu công việc mới, anh ta đã biết rằng quyết định của mình là sai.

C. Nếu James không bắt đầu công việc mới, anh ta đã tìm một công việc tốt hơn.

D. Ngay trước khi James bắt đầu vị trí mới, anh ta đã nhận ra mình không phù hợp với công việc đó.

→ Chọn đáp án B


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

She managed to keep her job_________ the manager threatened to sack her.

Xem đáp án

Liên từ/ Trạng từ:

- although + clause: mặc dù

- because + clause: vì

- despite/ in spite of + N/N-phrase: mặc dù

Chỗ trống đứng trước mệnh đề chỉ sự tương phản → chọn A

Tạm dịch: Cô đã có thể giữ công việc của mình mặc dù quản lí đã đe dọa sẽ sa thải cô.

→ Chọn đáp án A


Câu 4:

Moc Chau was a very________ place where we took many pictures of the whole class.

Xem đáp án

Từ loại:

- beautify (v): làm đẹp

- beauty (n): vẻ đẹp

- beautifully (adv): một cách xinh đẹp

- beautiful (adj): xinh đẹp, đẹp

Chỗ trống đứng trước danh từ “place” nên ta cần điền một tính từ vào chỗ trống.

Tạm dịch: Mộc Châu là một nơi rất đẹp nơi mà chúng tôi đã chụp được rất nhiều ảnh tâp thể lớp.

→ Chọn đáp án D


Câu 5:

My husband gave me a(n)________ car as a birthday present last month.

Xem đáp án

Trật tự của tính từ:

OSASCOMP: Opinion – Size – Age – Shape – Colour – Origin – Material.

Expensive (Opinion) – Red (Colour) – Japanese (Origin)

Tạm dịch: Tháng trước chồng tôi đã tặng sinh nhật tôi một chiếc ô tô màu đỏ đắt tiền sản xuất tại Nhật Bản.

→ Chọn đáp án C


Câu 6:

I met a man with________ I used to work.

Xem đáp án

Mệnh đề quan hệ:

- Giới từ “with” đứng trước đại từ chỉ người whom.

- Whom đóng vai trò làm tân ngữ thay thế cho danh từ chỉ người “a man” đứng trước.

Tạm dịch: Tôi đã gặp người đàn ông người mà tôi làm việc cùng.

→ Chọn đáp án B


Câu 7:

Tim is so__________ that his classmates sometimes call him a bookworm.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- well-paid (adj): trả lương hậu hĩnh

- well-behaved (adj): ngoan, có giáo dục

- well-built (adj): chắc nịch, vạm vỡ

- well-informed (adj): hiểu biết

Tạm dịch: Tim hiểu biết nhiều đến nỗi mà bạn cùng lớp của cậu ấy đôi lúc còn gọi cậu ấy là mọt sách.

 → Chọn đáp án D


Câu 8:

They did nothing,__________?

Xem đáp án

Câu hỏi đuôi (Tag-questions):

- Chủ ngữ “they” được giữ nguyên bằng đại từ “they” trong câu hỏi đuôi.

- Với từ phủ định “nothing”, dùng trợ động từ ở dạng khẳng định và ở thì quá khứ đơn.

Tạm dịch: Họ không làm gì cả, có phải không?

 → Chọn đáp án C


Câu 9:

_________ carefully, I decided to accept the job offer.

Xem đáp án

Kiến thức rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Câu gốc: After I had thought carefully, I decided to accept the job offer.

Rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở thể chủ động và xảy ra trước, nên ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển V thành Having PII.

Tạm dịch: Sau khi suy nghĩ cẩn thận, tôi đã quyết định chấp nhận lời đề nghị làm công việc đó.

 → Chọn đáp án D


Câu 10:

It was vital that everything _________ ready by ten o'clock tomorrow.

Xem đáp án

Câu giả định:

It + be + adj (important/crucial/vital …) + that + S + (should) V-inf…

Tạm dịch: Điều quan trọng là mọi thứ đều phải sẵn sàng trước 10h sáng ngày mai.

→ Chọn đáp án A


Câu 11:

Lan Phuong speaks English____________.

Xem đáp án

So sánh càng ngày càng

S + V + short adj/ adv-er and short adj/ adv-er

S+ V + more and more + long adj/ adv…

- Sau động từ thường “speak” ta cần điền một trạng từ.

Tạm dịch: Lan Phương nói tiếng Anh càng ngày càng trôi chảy.

 → Chọn đáp án D


Câu 12:

Can you_______ me a favor?

Xem đáp án

Collocations: do someone a favor: giúp đỡ ai đó

Tạm dịch: Bạn có thể giúp tôi một tay được không?

 → Chọn đáp án C


Câu 13:

She's too busy to prepare for the job interview, so she'll just play it by_______.

Xem đáp án

Idioms: play something by ear: tùy cơ ứng biến

Tạm dịch: Cô ấy quá bận rộn để chuẩn bị cho buổi phỏng vấn công việc, vì thế cô ấy sẽ tùy cơ ứng biến.

 → Chọn đáp án D


Câu 14:

I will call you back_________.

Xem đáp án

Chia thì:

Cấu trúc: As soon as S + V hiện tại đơn, S + will + V-inf

Tạm dịch: Tôi sẽ gọi lại cho bạn ngay khi tôi tới sân bay.

 → Chọn đáp án D


Câu 15:

The parcel_______ to her before her birthday.

Xem đáp án

Cấu trúc bị động với need:

need Ving: cần được làm gì

Tạm dịch: Kiện hàng cần được gửi đến cô ấy trước ngày sinh nhật.

 → Chọn đáp án D


Câu 16:

As usual, my parents are awake at the crack of dawn when the alarm hasn’t_______.

Xem đáp án

Cụm động từ:

- put out: dập tắt

- gone off: rung chuông, ôi thiu, nổ tung

- run out: cạn kiệt, hết

- got up: thức dậy

Tạm dịch: Như thường lệ, bố mẹ của tôi hay thức dậy vào lúc bình minh khi chuông báo thức còn chưa kêu.

→ Chọn đáp án B


Câu 17:

Some animals, such as________ snakes and spiders, inject venoms to immobilize and kill their prey.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- venomous (adj): có độc

- domesticated (adj): thuần hóa

- violent (adj): bạo lưc

- amphibious (adj): lưỡng cư

Tạm dịch: Một số loài vật, như những con rắn và nhện có độc, chúng tiêm nọc độc để làm bất động và tiêu diệt con mồi của chúng.

→ Chọn đáp án A


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

At Tim's new house.

John: "What a lovely house you have."

Tim: “_________________”

Xem đáp án

A. Cảm ơn cậu. Hi vọng cậu sẽ ghé qua chơi.

B. Tôi nghĩ là vậy.

C. Không vấn đề gì cả.

D. Không sao đâu.

Tạm dịch: Tại ngôi nhà mới của Tim.

- John: “Ngôi nhà mới của cậu thật là đẹp.”

- Tim: “Cảm ơn cậu. Hi vọng cậu sẽ ghé qua chơi.”

→ Chọn đáp án A


Câu 19:

Lan and Lam are talking about their test results.

Lan: "I failed the English test."

Lam: “_______________”

Xem đáp án

A. Không có gì đâu.

B. Chúc cậu may mắn lần sau nha.

C. Chúc mừng cậu.

D. Ý tưởng hay đấy.

Tạm dịch: Lan và Lam đang nói chuyện về kết quả bài kiểm tra.

- Lan: “Tớ trượt bài kiểm tra Tiếng Anh mất rồi.”

– Lam: “Chúc cậu may mắn lần sau nha.”

→ Chọn đáp án B


Câu 20:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 20 to 26.

Travelling around Thailand in the 1990s, William Janssen was impressed with the basic rooftop solar heating systems that were on many homes, where energy from the sun was absorbed by a plate and then used to heat water for the home. Two decades later Janssen developed that basic idea he saw in south-east Asia into a portable device that uses the power from the sun to purify water.

The Desolenator operates as a mobile desalination unit that can take water from different places, such as the sea, rivers, boreholes, and rain, and purify it for human consumption. It is particularly valuable in regions where natural groundwater reserves have been polluted, or where seawater is the only water source available. Janssen saw that there was a need for a sustainable way to clean water for both the developing and the developed countries when he moved to the United Arab Emirates and saw large-scale water processing.

The Desolenator can produce 15 liters of drinking water per day, enough to sustain a family for cooking and drinking. Its main selling point is that unlike standard desalination techniques, it doesn't require a generated power supply; just sunlight. It measures 120 cm by 90 cm, and it's easy to transport, thanks to its two wheels. Water enters through a pipe and flows as a thin film between a sheet of double glazing and the surface of a solar panel, where it is heated by the sun. The warm water flows into a small boiler (heated by a solar-powered battery) where it is converted to steam. When the steam cools, it becomes distilled water. The device has a very simple filter to trap particles, and this can easily be shaken to remove them. A recent analysis found that at least two- thirds of the world's population lives with severe water scarcity for at least a month every year. Janssen says that by 2030 half of the world's population will be living with water stress - where the demand exceeds the supply over a certain period of time. It is really important that a sustainable solution is brought to the market that is able to help these people,' he says. 'Many countries don't have the money for desalination plants, which are very expensive to build. They don't have the money to operate them, they are very maintenance intensive, and they don't have the money to buy the diesel to run the desalination plants, so it is a really bad situation."

(Adapted from Cambridge English IELTS Academic 15 by Cambridge University Press)

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

DỊCH BÀI:

Khi đi khắp Thái Lan vào những năm 1990, William Janssen đã rất ấn tượng với hệ thống làm nóng sử dụng năng lượng mặt trời đơn giản trên mái của nhiều ngôi nhà, nơi năng lượng từ mặt trời được hấp thụ bởi một tấm đĩa và sau đó được dùng làm nóng nước cho sinh hoạt hằng ngày. Hai thập kỷ sau, Janssen đã phát triển ý tưởng cơ bản mà ông đã nhìn thấy ở Đông Nam Á thành một thiết bị cầm tay sử dụng năng lượng từ mặt trời để làm sạch nước.

Desolenator là một thiết bị khử muối di động có thể lấy nước từ những nơi khác nhau, như biển, sông, giếng khoan và mưa để làm sạch nước phục vụ con người. Nó đặc biệt có giá trị ở những khu vực có trữ lượng nước ngầm tự nhiên bị ô nhiễm hoặc ở nơi nước biển là nguồn nước duy nhất. Janssen thấy rằng cần phải có một phương pháp bền vững để làm sạch nước ở cả các nước phát triển lẫn đang phát triển khi ông chuyển đến Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và chứng kiến quy trình xử lý nước quy mô lớn của họ.

Thiết bị khử muối di động có thể sản xuất 15 lít nước uống mỗi ngày, đủ duy trì cho một gia đình nấu nướng ăn uống. Không giống như các kỹ thuật khử muối tiêu chuẩn, nó có điểm đặc biệt là chỉ cần ánh sáng mặt trời để chạy mà không cần nguồn cung cấp năng lượng khác. Nó có kích thước 120 cm x 90 cm, dễ dàng vận chuyển nhờ có hai bánh xe. Nước chảy qua một đường ống, và chảy dẹt như một tấm màng mỏng, giữa một tấm kính hai lớp và bề mặt của một tấm quang năn, nơi nước được làm nóng bởi nhiệt độ của mặt trời. Nước ấm chảy vào một nồi hơi nhỏ (được làm nóng bằng pin năng lượng mặt trời) nơi nó chuyển thành hơi nước. Khi hơi nước nguội đi, chúng biến thành nước cất. Thiết bị có bộ lọc rất đơn giản để giữ lại cặn và chỉ cần lắc nhẹ là phần cặn này sẽ bị loại bỏ. Một phân tích gần đây cho thấy ít nhất hai phần ba dân số thế giới sống trong tình trạng khan hiếm nước nghiêm trọng trong ít nhất một tháng mỗi năm. Janssen nói rằng trước năm 2030, một nửa dân số thế giới sẽ phải chịu áp lực thiếu nước khi mà cầu vượt quá cung trong một khoảng thời gian nhất định. ‘Điều quan trọng lúc này là đưa ra thị trường một giải pháp bền vững để giúp đỡ những người này,’ ông nói. Nhiều quốc gia không có tiền để xây dựng các nhà máy khử muối vì xây dựng chúng rất tốn kém. Họ không có tiền để vận hành các nhà máy, chúng cần phải bảo trì rất nhiều và thậm chí họ thậm chí không có tiền mua dầu diesel để chạy nhà máy khử muối này. Đó quả thực là một viễn cảnh tồi tệ.”

Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Sự thiếu hụt nước và tác động của nó.

B. Thiết bị khử muối di động: sản xuất nước sạch.

C. Cách người Thái Lan đã sản xuất nước sạch.

D. Thiết bị khử muối di động: một giải pháp khó thực hiện để giải quyết vấn đề thiếu hụt nước.

Thông tin:

Đoạn văn nói về cách sử dụng, công dụng, những lợi ích của thiết bị khử muối di động trong việc sản xuất nước sạch.

 → Chọn đáp án B


Câu 21:

The word "it" in paragraph 2 refers to_________.

Xem đáp án

Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến ______.

A. nước

B. thiết bị khử muối di động

C. đơn vị

D. sự tiêu thụ

Thông tin: The Desolenator operates as a mobile desalination unit that can take water from different places, such as the sea, rivers, boreholes, and rain, and purify it for human consumption.

(Desolenator là một thiết bị khử muối di động có thể lấy nước từ những nơi khác nhau, như biển, sông, giếng khoan và mưa để làm sạch nước phục vụ người dân.)

 → Chọn đáp án A


Câu 22:

According to paragraph 1, what did Janssen do after his trip to Thailand?

Xem đáp án

Theo đoạn văn 1, Janssen đã làm gì sau chuyến đi đến Thái Lan?

A. Ông ấy đã tạo ra một hệ thống làm sạch nước bằng cách sử dụng điện.

B. Ông ấy đã sử dụng năng lượng Mặt Trời để làm cho thiết bị khử muối di động hoạt động.

C. Ông ấy đã cố gắng thuyết phục người khác đầu tư cho hệ thống cầm tay của ông ấy.

D. Ông ấy đã rất sẵn lòng chấp nhận ý tưởng tạo ra nước sạch ở Thái Lan.

Thông tin:

Two decades later Janssen developed that basic idea he saw in south-east Asia into a portable device that uses the power from the sun to purify water.

(Hai thập kỷ sau, Janssen đã phát triển ý tưởng cơ bản mà ông đã nhìn thấy ở Đông Nam Á thành một thiết bị cầm tay sử dụng năng lượng từ mặt trời để làm sạch nước.)

→ Chọn đáp án B


Câu 23:

The phrase "selling point" in paragraph 3 mostly means_______.

Xem đáp án

Cụm từ “selling point” trong đoạn 3 có thể được hiểu là gì?

A. lợi ích

B. sự suy sụp

C. sự thúc đẩy

D. rào cản

selling point: điểm đặc biệt = advantage

→ Chọn đáp án A


Câu 24:

The word "distilled" in paragraph 3 is closest in meaning to_________.

Xem đáp án

Cụm từ “distilled” trong đoạn 3 gần nghĩa với từ nào sau đây?

A. bị ô nhiễm

B. được tinh chế

C. được gieo rắc

D. làm ráo nước

distilled (adj): chưng cất, tinh chế = refined

 → Chọn đáp án B


Câu 25:

Which of the following is NOT mentioned in the passage?

Xem đáp án

Ý nào sau đây không được nhắc đến trong đoạn văn?

A. Thiết bị khử muối di động có thể được sử dụng ở nhiều nơi khác nhau, bởi vì nó có bánh xe.

B. Thiết bị khử muối di động có thể là một thiết bị hữu ích để lọc nước ở những nguồn nước ngầm ô nhiễm.

C. Theo Janssen, trong tương lai sẽ có rất nhiều người trên thế giới sẽ phải đối mặt với áp lực thiếu nước.

D. Một vài quốc gia giàu có đã nỗ lực bền bỉ để giúp người dân của họ tiếp cận được với nguồn nước sạch.

Thông tin:

+ It measures 120 cm by 90 cm, and it's easy to transport, thanks to its two wheels. (Nó có kích thước 120cm x 90cm, có thể dễ dàng di chuyển nhờ có 2 bánh xe.)

→ A đúng

+ It is particularly valuable in regions where natural groundwater reserves have been polluted, or where seawater is the only water source available. (Nó đặc biệt có giá trị ở những khu vực có trữ lượng nước ngầm tự nhiên bị ô nhiễm hoặc ở nơi nước biển là nguồn nước duy nhất.)

→ B đúng

+ A recent analysis found that at least two- Janssen says that thirds of the world's population lives with severe water scarcity for at least a month every year. by 2030 half of the world's population will be living with water stress - where the demand exceeds the supply over a certain period of time. (Một phân tích gần đây cho thấy ít nhất hai phần ba dân số thế giới sống trong tình trạng khan hiếm nước nghiêm trọng trong ít nhất một tháng mỗi năm. Janssen nói rằng vào năm 2030, một nửa dân số thế giới sẽ phải chịu áp lực thiếu nước khi mà cầu vượt quá cung trong một khoảng thời gian nhất định.)

→ C đúng

+ D không được nhắc đến trong bài

→ D sai

→ Chọn đáp án D


Câu 26:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Ý nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Hầu hết mọi người đều có thể dễ dàng hiểu được quá trình hoạt động của Desolenator.

B. Mọi ngôi nhà ở Thái Lan đều lắp đặt hệ thống sưởi ấm bằng năng lượng Mặt Trời.

C. Một số quốc không có đủ tiền để bảo trì các nhà máy lọc nước, huống chi là xây dựng chúng.

D. Chỉ những người sống tại các quốc gia chưa phát triển cần được tiếp cận với nguồn nước sạch.

+ Travelling around Thailand in the 1990s, William Janssen was impressed with the basic rooftop solar heating systems that were on many homes. (Khi đi khắp Thái Lan vào những năm 1990, William Janssen đã rất ấn tượng với hệ thống làm nóng sử dụng năng lượng mặt trời đơn giản trên mái của nhiều ngôi nhà.)

→ Không phải mọi ngôi nhà ở Thái Lan đều có hệ thống làm nóng sử dụng năng lượng Mặt Trời.

→ B sai

+ Janssen saw that there was a need for a sustainable way to clean water for both the developing and the developed countries when he moved to the United Arab Emirates and saw large-scale water processing. (Janssen thấy rằng cần phải có một phương pháp bền vững để làm sạch nước ở cả các nước phát triển lẫn đang phát triển khi ông chuyển đến Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và chứng kiến quy trình xử lý nước quy mô lớn của họ.)

→ D sai

+ A không được nhắc đến trong bài

→ A sai

+ Many countries don't have the money for desalination plants, which are very expensive to build. They don't have the money to operate them, they are very maintenance intensive, and they don't have the money to buy the diesel to run the desalination plants. (Nhiều quốc gia không có tiền để xây dựng các nhà máy khử muối vì xây dựng chúng rất tốn kém. Họ không có tiền để vận hành các nhà máy, chúng cần phải bảo trì rất nhiều và thậm chí họ thậm chí không có tiền mua dầu diesel để chạy nhà máy khử muối này.)

→ C đúng

→ Chọn đáp án C


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions.

I haven't called her for three weeks.

Xem đáp án

Đã ba tuần rồi tôi không gọi điện cho cô ấy.

A. Tôi đã gọi điện cho cô ấy trong một thời gian dài.

B. Sai ngữ pháp.

C. Lần cuối cùng tôi gọi điện cho cô ấy đã là ba tuần trước.

D. Sai ngữ pháp.

→ Chọn đáp án C


Câu 28:

Tom said to me: "If I were you, I would give up smoking."

Xem đáp án

Tom nói với tôi: “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ bỏ hút thuốc.”

A. Tom yêu cầu tôi bỏ hút thuốc

B. Tom khuyên tôi bỏ hút thuốc.

C. Tom khăng khăng tôi bỏ hút thuốc.

D. Tom chỉ trích tôi vì không bỏ hút thuốc.

 → Chọn đáp án B


Câu 29:

It isn't necessary for you to type these letters.

Xem đáp án

Bạn không cần phải đánh máy những bức thư đó.

A. Bạn không thể đánh máy những bức thư đó.

B. Bạn không cần đánh máy những bức thư đó.

C. Bạn không được phép đánh máy những bức thư đó.

D. Bạn nên đánh máy những bức thư đó.

→ Chọn đáp án B


Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

There was a sharp drop in sales last year due to the Covid-19 pandemic.

Xem đáp án

A. increase (n): sự tăng

B. decline (n): sự giảm

C. similarity (n): sự tương đồng

D. flexibility (n): sự linh hoạt

drop (n): sự giảm, sự xuống giá = decline

Tạm dịch: Vì dịch Covid-19, doanh thu đã sụt giảm mạnh vào năm ngoái.

→ Chọn đáp án B


Câu 31:

Mai has been absent for three consecutive days. She must be under the weather.

Xem đáp án

A. successive (adj): liên tiếp

B. empty (adj): trống rỗng

C. accurate (adj): chính xác

D. successful (adj): thành công

consecutive (adj): liên tục, liên tiếp = successive

Tạm dịch: Mai đã vắng mặt ba ngày liên tiếp. Chắc hẳn cô ấy không khỏe.

 → Chọn đáp án A


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

My grandma, who had an excellent memory when young, has become very forgettable in recent years due to her old age.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- forgettable (adj): có thể quên được

- forgetful (adj): hay quên

Sửa: forgettable → forgetful

Tạm dịch: Bà của tôi, người có một trí nhớ tuyệt vời khi còn trẻ, do tuổi già nên những năm gần đây trở nên rất hay quên.

 → Chọn đáp án A


Câu 33:

One of my dreams were being a teacher when I was a child.

Xem đáp án

Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ:

Cấu trúc: One of + N số nhiều + Verb số ít

Sửa: were → was

Tạm dịch: Một trong những ước mơ ngày bé của tôi đó là trở thành một giáo viên.

 → Chọn đáp án B


Câu 34:

No sooner did he return from a long journey than he was ordered to pack his bags.

Xem đáp án

Chia thì:

Cấu trúc đảo ngữ: No sooner + had + S + PII + than + S + V (quá khứ đơn)

Sửa: did he return → had he returned

Tạm dịch: Ngay khi anh ấy trở lại từ một chuyến đi dài thì anh ấy được yêu cầu đóng gói hành lí.

 → Chọn đáp án A


Câu 35:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Peter was all ears when I told him about my first day at work.

Xem đáp án

A. listened attentively: chăm chú lắng nghe

B. paid little attention: không chú ý

C. was relaxed: thư giãn

D. paid much attention: chú ý nhiều

was all ears (idiom): chú ý nghe, chăm chú nghe >< paid little attention

Tạm dịch: Peter đã lắng nghe tôi rất chăm chú khi tôi kể với anh ấy về ngày đầu tiên đi làm của tôi.

→ Chọn đáp án B


Câu 36:

The company should allow flexible working hours so that its employees can avoid traffic congestion.

Xem đáp án

A. dangerous (adj): nguy hiểm

B. changeable (adj): có thể thay đổi

C. careful (adj): cẩn thận

D. fixed (adj): cố định

flexible (adj): linh hoạt >< fixed

Tạm dịch: Công ty nên cho phép làm việc với giờ giấc linh hoạt để nhân viên của mình có thể tránh được tình trạng ùn tắc giao thông.

→ Chọn đáp án D


Câu 37:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in each of the following questions.

Xem đáp án

A. divided /dɪˈvaɪdɪd / (v): phân chia

B. polluted /pəˈluːtɪd/ (v): ô nhiễm

C. accepted /əkˈseptɪd/ (v): chấp nhận

D. believed /bɪˈliːvd/ (v): tin tưởng

Đáp án D có âm “ed” phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪd/.

→ Chọn đáp án D


Câu 38:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in each of the following questions.

Xem đáp án

A. collection /kəˈlek.ʃən/ (n): sự sưu tập, sự thu gom

B. combustion /kəmˈbʌstʃən/ (n): sự đốt cháy  

C. situation /ˌsɪtʃ.uˈeɪ.ʃən/ (n): tình huống

D. mention /ˈmen.ʃən/ (v): nhắc đến

Đáp án B có âm “tion” phát âm là /tʃən/, các đáp án còn lại phát âm là /ʃən/.

→ Chọn đáp án B


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

In the early 1990s, the psychologist K. Anders Ericsson and two colleagues installed themselves at Berlin's elite Academy of Music. With the help of the academy's professors, they (39)_______ the school's violinists into three groups. First were the students with the potential to become world-class soloists. Second were those judged to be merely 'good'. Third were the students unlikely ever to play professionally and who intended to be music teachers in schools. All were then asked how (40)______ hours they had practised since they first picked up a violin.

Everyone, from all three groups, had started playing at roughly the age of five and practised from two or three hours a week. (41)______ around the age of eight, differences started to emerge. The students (42)________ would end up as the best in their class began to practise more than everyone else, until by the age of 20 they were practising well over 30 hours a week. By then, the elite performers had all totaled 10000 hours of practice over the (43) ________of their lives, the merely good students 8000 hours and the future music teachers just over 4000 hours.

(Adapted from Ready for Advanced by Roy Norris, Amanda French with Miles Hordern)

Xem đáp án

DỊCH BÀI:

Vào đầu những năm 1990, nhà tâm lí học K. Anders Ericsson và hai đồng nghiệp đẵ bắt đầu sự nghiệp ở Học viện Âm nhạc ưu tú Berlin. Cùng với sự giúp đỡ của các giáo sư tại Học viện, họ đã chia những người chơi violin thành ba nhóm. Nhóm đầu tiên là những học sinh có tiềm năng sẽ trở thành những người chơi đàn kiệt xuất. Nhóm thứ hai được đánh giá ở mức khá tốt. Nhóm thứ ba là những học sinh không thể chơi đàn một cách chuyên nghiệp và những người có ý định trở thành giáo viên âm nhạc tại các trường học. Tất cả sau đó đã được hỏi xem họ đã dành bao nhiêu giờ đồng hồ để luyện đàn khi họ mới bắt đầu chơi violin.

Tất cả mọi người ở trong cả 3 nhóm, đều bắt đầu chơi đàn từ khoảng 5 tuổi và dành thời gian luyện tập từ hai đến ba tiếng mỗi tuần. Thế nhưng đến khoảng 8 tuổi, sự khác biệt bắt đầu xuất hiện. Những học sinh đến cuối cùng đạt kết quả trên lớp cao nhất đã bắt đầu luyện tập nhiều hơn những người khác, cho đến năm 20 tuổi, họ đã luyện tập trên 30 tiếng mỗi tuần Đến lúc đó, những người biểu diễn xuất sắc đã dành ra hơn 10000 giờ đồng hồ trong cuộc đời của họ để luyện tập, còn những học sinh chỉ ở mức tốt thì dành khoảng 8000 tiếng và những giáo viên âm nhạc tương lai chỉ tốn khoảng trên 4000 tiếng để luyện tập mà thôi.

Kiến thức từ vựng:  

- part (v): chia phần

- share (v): chia sẻ

- divide (v): phân chia

- break (v): phá vỡ

divide something into something: phân chia cái gì thành cái gì

Tạm dịch: With the help of the academy's professors, they divided the school's violinists into three groups. (Với sự giúp đỡ của các giáo sư tại học viện, họ đã chia những người chơi violin thành 3 nhóm.)

→ Chọn đáp án C


Câu 40:

All were then asked how (40)______ hours they had practised since they first picked up a violin.

Xem đáp án

A. each + N (số ít): mỗi

B. few + N (số nhiều đếm được): rất ít

C. many + N (số nhiều đếm được): nhiều    

D. much + N (không đếm được): nhiều

Tạm dịch: All were then asked how many hours they had practised since they first picked up a violin. (Tất cả sau đó đều được hỏi xem họ đã luyện tập bao nhiêu giờ đồng hồ khi họ bắt đầu làm quen với violin.)

→ Chọn đáp án C


Câu 41:

(41)______ around the age of eight, differences started to emerge.
Xem đáp án

Liên từ (Conjunctions):

A. So: vì vậy

B. But: nhưng      

C. Neither: không cái này cũng không cái kia    

D. Or: hoặc

Tạm dịch: Everyone, from all three groups, had started playing at roughly the age of five and practised from two or three hours a week. But around the age of eight, differences started to emerge.

(Tất cả thành viên của 3 nhóm đều đã bắt đầu chơi violin từ năm 5 tuổi và luyện tập từ hai đến ba tiếng một tuần. Nhưng đến khoảng 8 tuổi, bắt đầu có sự khác biệt.)

→ Chọn đáp án B


Câu 42:

The students (42)________ would end up as the best in their class began to practise more than everyone else, until by the age of 20 they were practising well over 30 hours a week.
Xem đáp án

Mệnh đề quan hệ (Relative clause):  

Dùng đại từ “who” làm chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ người (the students) đứng trước.

Tạm dịch: The students who would end up as the best in their class began to practise more than everyone else, until by the age of 20 they were practising well over 30 hours a week.

(Những học sinh đến cuối cùng đạt kết quả trên lớp cao nhất đã bắt đầu luyện tập nhiều hơn những người khác, cho đến năm 20 tuổi, họ đã luyện tập trên 30 tiếng mỗi tuần.)

→ Chọn đáp án A


Câu 43:

By then, the elite performers had all totaled 10000 hours of practice over the (43) ________of their lives, the merely good students 8000 hours and the future music teachers just over 4000 hours.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- course (n): khóa học, thời gian → the course of one’s life: trong suốt cuộc đời của ai đó

- track (n): đường đi

- path (n): con đường mòn

- way (n): con đường

Tạm dịch: By then, the elite performers had all totaled 10000 hours of practice over the course of their lives, the merely good students 8000 hours and the future music teachers just over 4000 hours.

(Đến lúc đó, những người biểu diễn xuất sắc đã dành ra hơn 10000 giờ đồng hồ trong cuộc đời của họ để luyện tập, còn những học sinh chỉ ở mức tốt thì dành khoảng 8000 tiếng và những giáo viên âm nhạc tương lai chỉ tốn khoảng trên 4000 tiếng để luyện tập mà thôi.)

→ Chọn đáp án A


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 48.

Sylvia Earle is an underwater explorer and marine biologist, who was born in the USA in 1935. She became interested in the world's oceans from an early age. As a child, she liked to stand on the beach for hours and look at the sea, wondering that it must be like under the surface. When she was 16, she finally got a chance to make her first dive. It was this dive that inspired her to become an underwater explorer. Since then, she has spent more than 6,500 hours under water, and has led more than seventy expeditions worldwide. She has also made the deepest dive ever, reaching a record-breaking depth of 381 meters.

In 1970, she became famous around the world when she became the captain of the first all-female team to live under water. The team spent two weeks in an underwater "house". The research they carried out showed the damage that pollution was causing to marine life, and specially to coral reefs. Since then she has written several books and magazine articles in which she suggests ways of reducing the damage that is being done to the world's oceans. One way, she believes, is to rely on fish farms for seafood, and reduce the amount of fishing that is done the out at sea.

(Adapted from Complete IELTS by Rawdon Wyatt)

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

DỊCH BÀI:

Sylvia Earle là một nhà khám phá đại dương và một nhà sinh học biển, người mà đã được sinh ra ở Mĩ vào năm 1935. Cô bắt đầu hứng thú với thế giới đại dương từ khi còn rất nhỏ. Hồi còn bé, cô thích đứng hàng giờ đồng hồ ở biển và nhìn ra khơi xa, tự hỏi rằng ẩn sâu dưới đại dương trông như thế nào. Năm 16 tuổi, cô cuối cùng cũng đã có cơ hội thực hiện cú lặn đầu tiên trong cuộc đời. Cú lặn đó đã truyền cảm hứng cho cô trở thành một nhà khám phá đại dương. Kể từ đó, cô đã dành hơn 6500 giờ đồng hồ ở dưới nước, và có hơn 70 cuộc thám hiểm trên toàn thế giới. Cô đã thiết lập kỉ lục là người lặn sâu nhất trong lịch sử, lập kỉ lục với độ sâu 381 mét.

Vào năm 1970, cô trở nên nổi tiếng khắp thế giới khi trở thành đội trưởng dẫn dắt một đội thợ lặn toàn là phụ nữ sống dưới nước. Cả đội đã dành hai tuần sống trong một ngôi nhà dưới nước. Nghiên cứu mà họ tiến hành chỉ ra sự ô nhiễm đang gây hại đến đời sống dưới nước, đặc biệt là với những rạn san hô. Kể từ đó, cô đã viết một số cuốn sách và các bài báo đăng trên tạp chí, đề xuất những phương pháp để giảm thiểu sự gây hại đối với thế giới dưới đại dương. Cô tin vào một cách giải quyết đó là sử dụng cá nuôi ở các trang trại làm hải sản và giảm thiểu số lượng đánh bắt cá ở ngoài khơi.

 

Đoạn văn chủ yếu bàn về cái gì?

A. Các phương pháp để giảm thiểu gây hại đến đại dương

B. Những thợ lặn đầu tiên là phụ nữ

C. Một người hùng ở dưới nước

D. Chuyến đi đầu tiên của Sylvia Earle

Tóm tắt: Đoạn văn trình bày một đoạn tiểu sử ngắn về cuộc đời của Sylvia Earle – một thợ lặn xuất sắc trong lịch sử.

→ Chọn đáp án C


Câu 45:

According to paragraph 1, Sylvía Earle_________.

Xem đáp án

Theo đoạn văn thứ nhất, Sylvia Earle______

A. chuyển tới Mĩ vào năm 1935.

B. thường nhìn ra biển cùng với những người bạn của cô ấy.

C. đã có chuyến đi biển đầu tiên từ khi còn rất bé.

D. đã tiếp tục tình yêu với biển cả khi còn trẻ.

Tóm tắt:

+ Sylvia Earle is an underwater explorer and marine biologist, who was born in the USA in 1935. (Sylvia Earle là một nhà khám phá đại dương và một nhà sinh học biển, người được sinh ra tại Mĩ vào năm 1935.)

→ A sai

+ As a child, she liked to stand on the beach for hours and look at the sea. (Hồi còn bé, cô thích đứng trên biển hàng giờ đồng hồ và nhìn ra khơi xa.)

→ B sai

+ C không được nhắc đến trong bài

→ C sai

+ She became interested in the world's oceans from an early age. As a child, she liked to stand on the beach for hours and look at the sea, wondering that it must be like under the surface. (Cô bắt đầu hứng thú với thế giới đại dương từ khi còn rất nhỏ. Hồi còn bé, cô thích đứng hàng giờ đồng hồ ở biển và nhìn ra khơi xa, tự hỏi rằng ẩn sâu dưới đại dương trông như thế nào.)

→ D đúng

→ Chọn đáp án D


Câu 46:

The word 'inspired' in paragraph 1 is closest in meaning to_________.

Xem đáp án

Từ “inspired” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ nào dưới đây?

A. forced (v): ép buộc

B. disappointed (v): thất vọng

C. prevented (v): phòng tránh

D. encouraged (v): khuyến khích

inspired (v): truyền cảm hứng = encouraged

→ Chọn đáp án D


Câu 47:

The word 'they' in paragraph 2 refers to________.

Xem đáp án

Từ “they” ở đoạn văn thứ hai đề cập đến _____

A. đội

B. những bài báo

C. nông trại

D. san hô

Tóm tắt: The team spent two weeks in an underwater "house". The research they carried out showed the damage that pollution was causing to marine life, and specially to coral reefs.

(Cả đội đã dành hai tuần sống trong một ngôi nhà dưới nước. Nghiên cứu mà họ tiến hành chỉ ra rằng sự ô nhiễm đã gây hại cho đời sống dưới nước, đặc biệt là đối với những rạn san hô.)

→ Chọn đáp án A


Câu 48:

Which of the following is NOT true, according to the passage?

Xem đáp án

Theo đoạn văn, ý nào sau đây không đúng?

A. Sylvia Earle tin rằng chúng ta nên giảm bớt việc đánh bắt cá ở biển.

B. Slyvia Earle đã thiết lập một kỉ lục trở thành người lặn sâu nhất.

C. Cả đội bao gồm toàn những thợ lặn là nữ được dẫn dắt bởi Sylvia Earle đã dành 14 ngày sống dưới nước.

D. Mãi tới khi Sylvia Earle có cú lặn đầu tiên, cô ấy mới bắt đầu hứng thú với thế giới dưới đại dương.

+ One way, she believes, is to rely on fish farms for seafood, and reduce the amount of fishing that is done the out at sea. (Cô ấy tin tưởng vào giải pháp đó là sử dụng cá nuôi ở các nông trại làm hải sản và giảm thiểu lượng đánh bắt cá ở ngoài khơi xa.)

→ A đúng

+ She has also made the deepest dive ever, reaching a record-breaking depth of 381 meters.

(Cô ấy đã trở thành thợ lặn lặn sâu nhất trong lịch sử, phá vỡ kỉ lục với độ sâu 381 mét.)

→ B đúng

+ In 1970, she became famous around the world when she became the captain of the first all-female team to live under water. The team spent two weeks in an underwater "house". (Vào năm 1970, cô đã trở nên nổi tiếng khắp thế giới khi trở thành đội trưởng dẫn dắt một đội những người thợ lặn đầu tiên toàn là phụ nữ sống dưới nước. Cả đội đã dành hai tuần sống trong một “ngôi nhà” dưới nước.)

→ C đúng

+ She became interested in the world's oceans from an early age. (Cô đã bắt đầu hứng thú với thế giới đại dương từ khi còn rất bé.)

→ D sai

→ Chọn đáp án D


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. energy /ˈen.ɚ.dʒi/ (n): năng lượng      

B. benefit /ˈben.ə.fɪt/ (n): lợi ích

C. suggestion /səˈdʒes.tʃən/ (n): đề xuất, lời đề nghị         

D. happiness /ˈhæp.i.nəs/ (n): niềm hạnh phúc

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

→ Chọn đáp án C


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. order /ˈɔːr.dɚ/ (v): đặt hàng      

B. reduce /rɪˈduːs/ (v): giảm

C. invite /ɪnˈvaɪt/ (v): mời

D. complain /kəmˈpleɪn/ (v): phàn nàn

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

→ Chọn đáp án A


Bắt đầu thi ngay