Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Tiếng Anh Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Đại học Công An Nhân dân có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Đại học Công An Nhân dân có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Đại học Công An Nhân dân có đáp án

  • 380 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Identify ONE underlined wort phrase A, B, C or D that must be changed to make the sentence correct. Then write the correct answer on the answer sheet. 

Food waste occurs at different stages in developing and developed coutries.

Xem đáp án

Sửa: coutries (x) => countries(n) đất nước 

Tạm dịch: Lãng phí thực phẩm xảy ra ở các giai đoạn khác nhau ở các nước đang phát triển và đã phát triển.

Choose D. 


Câu 2:

Women used to paying high price to prove that they were equal to men.

Xem đáp án

Giải thích: paying => pay 

Cấu trúc: used to do sth: đã từng làm gì 

Tạm dịch: Phụ nữ từng phải trả giá đắt để chứng tỏ mình bình đẳng với đàn ông. 

Choose A. 


Câu 3:

It is essential that the customers spend much money in the company's new products.

Xem đáp án

Giải thích: spend time/money + on + doing sth/sth: dành tiền/thời gian vào việc gì

Tạm dịch: Điều cần thiết là khách hàng chi nhiều tiền cho các sản phẩm mới của công ty

Choose C. 


Câu 4:

Choose the option A, B, C or D which is the SYNONYM of the underlined words.  Then write the correct answer on the answer sheet. 

The doctor will soon be able to use new medicine to treat the disease in the pandemic.

Xem đáp án

Giải thích: treat (v) = cure (v) chữa trị 

Các đáp án còn lại 

B. mend (v) sửa chữa 

C. fix (v) sửa chữa 

D. correct (v) sửa 

Tạm dịch: Bác sĩ sẽ sớm dùng thuốc mới điều trị bệnh trong đại dịch 

Choose A. 


Câu 5:

Choose A, B, C or D which is the ANTONYM of the underlined words. Then write the correct answer on the answer sheet. 

It is said that running 10 kilometers a day may keep you in good shape and healthy.

Xem đáp án

Giải thích: in good shape: khỏe mạnh, cân đối >< unfit (adj) không cân đối 

A. well-built (adj) khỏe mạnh, rắn chắc (cơ thể) 

B. slender (adj) mảnh khảnh 

C. strong (adj) khỏe mạnh 

D. unfit (adj) không cân đối (thân hình) 

Tạm dịch: Người ta nói rằng chạy 10 km mỗi ngày có thể giúp bạn giữ được vóc dáng cân đối và khỏe mạnh.

Choose D. 


Câu 6:

Choose the option A, B, C, or D to complete the sentence given. Then write the correct answer on the answer sheet. 

On her 18th birthday, she suffered from Covid-19 so she _________ unable to hold her party.

Xem đáp án

Giải thích: “on her 18th birthday” => mốc thời gian cụ thể trong quá khứ 

=> sử dụng thì quá khứ đơn

Tạm dịch: Vào sinh nhật lần thứ 18 của cô ấy, cô ấy bị nhiễm Covid-19 nên cô ấy không thể tổ chức bữa tiệc của mình. 

Choose B. 


Câu 7:

Currently, fast urbanization in developing countries is causing various problems _____ overpopulation, lack of housing and supplies, etc.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. so as (x) không có từ này [chỉ có câu trúc: so as to + V(bare)] 

B. such as: ví dụ như là = for example = for instance = like 

C. so that + S + V: để mà 

D. such that (x) không có từ này [chỉ có cấu trúc: such + noun phrase + that clause]

Tạm dịch: Hiện nay, quá trình đô thị hóa nhanh ở các nước đang phát triển đang gây ra nhiều vấn đề khác nhau như là dân số quá đông, thiếu nhà ở và nguồn cung cấp, v.v. 

Choose B. 


Câu 8:

Before taking the next step in their careers, the students _________ used to taking responsibility if something went wrong. 

Xem đáp án

Giải thích: 

should + V(bare): nên làm gì  

should + have + Ved/V3: lẽ ra nên làm gì (nhưng đã không làm) 

Dựa vào nghĩa => chọn should + V(bare) 

Tạm dịch: Trước khi thực hiện bước tiếp theo trong sự nghiệp của mình, các sinh viên nên làm quen với việc chịu trách nhiệm nếu có điều gì sai sót xảy ra. 

Choose C. 


Câu 9:

Choose the option A, B, C or D which has different sound or stress. Then write the correct answer on the answer sheet. 

Choose one option A, B, C or D which has different sound from the others.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. idea /aɪˈdɪə/ 

B. hear /hɪə(r)/ 

C. ear /ɪə(r)/ 

D. health /helθ/ 

Phương án D có phần gạch chân đọc là /e/, còn lại đọc là /ɪə/ 

Choose D. 


Câu 10:

Choose one option A, B, C or D which has different stress from the others.

Xem đáp án

A. discovery /dɪˈskʌvəri/ 

B. explorer /ɪkˈsplɔːrə(r)/ 

C. ecosystem /ˈiːkəʊsɪstəm/ 

D. geography /dʒiˈɒɡrəfi/ 

Phương án C có trọng âm rơi vào 1, còn lại rơi vào 2 

Choose C. 


Câu 11:

Choose the option A, B, C or D to fill in each of the corresponding gaps. Then write the correct answer on the answer sheet. 

Climate change is making serious effects in urban areas across the world, and it's only going to get worse. A(n) (11) __________ team of researchers has used a new modeling technique to measure the heat. They found that the world’s cities (12) _____________ warm up as much as 4.4 degrees Celsius by the year 2100. To calculate the temperatures, a scientist at the University of Illinois and his fellow workers built a model for the climate of (13) __________, focusing on changing temperatures and humidity in urban areas. These two factors gradually and quietly create extreme heat. The process can be explained in the same way our bodies respond (14) __________ high temperatures. On sweating, our body is cooling down. (15) ___________ humidity slows down the process. The more moist the air is, the less readily it allows sweat taken out from our bodies. 

(Adapted from https.//www.wired.com/story/) 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. national (adj) thuộc về quốc gia 

B. native (adj) bản địa 

C. international (adjj) thuộc về quốc tế

D. internationality (x) không có từ này 

Thông tin: An international team of researchers has used a new modeling technique to measure the heat.

Tạm dịch: Một nhóm các nhà nghiên cứu quốc tế đã sử dụng một kỹ thuật lập mô hình mới để đo nhiệt.

Choose C. 


Câu 12:

They found that the world’s cities (12) _____________ warm up as much as 4.4 degrees Celsius by the year 2100.
Xem đáp án

Giải thích: 

Dùng “could + V(bare)” đưa ra dự đoán trong quá khứ 

Thông tin: They found that the world’s cities could warm up as much as 4.4 degrees Celsius by the year 2100. 

Tạm dịch: Họ phát hiện ra rằng các thành phố trên thế giới có thể nóng lên tới 4,4 độ C vào năm 2100.

Choose B. 


Câu 13:

To calculate the temperatures, a scientist at the University of Illinois and his fellow workers built a model for the climate of (13) __________, focusing on changing temperatures and humidity in urban areas.
Xem đáp án

Giải thích: 

A. countryside (n) vùng quê 

B. places (n) địa điểm 

C. cities (n) thành phố 

D. grounds (n) mặt đất 

Thông tin: To calculate the temperatures, a scientist at the University of Illinois and his fellow workers built a model for the climate of cities, focusing on changing temperatures and humidity in urban areas

Tạm dịch: Để tính toán nhiệt độ, một nhà khoa học tại Đại học Illinois và các đồng nghiệp của ông đã xây dựng một mô hình khí hậu của các thành phố, tập trung vào sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm ở các khu vực thành thị 

Choose C. 


Câu 14:

The process can be explained in the same way our bodies respond (14) __________ high temperatures.
Xem đáp án

Giải thích: respond to sth: phản ứng với cái gì 

Thông tin: The process can be explained in the same way our bodies respond to high temperatures.

Tạm dịch: Quá trình này có thể được giải thích giống như cách cơ thể chúng ta phản ứng với nhiệt độ cao.

Choose D. 


Câu 15:

(15) ___________ humidity slows down the process.
Xem đáp án

Giải thích: 

A. In fact: thực tế 

B. Moreover: ngoài ra 

C. However: tuy nhiên 

D. In contrast: ngược lại 

Thông tin: On sweating, our body is cooling down. However, humidity slows down the process.

Tạm dịch: Khi đổ mồ hôi, cơ thể chúng ta đang hạ nhiệt. Tuy nhiên, độ ẩm làm chậm quá trình.

Choose C. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

Biến đổi khí hậu đang gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng ở các khu vực đô thị trên khắp thế giới và nó sẽ chỉ trở nên tồi tệ hơn. Một nhóm các nhà nghiên cứu quốc tế đã sử dụng một kỹ thuật lập mô hình mới để đo nhiệt. Họ phát hiện ra rằng các thành phố trên thế giới có thể nóng lên tới 4,4 độ C vào năm 2100. Để tính toán nhiệt độ, một nhà khoa học tại Đại học Illinois và các đồng nghiệp của ông đã xây dựng một mô hình khí hậu của các thành phố, tập trung vào sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm trong khu vực đô thị. Hai yếu tố này dần dần và lặng lẽ tạo ra sức nóng cực độ. Quá trình này có thể được giải thích giống như cách cơ thể chúng ta phản ứng với nhiệt độ cao. Khi đổ mồ hôi, cơ thể chúng ta đang hạ nhiệt. Tuy nhiên, độ ẩm làm chậm quá trình. Không khí càng ẩm thì cơ thể chúng ta càng khó thoát mồ hôi. 


Câu 16:

Choose the option A, B, C or D to answer the following questions based on the information provided in the text. Then write the correct answer on the answer sheet.

People from different cultures have different space requirements. For example, South Americans and Middle Easterners stand closer when they talk or sit together than North Americans or Asians.

In the United States, people need to have greater distances between them physically than people in many other cultures. Although Americans are often more affectionate and more likely to touch people they know, they have a great need for privacy, especially in the presence of strangers. For example, when Americans enter a bus, doctor’s office, or waiting room, they sit at least one chair away from the nearest person if possible. Conversation distance with superiors or those they don't know well is about 3 to 4 feet. However, intimate conversations may be held as close as 1.5 feet apart. Because Americans feel uncomfortable if someone stands closer, they will naturally move away. Should this happen, don’t be offended. Your listener is merely stepping back to his or her normal conversational distance. 

(Adapted from “Cultures in the modern world') 

How many main cultures are mentioned in the passage?

Xem đáp án

Có bao nhiêu nền văn hóa chính được đề cập trong đoạn văn? 

A. 6                               B. 5                             C. 4                             D. 3

Thông tin: For example, South Americans and Middle Easterners stand closer when they talk or sit together than North Americans or Asians. 

Tạm dịch: Ví dụ, người Nam Mỹ và Trung Đông đứng gần nhau hơn khi nói chuyện hoặc ngồi cùng nhau so với người Bắc Mỹ hoặc người châu Á. 

Choose C. 


Câu 17:

What does the word “them” in paragraph 2 refer to?

Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “them” trong đoạn 2 ám chỉ điều gì? 

A. người ở Trung Đông 

B. người ở Hoa Kỳ 

C. khoảng cách giữa mọi người ở Hoa Kỳ 

D. khoảng cách giữa những người ở Nam Mỹ 

Thông tin: In the United States, people need to have greater distances between them physically than people in many other cultures. 

Tạm dịch: Ở Hoa Kỳ, mọi người cần có khoảng cách lớn hơn về mặt thể chất so với mọi người ở nhiều nền văn hóa khác. 

Choose B. 


Câu 18:

Which of the following statements is TRUE about Americans?

Xem đáp án

Giải thích: 

Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về người Mỹ? 

A. Cuộc trò chuyện càng trang trọng thì họ càng đứng xa hơn. 

B. Họ thân thiện hơn nên họ đứng gần hơn bất kỳ ai khác. 

C. Họ thích chạm vào người mà họ biết. 

D. Họ có khả năng thể hiện cảm xúc của mình với người lớn tuổi. 

Thông tin: 

A. Conversation distance with superiors or those they don’t know well is about 3 to 4 feet. 

B. In the United States, people need to have greater distances between them physically than people in many other cultures.  

C. Although Americans are often more affectionate and more likely to touch people they know, they have a great need for privacy, especially in the presence of strangers.  

D không được đề cập đến 

Tạm dịch: 

A. Khoảng cách trò chuyện với cấp trên hoặc những người họ không biết rõ là khoảng 3 đến 4 feet.

B. Ở Hoa Kỳ, mọi người cần có khoảng cách lớn hơn giữa họ về thể chất so với những người ở nhiều nền văn hóa khác. 

C. Mặc dù người Mỹ thường tình cảm hơn và dễ chạm vào những người họ biết, nhưng họ rất cần sự riêng tư, đặc biệt là khi có mặt người lạ. 

Choose A. 


Câu 19:

It is NOT inferred from the passage that ___________ 

Xem đáp án

Giải thích: 

Nó KHÔNG được suy ra từ đoạn văn rằng ___________ 

A. Không nên đánh giá hành vi của những người thuộc các nền văn hóa khác nhau theo cùng một cách.

B. Người Mỹ có thể tự động thực hiện một động thái để duy trì quyền riêng tư của họ.

C. Trong việc giữ khoảng cách tự nhiên, người Mỹ có thể khiến bạn cảm thấy bị tổn thương.

D. Người Mỹ rất nhạy cảm trong hầu hết các tình huống. 

Thông tin: 

A. People from different cultures have different space requirements 

B. Because Americans feel uncomfortable if someone stands closer, they will naturally move away. 

C. Because Americans feel uncomfortable if someone stands closer, they will naturally move away. Should this happen, don't be offended.  

D không được đề cập đến 

Tạm dịch: 

A. Những người từ các nền văn hóa khác nhau có yêu cầu về không gian khác nhau

B. Bởi vì người Mỹ cảm thấy không thoải mái nếu ai đó đứng gần hơn, họ sẽ tự nhiên di chuyển ra xa.

C. Bởi vì người Mỹ cảm thấy không thoải mái nếu ai đó đứng gần hơn, họ sẽ tự nhiên di chuyển ra xa. Nếu điều này xảy ra, đừng bị xúc phạm. 

Choose D. 


Câu 20:

Which of the following is the best title for the passage?

Xem đáp án

Giải thích: 

Điều nào sau đây là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn? 

A. Không gian trong các nền văn hóa khác nhau 

B. Thói quen riêng tư của người Mỹ 

C. Yêu cầu về không gian trong văn hóa Mỹ 

D. Quy tắc đàm thoại ở Mỹ 

Thông tin: Đoạn văn nói về những khoảng cách trò chuyện phù hợp trong văn hóa Mỹ

Choose C. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

Những người từ các nền văn hóa khác nhau có yêu cầu về không gian khác nhau. Ví dụ, người Nam Mỹ và Trung Đông đứng gần nhau hơn khi nói chuyện hoặc ngồi cùng nhau so với người Bắc Mỹ hoặc người châu Á. 

Ở Hoa Kỳ, mọi người cần có khoảng cách lớn hơn về mặt thể chất so với mọi người ở nhiều nền văn hóa khác. Mặc dù người Mỹ thường trìu mến hơn và dễ chạm vào những người họ biết, nhưng họ rất cần sự riêng tư, đặc biệt là khi có mặt người lạ. Ví dụ, khi người Mỹ bước vào xe buýt, văn phòng bác sĩ hoặc phòng chờ, họ ngồi cách xa người gần nhất ít nhất một chiếc ghế nếu có thể. Khoảng cách trò chuyện với cấp trên hoặc những người họ không biết rõ là khoảng 3 đến 4 feet. Tuy nhiên, các cuộc trò chuyện thân mật có thể được tổ chức cách nhau gần 1,5 feet. Bởi vì người Mỹ cảm thấy không thoải mái nếu ai đó đứng gần hơn, họ sẽ tự nhiên lùi ra xa. Nếu điều này xảy ra, đừng bị xúc phạm. Người nghe của bạn chỉ đơn thuần lùi lại khoảng cách trò chuyện bình thường của họ.


Bắt đầu thi ngay