Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Hàn Xương, Bắc Ninh có đáp án (Lần 1)
Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Hàn Xương, Bắc Ninh có đáp án (Lần 1)
-
442 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word with the main stress different from that of the other three words in each question.
A. ordinary B. decompose C. emphasis D. calender
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. ordinary /ˈɔːdnri/
B. decompose /ˌdiːkəmˈpəʊz/
C. emphasis /ˈemfəsɪs/
D. calendar /ˈkælɪndər/
Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết cuối, còn lại là âm tiết đầu
Choose B.
Câu 2:
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. index /ˈɪndeks/
B. preface /ˈprefəs/
C. mature /məˈtʃʊr/
D. forward /ˈfɔːrwərd/
Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết cuối, còn lại là âm tiết đầu
Choose C.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
We are looking for camp helpers who are hard-working, energetic, and able to organize activities for young children.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. active (adj): năng động
B. reluctant (adj): lưỡng lự
C. dynamic (adj): năng động
D. passive (adj): bị động
→ energetic (adj): năng nổ >< passive
Tạm dịch:
Chúng tôi đang tìm kiếm những người trợ giúp cắm trại chăm chỉ, năng động và có khả năng tổ chức các hoạt động cho trẻ nhỏ.
Choose D.
Câu 4:
If you want to get a good result in every work, you should have a constancy.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. fluctuation (n): sự dao động
B. unselfishness (n): sự không ích kỷ
C. loyalty (n): sự trung thành
D. sympathy (n): sự đồng cảm
→ constancy (n): sự kiên định >< fluctuation
Tạm dịch:
Nếu bạn muốn đạt được kết quả tốt trong mọi công việc, bạn nên có một sự kiên định.
Choose A.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction
Food prices have raised so rapidly in the past few months that some families have been forced to alter their eating habits
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
raise (v): giơ (tay,…..)
rise (v): tăng
→ sửa “raised” thành “risen)
Tạm dịch:
Giá thực phẩm đã tăng quá nhanh trong vài tháng qua khiến một số gia đình buộc phải thay đổi thói quen ăn uống.
Choose A.
Câu 6:
Lady Liberty has long been a symbol of free and hope to people all over the world, but have ever wondererd where she came from?
Kiến thức: Cấu tạo từ
Giải thích:
free (adj): tự do
freedom (n): sự tự do
→ sửa “free” thành “freedom”
Tạm dịch:
Nữ Thần Tự Do từ lâu đã trở thành biểu tượng của sự tự do và hy vọng cho mọi người trên khắp thế giới, nhưng có bao giờ bạn tự hỏi mình bà ấy đến từ đâu không?
Choose C.
Câu 7:
They received such a good advice from their teachers that they all studied very well.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
“advice” là N không đếm được
→ bỏ mạo từ “a”
Tạm dịch:
Họ đã nhận được một lời khuyên tốt từ giáo viên của họ để giúp họ học tốt.
Choose B.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
The burning of fossil fuels emits harmful gases, but people still use them for heating and cooking.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. enkindling (n): nhen nhóm
B. extinguishing (n): dập tắt
C. incinerating (n): đốt
D. subduing (n): sự khuất phục
→ Burning (n): sự đốt = C
Tạm dịch:
Việc đốt nhiên liệu hóa thạch thải ra khí độc hại, nhưng mọi người vẫn sử dụng chúng để sưởi ấm và nấu ăn.
Choose C.
Câu 9:
We're all ambitious - it seems to run in the family.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A. be in our blood: di truyền trong gia đình
B. be in the family way: tự nhiên như ở nhà
C. be a chip off the old block: cha nào con nấy
D. be flesh and blood: người chung huyết thống
=> run in the family: di truyền trong gia đình = be in our blood
Tạm dịch:
Tất cả chúng ta đều có tham vọng - điều đó dường như di truyền trong gia đình.
Choose A.
Câu 10:
Read the following passage and blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following questions.
Advertising helps people recognize a particular brand, persuades them to try it, and tries to keep them loyal to it. Brand loyalty is perhaps the most important goal of consumer advertising. Whether they produce cars, canned foods or cosmetics, manufacturers want their customers to make repeated purchases. The quality of the product will encourage this, of course, but so, too, will affect advertising.
Advertising relies on the techniques of market research to identify potential users of a product. Are they homemakers or professional people? Are they young or old? Are they city dwellers or country dwellers? Such questions have a bearing on where and when ads should be played. By studying readership breakdowns for newspapers and magazines as well as television ratings and other statistics, an advertising agency can decide on the best way of reaching potential buyers. Detailed research and marketing expertise are essential today when advertising budgets can run into thousands of millions of dollars.
Advertising is a fast-paced, high-pressure industry. There is a constant need for creative ideas that will establish a personality for a product in the public's mind. Current developments in advertising increase the need for talented workers.
In the past, the majority of advertising was aimed at the traditional white family - breadwinner father, non working mother, and two children. Research now reveals that only about 6 percent of American households fit this stereotype. Instead, society is fragmented into many groups, with working mothers, single people and older people on the rise. To be most successful, advertising must identify a particular segment and aim its message toward that group.
Advertising is also making use of new technologies. Computer graphics are used to grab the attention of consumers and to help them see products in a new light. The use of computer graphics in a commercial for canned goods, for instance, gave a new image to the tin can.
What does the passage mainly discuss?
Kiến thức: Đọc – ý chính
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu thảo luận điều gì?
A. Cách phát triển một kế hoạch quảng cáo thành công
B. Vai trò trung tâm của quảng cáo trong việc bán sản phẩm
C. Lịch sử quảng cáo ở Hoa Kỳ
D. Kỹ thuật và công nghệ nghiên cứu thị trường mới
Thông tin:
Advertising relies on the techniques of market research to identify potential users of a product
Advertising is also making use of new technologies.
Tạm dịch:
Quảng cáo dựa trên các kỹ thuật nghiên cứu thị trường để xác định người dùng tiềm năng của sản phẩm
Quảng cáo cũng đang sử dụng các công nghệ mới.
Choose D.
Câu 11:
The phrase "in a new light" in bold type in paragraph 5 is closest in meaning to ____________
Kiến thức: Đọc – từ vựng
Giải thích: Cụm từ "in a new light" in đậm trong đoạn 5 gần nghĩa nhất với ____________
A. với việc sử dụng tăng cường màu sắc
B. theo cách tiết kiệm năng lượng hơn
C. rõ ràng hơn
D. khác nhau
Thông tin: Computer graphics are used to grab the attention of consumers and to help them see products in a new light.
Tạm dịch: Đồ họa máy tính được sử dụng để thu hút sự chú ý của người tiêu dùng và giúp họ nhìn nhận sản phẩm dưới một góc nhìn mới.
Choose D.
Câu 12:
According to paragraph 2, market research includes ____________
Kiến thức: Đọc – chi tiết
Giải thích: Theo đoạn 2, nghiên cứu thị trường bao gồm ____________
A. xác định giá của sản phẩm
B. thuê các nhà nghiên cứu có kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực
C. tìm kiếm công nhân tài năng
D. nghiên cứu xếp hạng truyền hình
Thông tin: By studying readership breakdowns for newspapers and magazines as well as television ratings and other statistics, an advertising agency can decide on the best way of reaching potential buyers.
Tạm dịch: Bằng cách nghiên cứu phân tích độc giả của các tờ báo và tạp chí cũng như xếp hạng truyền hình và các số liệu thống kê khác, một công ty quảng cáo có thể quyết định cách tốt nhất để tiếp cận những người mua tiềm năng.
Choose D.
Câu 13:
It can be inferred from paragraph 2 that advertisers must ____________
Kiến thức: Đọc – chi tiết
Giải thích: Có thể suy ra từ đoạn 2 rằng các nhà quảng cáo phải ____________
A. khuyến khích mọi người dùng thử sản phẩm mới
B. hướng thông điệp của họ đến những người nội trợ và những người chuyên nghiệp
C. biết về những người sẽ mua sản phẩm
D. đặt một số quảng cáo trên báo và tạp chí
Thông tin:
Are they homemakers or professional people? Are they young or old? Are they city dwellers or country dwellers?
Such questions have a bearing on where and when ads should be played.
Tạm dịch:
Họ là người nội trợ hay dân chuyên nghiệp? Họ trẻ hay già? Họ là cư dân thành phố hay cư dân nông thôn?
Những câu hỏi như vậy có liên quan đến việc nên phát quảng cáo ở đâu và khi nào.
Choose C.
Câu 14:
The word "this" in bold type in paragraph 1 refers to ___________
Kiến thức: Đọc – từ thay thế
Giải thích: Từ "this" in đậm trong đoạn 1 đề cập đến ___________
A. quảng cáo hiệu quả
B. mục tiêu quan trọng nhất
C. chất lượng sản phẩm
D. liên tục mua cùng một nhãn hiệu
Thông tin: Whether they produce cars, canned foods or cosmetics, manufacturers want their customers to make repeated purchases. The quality of the product will encourage this, of course, but so, too, will affect advertising.
Tạm dịch: Cho dù họ sản xuất ô tô, thực phẩm đóng hộp hay mỹ phẩm, các nhà sản xuất đều muốn khách hàng của họ mua hàng nhiều lần. Tất nhiên, chất lượng của sản phẩm sẽ khuyến khích điều này, nhưng như vậy cũng sẽ ảnh hưởng đến quảng cáo.
Choose D.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Quảng cáo giúp mọi người nhận ra một thương hiệu cụ thể, thuyết phục họ dùng thử và cố gắng giữ họ trung thành với nó. Lòng trung thành với thương hiệu có lẽ là mục tiêu quan trọng nhất của quảng cáo của người tiêu dùng. Cho dù họ sản xuất ô tô, thực phẩm đóng hộp hay mỹ phẩm, các nhà sản xuất đều muốn khách hàng của họ mua hàng nhiều lần. Tất nhiên, chất lượng của sản phẩm sẽ khuyến khích điều này, nhưng như vậy cũng sẽ ảnh hưởng đến quảng cáo.
Quảng cáo dựa trên các kỹ thuật nghiên cứu thị trường để xác định người dùng tiềm năng của sản phẩm. Họ là người nội trợ hay dân chuyên nghiệp? Họ trẻ hay già? Họ là cư dân thành phố hay cư dân nông thôn? Những câu hỏi như vậy có liên quan đến việc nên phát quảng cáo ở đâu và khi nào. Bằng cách nghiên cứu phân tích độc giả của các tờ báo và tạp chí cũng như xếp hạng truyền hình và các số liệu thống kê khác, một công ty quảng cáo có thể quyết định cách tốt nhất để tiếp cận những người mua tiềm năng. Ngày nay, nghiên cứu chi tiết và chuyên môn tiếp thị là rất cần thiết khi ngân sách quảng cáo có thể lên tới hàng nghìn triệu đô la.
Quảng cáo là một ngành có nhịp độ nhanh và áp lực cao. Luôn có nhu cầu về những ý tưởng sáng tạo sẽ thiết lập cá tính cho một sản phẩm trong tâm trí công chúng. Những phát triển hiện tại trong ngành quảng cáo làm tăng nhu cầu về những người lao động tài năng.
Trong quá khứ, phần lớn quảng cáo nhắm vào gia đình da trắng truyền thống - cha là trụ cột gia đình, mẹ không đi làm và hai con. Nghiên cứu hiện cho thấy chỉ có khoảng 6% hộ gia đình Mỹ phù hợp với khuôn mẫu này. Thay vào đó, xã hội bị phân chia thành nhiều nhóm, với các bà mẹ đang đi làm, những người độc thân và những người lớn tuổi đang gia tăng. Để thành công nhất, quảng cáo phải xác định được một phân khúc cụ thể và hướng thông điệp của nó tới nhóm đó.
Quảng cáo cũng đang sử dụng các công nghệ mới. Đồ họa máy tính được sử dụng để thu hút sự chú ý của người tiêu dùng và giúp họ nhìn nhận sản phẩm dưới một góc nhìn mới. Chẳng hạn, việc sử dụng đồ họa máy tính trong quảng cáo đồ hộp đã mang lại một hình ảnh mới cho hộp thiếc.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Anne: "Make yourself at home." - John: " ________”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích: Đáp lại lời mời
Tạm dịch: Anne: "Hãy tự nhiên như ở nhà." - John: " ________"
A. Cảm ơn! Bạn cũng thế nhé.
B. Không hề. Đừng đề cập đến nó.
C. Bạn thật tốt. Cảm ơn bạn.
D. Vâng, tôi có thể giúp gì cho bạn?
Choose C.Câu 16:
Jack: "Would you like to join our volunteer group this summer?" - Jill: “ __________”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích: Đáp lại lời mời
Tạm dịch: Jack: "Bạn có muốn tham gia nhóm tình nguyện của chúng tôi vào mùa hè này không?"
- Jill: “ __________”
A. Tôi sẽ không. Cảm ơn bạn.
B. Vâng, bạn là một người bạn tốt
C. Bạn có nghĩ rằng tôi sẽ?
D. Vâng, tôi rất thích. Cảm ơn
Choose D.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"Could you read this essay and give me your opinion on it?".
Kiến thức: Câu trần thuật
Giải thích: Trần thuật trong câu nghi vấn
Tạm dịch: Anh ấy hỏi bạn cùng lớp liệu cô ấy có thể đọc bài luận của anh ấy và cho anh ấy ý kiến của cô ấy về nó.
Choose C.
Câu 18:
Smoking is not permitted in this office.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
permit: cho phép
→ be not permitted: không cho phép = musn’t: cấm
Tạm dịch:
Bạn không được hút thuốc trong văn phòng này.
Choose C.
Câu 19:
She has always had a good relationship with the children.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích: get on well with sb = have a good relationship with sb: có mỗi quan hệ tốt với ai
Tạm dịch: Cô ấy luôn hòa thuận với lũ trẻ.
Choose D.
Câu 20:
Read the following passage and blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks in the following question.
Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed in time for school? According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so (20) _______ sleep that they are putting their mental and physical health at risk. Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (21) _____teenagers require nine or ten hours. According to medical experts, one in five youngsters gets anything between two and five hours' sleep a night less than their parents did at their age.
This (22) ______ serious questions about whether lack of sleep is affecting children's ability to concentrate at school. The connection between sleep deprivation and lapses in memory, impaired reaction time and poor concentration is well (23) _________. Research has shown that losing as little as half an hour's sleep a night can have profound effects on how children perform the next day. A good night's sleep is also crucial for teenagers because it is while they are asleep (24) they release a hormone that is essential for their 'growth spurt' (the period during teenage years when the body grows at a rapid rate. It's true that they can, to some extent, catch up on sleep at weekends, but that won't help them when they are dropping off to sleep in class on a Friday afternoon.
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
A. less + N không đếm được: ít
B. little + N không đếm được: ít (có thể đứng trước so)
C. few + N: nhiều
D. much + N không đếm được: nhiều
Thông tin: According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so little sleep that they are putting their mental and physical health at risk.
Tạm dịch: Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay đang gặp nguy hiểm khi ngủ quá ít khiến chúng gặp nguy hiểm về sức khỏe tinh thần và thể chất.
Choose B.
Câu 21:
Kiến thức: Từ nối
Giải thích:
A. because: vì
B. so: vì thế
C. or: hoặc
D. whereas: trong khi đó
Thông tin: Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, whereas teenagers require nine or ten hours.
Tạm dịch: Người lớn có thể dễ dàng sống sót sau bảy đến tám giờ ngủ mỗi đêm, trong khi đó thanh thiếu niên cần chín hoặc mười giờ.
Choose D.
Câu 22:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. rises (v): tăng
B. comes (v): đến
C. raises (v): làm rấy lên
D. whereas: trong khi đó
Thông tin: This raises serious questions about whether lack of sleep is affecting children's ability to concentrate at school.
Tạm dịch: Điều này làm rấy lên câu hỏi nghiêm túc về việc thiếu ngủ có ảnh hưởng đến khả năng tập trung của trẻ ở trường hay không.
Choose C.
Câu 23:
Kiến thức: Kết hợp từ
Giải thích:
Be well established: được hình thành
Thông tin: The connection between sleep deprivation and lapses in memory, impaired reaction time and poor concentration is well established
Tạm dịch: Mối liên hệ giữa thiếu ngủ và mất trí nhớ, suy giảm thời gian phản ứng và kém tập trung được (23) hình thành tốt với nhau.
Choose B.
Câu 24:
Kiến thức: Câu chẻ
Giải thích: Cấu trúc: It is ….. that ……
Thông tin: It is while they are asleep that they release a hormone that is essential for their 'growth spurt'
Tạm dịch: Trong khi ngủ họ tiết ra một loại hormone cần thiết cho 'sự phát triển vượt bậc' của họ
Choose B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Tại sao nhiều thanh thiếu niên có năng lượng để chơi trò chơi máy tính cho đến tận đêm khuya nhưng không thể tìm thấy năng lượng để ra khỏi giường cho kịp giờ học? Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay đang gặp nguy hiểm khi ngủ quá ít sẽ khiến chúng gặp nguy hiểm về sức khỏe tinh thần và thể chất. Người lớn có thể dễ dàng sống sót sau bảy đến tám giờ ngủ mỗi đêm, trong khi đó thanh thiếu niên cần chín hoặc mười giờ. Theo các chuyên gia y tế, cứ 5 trẻ thì có 1 trẻ ngủ ít hơn từ 2 đến 5 tiếng mỗi đêm so với cha mẹ ở độ tuổi của chúng.
Điều này làm rấy lên câu hỏi nghiêm túc về việc thiếu ngủ có ảnh hưởng đến khả năng tập trung của trẻ ở trường hay không. Mối liên hệ giữa thiếu ngủ và mất trí nhớ, suy giảm thời gian phản ứng và kém tập trung là liên kết với nhau. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc mất ngủ dù chỉ nửa tiếng mỗi đêm có thể ảnh hưởng sâu sắc đến cách trẻ em thể hiện vào ngày hôm sau. Một giấc ngủ ngon cũng rất quan trọng đối với thanh thiếu niên vì trong khi ngủ thì họ tiết ra một loại hormone cần thiết cho 'sự phát triển vượt bậc' của họ (giai đoạn trong những năm tuổi thiếu niên khi cơ thể phát triển với tốc độ nhanh chóng. Đúng là ở một mức độ nào đó, họ có thể ngủ bù vào cuối tuần, nhưng điều đó sẽ không giúp ích gì cho họ khi họ ngủ quên trong lớp vào chiều thứ Sáu.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Human beings have destroyed the environment for a long time. They are now paying a high price for this.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề
Giải thích: Rút gọn mệnh đề cùng chù ngữ ở câu chủ động
Tạm dịch: Đã hủy hoại môi trường trong một thời gian dài, con người hiện đang phải trả giá đắt cho việc này.
Choose D.
Câu 26:
The substance is very toxic. Protective clothing must be worn at all times.
Kiến thức: Mệnh đề
Giải thích: Cấu trúc: S + tobe + so + adj + that + mệnh đề
Tạm dịch: Chất độc hại đến mức quần áo bảo hộ phải được mặc mọi lúc.
Choose C.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
With his good sense of humour, Martin is quite ______ with the students
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. popular (adj): được yêu mến
B. popularity (n): sự phổ biến
C. common (adj): phổ biến
D. similar (adj): giống
Tạm dịch: Với khiếu hài hước của mình, Martin được các sinh viên yêu mến
Choose A.
Câu 28:
The party, ______ I was the guest of honour, was extremely enjoyable.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
- that không đứng sau giới từ → loại C và D
- at which = where
Tạm dịch: Bữa tiệc, nơi mà tôi là khách mời danh dự, cực kỳ thú vị.
Choose B.
Câu 29:
We all wish to create a friendly and supportive environment ________ to learning
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. conducive + to: Có lợi cho
B. accommodating (adj) = helpful
C. detrimental (adj): có hại
D. liable (adj): đáng tin
Tạm dịch: Tất cả chúng ta đều mong muốn tạo ra một môi trường thân thiện và hỗ trợ để học tập
Choose A.
Câu 30:
The more you practice speaking in public, ____________
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc: The more + Mệnh đề, The more + adj
Tạm dịch: Bạn càng thực hành nói trước đám đông, bạn càng trở nên tự tin hơn
Choose D.
Câu 31:
When I agreed to help, I didn't know what I was _________ myself in for
Kiến thức: Kết hợp từ
Giải thích:
Let oneself in for sth: dính líu bản thân vào điều gì khó khăn
Tạm dịch: Khi tôi đồng ý giúp đỡ, tôi không biết mình đã gây khó khăn cho chính mình vì điều gì
Choose A.
Câu 32:
Your store needs a bold sign that will catch the _______ of anyone walking down the street. That may help to sell more products.
Kiến thức: Kết hợp từ
Giải thích:
Catch the eye of sb: thu hút sự chú ý của ai
Tạm dịch: Cửa hàng của bạn cần một bảng hiệu in đậm để thu hút sự chú ý của bất kỳ ai đang đi bộ trên phố. Điều đó có thể giúp bán được nhiều sản phẩm hơn.
Choose B.
Câu 33:
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Vế trước dấu phẩy là câu phủ định
→ Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định
Tạm dịch: Không có số tiền nào có thể mua được tình bạn chân chính, phải không?
Choose B.
Câu 34:
Since the end of the war, the Government __________ over five thousand of prisoners
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích: “since”: dấu hiệu nhận biết thì HTHT
Tạm dịch: Kể từ khi chiến tranh kết thúc, Chính phủ đã giam giữ hơn 5.000 tù nhân
Choose C.
Câu 35:
The man standing next to our father is a persuasive speaker with a natural talent _____ leadership.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: talent for + N/Ving: có tài năng làm gì
Tạm dịch: Người đàn ông đứng cạnh cha chúng tôi là một diễn giả có sức thuyết phục với tài năng lãnh đạo bẩm sinh.
Choose B.
Câu 36:
The greater part of London ______ of wood, but after the great fire, wider streets and brick housses ________
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Sự việc xảy ra trước quá khứ chia thì QKHT
Sự việc xảy ra trong quá khứ chia thì QKĐ
Tạm dịch: Phần lớn Luân Đôn đã được xây bằng gỗ, nhưng sau trận hỏa hoạn lớn, đường phố rộng hơn và nhà gạch đã được xây
Choose B.
Câu 37:
She really treasures the __________ car that she inherits from her grandfather
Kiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
➔ big: to (kích thước), old (tuổi), green (màu sắc)
Tạm dịch: Cô ấy thực sự trân trọng chiếc xe cũ, to, màu xanh mà cô ấy được thừa kế từ ông của cô ấy
Choose A.
Câu 38:
"Sorry for being late. I was ____________ in the traffic for more than an hour”
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. held up: bị mắc kẹt
B. carried on: tiến hành
C. put off: hoãn
D. taken after: giống (đặc điểm di truyền trong gia đình)
Tạm dịch: "Xin lỗi vì đến muộn. Tôi đã bị kẹt xe trong hơn một giờ”
Choose A.
Câu 39:
________ is producted from the heat stored in the earth’s core
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Geothermal energy: năng lượng địa nhiệt
B. Nuclear energy: năng lượng hạt nhân
C. Solar energy: năng lượng mặt trời
D. Water energy: năng lượng nước
Tạm dịch: Năng lượng địa nhiệt được tạo ra từ nhiệt được lưu trữ trong lõi trái đất
Choose A.
Câu 40:
Peter likes classical music. His brother, ___________, like all kinds
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. otherwise: nếu không thì
B. on the other hand: mặt khác
C. furthermore: hơn nữa
D. consequently: hậu quả là
Tạm dịch: Peter thích nhạc cổ điển. Em nó, mặt khác, thích đủ kiểu
Choose B.
Câu 41:
________ every major judo title, Mark retired from international competition.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề
Giải thích: Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ ở dạng chủ động
Tạm dịch: Đã chiến thắng mọi danh hiệu judo lớn, Mark nghỉ thi đấu quốc tế.
Choose A.
Câu 42:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronouned differently from the other three in each question.
A. watches B. brushes C. indicates D. possesses
Kiến thức: Ngữ âm
Giải thích:
A. watches /wɒtʃiz/
B. brushes /brʌʃiz/
C. indicates /ˈɪndɪkeɪts/
D. possesses /pəˈzesiz/
Đáp án C phần gạch chân phát âm là /s/, còn lại là /iz/
Choose C.
Câu 43:
A. one B. octopus C. orange D. office
Kiến thức: Ngữ âm
Giải thích:
A. one /wʌn/
B. octopus /ˈɑːktəpʊs/
C. orange /ˈɒrɪndʒ/
D. office /ˈɑːfɪs/
Đáp án A phần gạch chân phát âm là /ʌ/, còn lại là /ɑ/
Choose A.Câu 44:
Read the following passage and blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet correct answer to the following questions.
Of all modern instruments, the violin is apparently one of the simplest. It consists in essence of a hollow, varnished wooden sound box, or resonator, and a long neck covered with a fingerboard, along which four strings are stretched at high tension. The beauty of design, shape, and decoration is no accident. The proportions of the instrument are determined almost entirely by acoustical considerations. Its simplicity of appearance is deceptive. About 70 parts are involved in the construction of a violin. Its tone and its outstanding range of expressiveness make it an ideal solo instrument. No less important, however, is its role as an orchestral and chamber instrument. In combination with the ger and deep sounding members of the same family, the violins form the nucleus of the modern symphony orchestra.
The violin has been in existence since about 1550. Its importance as an instrument in its own right dates from the early 1600's, when it first became standard in Italian opera orchestras. Its stature as an orchestral instrument was raised further when in 1626 Louis XIII of France established at his court the orchestra known as Les vinq quatre violons du Roy (The King's 24 Violins), which was to become widely famous later in the century.
In its early history, the violin had a dull and rather quiet tone resulting from the fact that the strings were think and were attached to the body of the instrument very loosely. During the eighteenth and nineteenth century, exciting technical changes were inspired by such composer-violinists as Vivaldi and Tartini. Their instrumental compositions demanded a fuller, clearer, and more brilliant tone that was produced by using thinner strings and a far higher string tension. Small changes had to be made to the violin's internal structure and to the fingerboard so that they could withstand the extra strain. Accordingly, a higher standard of performance was achieved, in terms of both facility and interpretation. Left-hand technique was considerably elaborated, and new fingering patterns on the fingerboard were developed for very high notes.
All of the following are mentioned in the passage as contributing to the ability to play modern violin music EXCEPT _________
Kiến thức: Đọc – chi tiết
Giải thích: Tất cả những điều sau đây được đề cập trong đoạn văn như góp phần vào khả năng chơi hiện đại nhạc vĩ cầm NGOẠI TRỪ _________
A. các cách khác nhau để sử dụng các ngón tay để chơi các nốt cao
B. kỹ thuật phức tạp hơn cho tay trái
C. những thay đổi nhỏ đối với cấu trúc của nhạc cụ
D. sử dụng gỗ quý cho cần đàn và cần đàn
Thông tin:
Small changes had to be made to the violin's internal structure and to the fingerboard so that they could withstand the extra strain.
Left-hand technique was considerably elaborated, and new fingering patterns on the fingerboard were developed for very high notes
Tạm dịch: Những thay đổi nhỏ đã được thực hiện đối với cấu trúc bên trong của đàn vĩ cầm và bảng điều khiển ngón tay để chúng có thể chịu được lực căng thêm. Kỹ thuật tay trái đã được trau chuốt đáng kể và các cách mới để sử dụng ngón tay trên bàn phím đã được phát triển cho các nốt rất cao.
Choose D.
Câu 45:
According to the passage, which of the following contributes a dull sound being produced by a violin?
Kiến thức: Đọc – chi tiết
Giải thích: Theo đoạn văn, điều nào sau đây góp phần tạo ra âm thanh buồn tẻ
một cây đàn vi-ô-lông?
A. Thân đàn nhỏ
B. Cần đàn dài
C. Dây dày
D. Độ căng dây cao
Thông tin: In its early history, the violin had a dull and rather quiet tone resulting from the fact that the strings were thick
Tạm dịch: Trong lịch sử ban đầu, đàn vi-ô-lông có âm sắc buồn tẻ và khá yên tĩnh do dây đàn dày.
Choose C.
Câu 46:
The word "standard" in paragraph 2 is closest in meaning to _______
Kiến thức: Đọc – từ vựng
Giải thích: Từ "standard" trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _______
A. thông thường
B. thực tế
C. có thể
D. bất thường
Thông tin:
The violin has been in existence since about 1550. Its importance as an instrument in its own right dates from the early 1600's, when it first became standard in Italian opera orchestras.
Tạm dịch:
Đàn vĩ cầm đã tồn tại từ khoảng năm 1550. Tầm quan trọng của nó như một nhạc cụ theo đúng nghĩa của nó bắt đầu từ đầu những năm 1600, khi nó lần đầu tiên trở thành tiêu chuẩn trong các dàn nhạc opera của Ý.
Choose A.
Câu 47:
According to the passage, early violins were different from modern violins in that early violins
Kiến thức: Đọc – chi tiết
Giải thích: Theo đoạn văn, những cây vĩ cầm thời kỳ đầu khác với những cây vĩ cầm hiện đại ở chỗ những cây vĩ cầm thời kỳ đầu
A. nặng hơn
B. dễ chơi hơn
C. phá vỡ dễ dàng hơn
D. tạo ra âm thanh nhẹ nhàng hơn
Thông tin: Their instrumental compositions demanded a fuller, clearer, and more brilliant tone that was produced by using thinner strings and a far higher string tension.
Tạm dịch: Các tác phẩm nhạc cụ của họ yêu cầu âm sắc đầy đủ hơn, rõ ràng hơn và rực rỡ hơn được tạo ra bằng cách sử dụng dây mỏng hơn và độ căng dây cao hơn nhiều.
Choose D.
Câu 48:
"The King's 24 Violins" is mentioned to illustrate _______________
Kiến thức: Đọc – chi tiết
Giải thích: "The King's 24 Violins" được đề cập để minh họa _______________
A. làm thế nào violin trở thành một nhạc cụ nổi tiếng
B. tại sao vĩ cầm được coi là nhạc cụ duy nhất phù hợp để chơi bởi hoàng gia
C. ưu thế của đàn violin Pháp
D. cuộc cạnh tranh vào những năm 1600 giữa dàn nhạc Pháp và Ý
Thông tin:
Its stature as an orchestral instrument was raised further when in 1626 Louis XIII of France established at his court the orchestra known as Les vinq-quatre violons du Roy (The King's 24 Violins), which was to become widely famous later in the century.
Tạm dịch:
Tầm vóc của nó với tư cách là một nhạc cụ dành cho dàn nhạc đã được nâng cao hơn nữa khi vào năm 1626, Louis XIII của Pháp đã thành lập tại triều đình của mình dàn nhạc được gọi là Les vinq-quatre violons du Roy (24 cây vĩ cầm của nhà vua), dàn nhạc này đã trở nên nổi tiếng rộng rãi vào cuối thế kỷ này.
Choose A.
Câu 49:
What is the main idea presented in paragraph 3?
Kiến thức: Đọc – ý chính
Giải thích: Ý chính được trình bày trong đoạn 3 là gì?
A. Đàn vĩ cầm có lẽ là nhạc cụ nổi tiếng nhất và được phân phối rộng rãi nhất trên thế giới. B. Violon đã đạt đến mức phổ biến cao nhất vào giữa thế kỷ thứ mười tám.
C. Kỹ thuật chơi vĩ cầm về cơ bản vẫn giữ nguyên kể từ những năm 1600.
D. Đàn vĩ cầm đã được sửa đổi để phù hợp với các chức năng âm nhạc đang phát triển của nó.
Thông tin: During the eighteenth and nineteenth century, exciting technical changes were inspired by such composer-violinists as Vivaldi and Tartini.
Tạm dịch: Trong suốt thế kỷ 18 và 19, những thay đổi thú vị về kỹ thuật đã được truyền cảm hứng bởi những nhà soạn nhạc-nghệ sĩ vĩ cầm như Vivaldi và Tartini.
Choose D.
Câu 50:
The word "they" in paragraph 3 refers to _____
Kiến thức: Đọc – từ thay thế
Giải thích: Từ "they" trong đoạn 3 đề cập đến _____
A. cấu trúc bên trong và bàn phím
B. Civaldi và Tartini
C. dây mỏng hơn và dây cao hơn
D. thay đổi nhỏ
Thông tin: Small changes had to be made to the violin's internal structure and to the fingerboard so that they could withstand the extra strain.
Tạm dịch: Những thay đổi nhỏ đã được thực hiện đối với cấu trúc bên trong của đàn vĩ cầm và bảng điều khiển ngón tay để chúng có thể chịu được lực căng thêm.
Choose A.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Trong tất cả các nhạc cụ hiện đại, violin rõ ràng là một trong những nhạc cụ đơn giản nhất. Về bản chất, nó bao gồm một hộp âm thanh hoặc bộ cộng hưởng bằng gỗ rỗng, được đánh vecni, và một chiếc cổ dài được bao phủ bởi bàn phím, dọc theo đó bốn dây được kéo căng ở độ căng cao. Vẻ đẹp của thiết kế, hình dáng và trang trí không phải ngẫu nhiên mà có. Tỷ lệ của nhạc cụ được xác định gần như hoàn toàn bởi những cân nhắc về âm học. Sự xuất hiện đơn giản của nó là lừa đảo. Khoảng 70 bộ phận liên quan đến việc chế tạo một cây vĩ cầm. Giai điệu và phạm vi biểu cảm vượt trội khiến nó trở thành một nhạc cụ độc tấu lý tưởng. Tuy nhiên, không kém phần quan trọng là vai trò của nó như một nhạc cụ thính phòng và dàn nhạc. Kết hợp với đàn ger và các thành viên có âm trầm trong cùng một họ, đàn vĩ cầm tạo thành hạt nhân của dàn nhạc giao hưởng hiện đại.
Đàn vĩ cầm đã tồn tại từ khoảng năm 1550. Tầm quan trọng của nó với tư cách là một nhạc cụ có từ đầu những năm 1600, khi nó lần đầu tiên trở thành tiêu chuẩn trong các dàn nhạc opera của Ý. Tầm vóc của nó với tư cách là một nhạc cụ dành cho dàn nhạc đã được nâng cao hơn nữa khi vào năm 1626, Louis XIII của Pháp đã thành lập tại triều đình của mình dàn nhạc được gọi là Les vinq-quatre violons du Roy (24 cây vĩ cầm của nhà vua), dàn nhạc này đã trở nên nổi tiếng rộng rãi vào cuối thế kỷ này.
Trong lịch sử ban đầu của nó, đàn vĩ cầm có âm sắc buồn tẻ và khá trầm lắng do dây đàn được thiết kế và gắn vào thân đàn rất lỏng lẻo. Trong suốt thế kỷ 18 và 19, những thay đổi thú vị về kỹ thuật đã được truyền cảm hứng bởi những nhà soạn nhạc-nghệ sĩ vĩ cầm như Vivaldi và Tartini. Các tác phẩm nhạc cụ của họ yêu cầu âm sắc đầy đủ hơn, rõ ràng hơn và rực rỡ hơn được tạo ra bằng cách sử dụng dây mỏng hơn và độ căng dây cao hơn nhiều. Những thay đổi nhỏ đã được thực hiện đối với cấu trúc bên trong của đàn vĩ cầm và bảng điều khiển ngón tay để chúng có thể chịu được lực căng thêm. Theo đó, một tiêu chuẩn cao hơn về hiệu suất đã đạt được, cả về cơ sở vật chất và diễn giải. Kỹ thuật tay trái đã được trau chuốt đáng kể và các kiểu ngón tay mới trên bàn phím đã được phát triển cho các nốt rất cao.