Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 24)
Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 24)
-
620 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
A. wine /waɪn/
B. cinema /ˈsɪnəmə/
C. diner /ˈdaɪnə(r)/
D. ninth /naɪnθ/
cinema phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
A. divisible /dɪˈvɪzəbl/
B. design /dɪˈzaɪn/
C. disease /dɪˈziːz/
D. excursion /ɪkˈskɜːʃn/
excursion phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /z/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
A. meaningful /ˈmiː.nɪŋ.fəl/ (adj): có ý nghĩa
B. suitable /ˈsuː.tə.bəl/ (adj): phù hợp
C. attentive /əˈten.tɪv/ (adj): chăm chú
D. courteous /ˈkɜː.ti.əs/ (adj): lịch sự, nhã nhặn
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
A. detect /dɪˈtekt/ (v): phát hiện
B. conclude /kənˈkluːd/ (v): kết luận
C. instruct /ɪnˈstrʌkt/ (v): hướng dẫn
D. contact /ˈkɒn.tækt/ (v): liên hệ
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The experiment ______ by the scientist yielded unexpected results.
Đáp án C
Rút gọn mệnh đề quan hệ V3/ed vì mang nghĩa bị động
Tạm dịch: Thí nghiệm do nhà khoa học tiến hành đã thu được kết quả ngoài mong đợi.
Câu 6:
He is __________ about his work than his hobbies.
Đáp án A
So sánh hơn với tính từ dài more + tính từ dài
Tạm dịch: Anh ấy nghiêm túc với công việc hơn sở thích của mình.
Câu 7:
Peter will wear this suit _______.
Đáp án A
Mệnh đề chính đang chia ở thì tương lai đơn (will wear)
→ Loại tất cả các đáp án chia quá khứ → Loại B, C và D.
Ta có: When HTD, TLD.
Tạm dịch: Peter sẽ mặc bộ đồ này khi tham dự đám cưới của bạn mình.
Câu 8:
Many workers are still unaware _______ the importance of following safety procedures.
Đáp án A
Giới từ cần điền đi với tính từ unaware: không nhận thức được
Cấu trúc be unaware of sth: không nhận thức được việc gì
Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.
Tạm dịch: Nhiều công nhân vẫn không nhận thức được tầm quan trọng của việc tuân theo các quy trình an toàn.
Câu 9:
This room is very hot, _______?
Đáp án C
Kiến thức Câu hỏi đuôi
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định.
Mệnh đề chính dùng to be ở hiện tại với chủ ngữ số ít ‘this room’
→ câu hỏi đuôi dùng to be “is” và đại từ “it”.
Tạm dịch: Căn phòng này nóng quá, phải không?
Câu 10:
______ number of boys were swimming in the lake, but I didn’t know the exact number of them.
Đáp án A
Chủ ngữ là “ a number of N”
Cấu trúc A number of + N đếm được + V chia số nhiều
Tạm dịch: Một số cậu bé đang bơi trong hồ, nhưng tôi không biết chính xác số lượng là bao nhiêu.
Câu 11:
We have decided to ________ our research into environmental waste to ensure high health standards in this city.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. broaden (v): mở rộng
B. outweigh (v): nặng hơn, có nhiều ảnh hưởng hơn
C. exaggerate (v): thổi phồng
D. boost (v): đẩy mạnh, tăng tốc
Tạm dịch: Chúng tôi đã quyết định mở rộng nghiên cứu của mình về chất thải môi trường để đảm bảo tiêu chuẩn cao về sức khỏe ở thành phố này.
Câu 12:
Peter was bitterly disappointed at the test result, but I think he’ll soon _______ it.
Đáp án B
Kiến thức phrasal verb
- put through: nối máy với ai
- get over: vượt qua
- make up: hòa giải, bịa chuyện, trang điểm
- turn into: trở thành
Tạm dịch: Peter đã rất thất vọng với kết quả bài kiểm tra, nhưng tôi nghĩ anh ấy sẽ sớm vượt qua thôi.
Câu 13:
In order to avoid having unexpected problems on the road, car owners are advised _____ out regular maintenance on their vehicles.
Đáp án D
Cấu trúc avoid + V-ing: tránh làm việc gì
Ở vị trí cần điền ta có cấu trúc be advised + to V: được khuyên nên làm gì
Tạm dịch: Để tránh gặp sự cố bất ngờ trên đường, chủ xe nên thực hiện bảo dưỡng thường xuyên đối với xe của họ.
Câu 14:
Reading the article about damages caused by the heavy storm really brought a lump to my _______.
Đáp án B
Thành ngữ: bring a lump to/ have a lump in one’s throat: cảm thấy cổ họng như nghẹn lại
Tạm dịch: Đọc bài báo về những thiệt hại do cơn bão lớn gây ra, cổ họng tôi như nghẹn lại.
Câu 15:
Katherine _______ an essay when someone knocked the door.
Đáp án A
Kiến thức hòa hợp thì
Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra khi hành động khác xen vào.
Công thức: S1 + was/ were + V-ing + when + S2 + V2/ed
Tạm dịch: Katherine đang viết bài luận thì có người gõ cửa.
Câu 16:
They _______ a big row about how to raise their child last night.
Đáp án D
Cấu trúc have a row (with somebody): tranh cãi (với ai)
Tạm dịch: Họ đã có một cuộc tranh cãi lớn về cách nuôi dạy con vào đêm qua.
Câu 17:
She hopes that the document __________ by a professional translator.
Đáp án B
Kiến thức câu bị động
S + will + be + V3/ed
Tạm dịch: Cô ấy hy vọng rằng tài liệu sẽ được dịch bởi một dịch giả chuyên nghiệp.
Câu 18:
Nam is _______ at learning new information.
Đáp án C
be quick at doing something: nhanh nhẹn trong việc làm gì
Tạm dịch: Nam rất nhanh trong việc hiểu thông tin mới.
Câu 19:
Thousands of _______ flock to the British Museum every year.
Đáp án D
A. audience (n): thính giả; người xem
B. eyewitness (n): nhân chứng
C. onlooker (n): người chứng kiến (không tham gia vào)
D. sightseer (n): người đi tham quan
Tạm dịch: Hàng nghìn du khách đổ về Bảo tàng Anh mỗi năm.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Jack and Linda are at the school gate.
- Jack: “Have a nice weekend!”
- Linda: “_______”
Đáp án C
- Jack: “Chúc bạn có một cuối tuần vui vẻ nhé!”
- Linda: “Bạn cũng vậy nha!”
Câu 21:
Hung is inviting Lan to join the youth club.
- Hung: “Would you like to join our youth club?”
- Lan: “_______”
Đáp án C
Tình huống giao tiếp: Hùng đang mời Lan tham gia câu lạc bộ thanh niên.
- Hung: “Bạn có muốn tham gia câu lạc bộ thanh niên của chúng tôi không?”
- Lan: “Có. Tớ rất thích!”
A. Cảm ơn rất nhiều!
B. Vinh hạnh của tôi.
C. Có. Tớ rất thích!
D. Không có gì!
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
Mitchell appeared at the door, asking me to lend him some money.
Đáp án B
A. see (v): nhìn
B. arrive (v): đi đến
C. know (v): biết
D. smile (v): cười
=> appear (v): xuất hiện = arrive
Tạm dịch: Mitchell xuất hiện ở cửa, hỏi xin vay tôi một số tiền.
Câu 23:
The addition of some features made these smartphones more appealing to consumers.
Đáp án A
A. attractive (adj): thu hút, hấp dẫn
B. boring (adj): chán
C. modern (adj): hiện đại
D. old (adj): cũ, già
=> appealing (adj): hấp dẫn = attractive
Tạm dịch: Việc bổ sung một số tính năng đã làm cho những chiếc điện thoại thông minh này trở nên hấp dẫn hơn đối với người tiêu dùng.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The details of the celebrity’s death were finally revealed by her mother.
Đáp án C
A. create (v): tạo ra
B. renew (v): đổi mới
C. hide (v): che giấu
D. open (v): mở
=> reveal (v): bộc lộ, tiết lộ >< hide
Tạm dịch: Chi tiết về cái chết của người nổi tiếng đó cuối cùng cũng được mẹ cô tiết lộ.
Câu 25:
His life hung in the balance when he had a massive stroke.
Đáp án A
A. đã chắc chắn
B. xấu đi rất nhiều
C. không thành công
D. thay đổi nhanh chóng
=> hang in the balance: bấp bênh, không ai biết chuyện gì sẽ xảy ra >< was certain
Tạm dịch: Sự sống của ông trở nên bấp bênh khi bị một cơn đột quỵ lớn.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
You’re not allowed to record the programme.
Đáp án B
Câu đề bài: Bạn không được phép ghi lại chương trình.
A. Bạn không nên ghi lại chương trình.
B. Bạn không được ghi lại chương trình.
C. Bạn không thể ghi lại chương trình.
D. Bạn không cần ghi lại chương trình.
Câu 27:
He hasn’t changed his Facebook profile picture for 2 years.
Đáp án D
Câu đề bài: Anh ấy đã không thay đổi ảnh đại diện Facebook của mình 2 năm rồi.
A. Anh ấy đã có 2 năm để thay đổi ảnh đại diện Facebook của mình.
B. Anh ấy đã thay đổi ảnh đại diện Facebook của mình được 2 năm.
C. Anh ấy đã không thay đổi ảnh đại diện Facebook của mình 2 năm trước.
D. Lần cuối cùng anh ấy thay đổi ảnh đại diện Facebook của mình là cách đây 2 năm.
Câu 28:
I am attending an online class,” Martin said.
Đáp án C
Câu đề bài: “Tôi đang tham dự lớp học trực tuyến.”, Martin nói.
A. Sai ngữ pháp (phải lùi về thì quá khứ đơn)
B. Martin nói anh ấy đang không tham dự lớp học trực tuyến. Sai nghĩa
C. Martin nói anh ấy đang tham dự lớp học trực tuyến.
D. Sai ngữ pháp và nghĩa
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Her uncle comes to visit her family last summer holiday.
Đáp án A
“last summer holiday” → thì quá khứ đơn
Sửa lỗi: comes → came
Tạm dịch: Bác của cô ấy đến thăm gia đình cô vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.
Câu 30:
Young children are advised to participate in community activities to improve his social skills.
Đáp án D
Danh từ số nhiều (young children) → dùng tính từ sở hữu “their” để quy chiếu.
Sửa lỗi: his → their
Tạm dịch: Trẻ nhỏ được khuyên nên tham gia các hoạt động cộng đồng để nâng cao kỹ năng xã hội.
Câu 31:
Đáp án B
Kiến thức từ vựng
- contentment (n): sự bằng lòng, sự hài lòng
- discontent (n): sự không bằng lòng, oán giận
Sửa lỗi: contentment → discontent
Tạm dịch: Người dân sôi sục trong sự phẫn nộ trước những thay đổi gần đây của chính quyền thành phố đối với hệ thống giao thông.
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
The car driver in front stopped so suddenly. Therefore, the accident happened.
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Khi đặt giả thiết trái ngược ở quá khứ thì dùng câu điều kiện loại 3.
B. If the car driver in front hadn’t stopped so suddenly, the accident wouldn’t have happened.
(Nếu tài xế ô tô phía trước không dừng lại đột ngột, tai nạn đã không xảy ra.)
Câu 33:
I had just arrived home. I was called immediately back to the head office 10 kilometers away
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc câu và đảo ngữ
Cấu trúc: S + had + hardly + V3/ed… + when + S +V2/ed… : ai vừa … thì …
= hardly… when… = … no sooner… than…
Khi hardly đặt đầu câu dùng thêm cấu trúc đảo ngữ
Hardly + had + S + V3/ed… + when + S + V
Câu đề bài: Tôi vừa về đến nhà. Tôi được gọi ngay về trụ sở cách đó 10 km.
A. Vừa về đến nhà thì tôi được gọi ngay lập tức trở lại văn phòng cách đó 10 km.
B. Vì tôi vừa về đến nhà, tôi được gọi ngay lập tức trở lại văn phòng cách đó 10 km.
C. Nếu tôi vừa về đến nhà, tôi được gọi ngay lập tức trở lại văn phòng cách đó 10 km.
D. Bất cứ khi nào tôi vừa về đến nhà, tôi được gọi ngay lập tức trở lại văn phòng cách đó 10 km.
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
CULTURE SHOCK FOR LANGUAGE EXCHANGE STUDENTS
Students going to stay with a host family in another country usually have to make a number of cultural adjustments. They may find it difficult to (34) _______ friendships with the children in the family and they will certainly have to get used to a variety of new things, including food, the climate and the language. An extra difficulty may be the different expectations (35) __________ the host parents have of them in comparison with their own parents.
They may be (36) __________ for the fact that they are expected to help with the housework, or come home earlier in the evenings than they ever would at home. They may not have as (37) __________ independence as they are used to, and they may sometimes be surprised by the behaviour of the children in the family who, although usually friendly and welcoming may sometimes seem a little immature. (38) __________, language exchange students generally enjoy themselves and often form lasting friendships.
(Adapted from Complete First for Schools by Guy Brook-Hart and Helen Tiliouine)
Dịch bài đọc:
SỐC VĂN HÓA ĐỐI VỚI SINH VIÊN TRAO ĐỔI NGÔN NGỮ
Sinh viên đến ở với một gia đình bản xứ ở một quốc gia khác thường phải thực hiện một số điều chỉnh về văn hóa. Họ có thể cảm thấy khó hình thành tình bạn với những đứa trẻ trong gia đình và chắc chắn họ sẽ phải làm quen với nhiều điều mới lạ, bao gồm thức ăn, khí hậu và ngôn ngữ. Một khó khăn nữa có thể là những kỳ vọng khác nhau mà cha mẹ chủ nhà dành cho họ so với cha mẹ của chính họ.
Họ có thể không chuẩn bị cho việc phải giúp đỡ công việc nhà, hoặc về nhà sớm hơn vào buổi tối so với lúc nhà. Họ có thể không còn có được sự tự do nhiều như trước, và đôi khi họ có thể ngạc nhiên trước hành vi của những đứa trẻ trong gia đình, mặc dù thường thân thiện và chào đón nhưng đôi khi có vẻ thiếu trưởng thành. Tuy nhiên, sinh viên trao đổi ngôn ngữ thường vui vẻ và thường hình thành tình bạn lâu dài.
Đáp án C
Kiến thức từ vựng
A. force (v): ép buộc
B. shape (v): định hình
C. form (v): tạo thành, hình thành
D. land (v): đạt được
Thông tin: They may find it difficult to form friendships with the children in the family and they will certainly have to get used to a variety of new things, including food, the climate and the language.
Tạm dịch: Họ có thể cảm thấy khó hình thành tình bạn với những đứa trẻ trong gia đình và chắc chắn họ sẽ phải làm quen với nhiều điều mới lạ, bao gồm thức ăn, khí hậu và ngôn ngữ.
Câu 35:
An extra difficulty may be the different expectations (35) __________ the host parents have of them in comparison with their own parents.
Đáp án B
Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật ‘expectations’ → dùng “which”
Thông tin: An extra difficulty may be the different expectations which the host parents have of them in comparison with their own parents.
Tạm dịch: Một khó khăn nữa có thể là những kỳ vọng khác nhau mà cha mẹ chủ nhà dành cho họ so với cha mẹ của chính họ.
Câu 36:
Đáp án D
A. illegal (adj): phạm pháp
B. irresponsible (adj): vô trách nhiệm
C. impolite (adj): bất lịch sự
D. unprepared (adj): không sẵn sàng, không chuẩn bị trước
Thông tin: They may be unprepared for the fact that they are expected to help with the housework, or come home earlier in the evenings than they ever would at home.
Tạm dịch: Họ có thể không sẵn sàng cho việc phải giúp đỡ công việc nhà, hoặc về nhà sớm hơn vào buổi tối so với khi ở nhà.
Câu 37:
Đáp án D
A. many + N (đếm được): nhiều
B. a few + N (đếm được): một số
C. each + N (số ít): mỗi
D. much + N (không đếm được): nhiều
‘independence’ là danh từ không đếm được, nên ta dùng much
Thông tin: They may not have as much independence as they are used to, and they may sometimes be surprised by the behaviour of the children in the family who, although usually friendly and welcoming may sometimes seem a little immature.
Tạm dịch: Họ có thể không còn có được sự tự do nhiều như trước, và đôi khi họ có thể ngạc nhiên trước hành vi của những đứa trẻ trong gia đình, mặc dù thường thân thiện và chào đón nhưng đôi khi có vẻ hơi thiếu trưởng thành.
Câu 38:
(38) __________, language exchange students generally enjoy themselves and often form lasting friendships.
Đáp án A
A. However: tuy nhiên
B. Therefore: vậy nên
C. Otherwise: nếu không thì
D. For example: ví dụ
Thông tin: They may not have as much independence as they are used to, and they may sometimes be surprised by the behaviour of the children in the family who, although usually friendly and welcoming may sometimes seem a little immature. However, language exchange students generally enjoy themselves and often form lasting friendships.
Tạm dịch: Họ có thể không còn độc lập nhiều như trước, và đôi khi họ có thể ngạc nhiên trước hành vi của những đứa trẻ trong gia đình, mặc dù thường thân thiện và chào đón nhưng đôi khi có vẻ hơi thiếu trưởng thành. Tuy nhiên, sinh viên trao đổi ngôn ngữ thường vui vẻ và thường hình thành tình bạn lâu dài.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
Florists, personal trainers, professors, and nutritionists all have healthy jobs according to research. There are many reasons for this. A florist, for example, sells flowers and plants to customers. This is very relaxing work. A personal trainer, on the other hand, is usually very fit. He or she trains other people to lose weight and to keep fit.
However, research also shows that some jobs are ‘unhealthy’. They cause a lot of stress and worry. For example, a taxi driver drives all day. He often faces traffic jams and difficult passengers too. A firefighter puts out dangerous fires and sometimes saves people from burning buildings.
Most people are looking for the perfect job. They want a job that is interesting, with a good salary and not much stress. However, it is difficult to get everything. Healthy, relaxing jobs are usually not very well paid. On the other hand, people with stressful jobs often get good salaries. For example, the head of a big company gets a lot of money, but he or she does not always have good health, or the time to enjoy life.
(Adapted from New Headway Academic Skills by Richard Harrison)
What does the passage mainly about?
Đáp án C
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Các cách để tìm một công việc lành mạnh
B. Bằng chứng mới về căng thẳng
C. Công việc và căng thẳng
D. Công việc có mức lương tốt
Thông tin:
Đoạn văn nói về công việc lành mạnh và công việc không lành mạnh, công việc lành mạnh tạo ra sự thư giãn còn công việc không lành mạnh tạo ra nhiều căng thẳng cho người lao động.
Câu 40:
The word “trains” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Đáp án D
Kiến thức từ vựng
Từ “trains” trong đoạn 1 gần nghĩa với từ _____.
A. shares: chia sẻ
B. copies: sao chép
C. sings: hát
D. teaches: dạy, đào tạo
=> trains: huấn luyện = teaches
Câu 41:
According to paragraph 2, unhealthy jobs _______.
Đáp án A
Theo đoạn 2, việc làm không lành mạnh _________.
A. làm cho mọi người căng thẳng
B. không nguy hiểm lắm
C. khá thư giãn
D. gây ách tắc giao thông
Thông tin: However, research also shows that some jobs are ‘unhealthy’. They cause a lot of stress and worry.
Tạm dịch: Tuy nhiên, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng một số công việc là ‘không lành mạnh’. Chúng gây ra rất nhiều căng thẳng và lo lắng.
Câu 42:
The word “They” in paragraph 3 refers to _______.
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến __________.
A. những công việc
B. các mức lương
C. mọi người
D. những tòa nhà
Thông tin: Most people are looking for the perfect job. They want a job that is interesting, with a good salary and not much stress.
Tạm dịch: Hầu hết mọi người đang tìm kiếm một công việc hoàn hảo. Họ muốn một công việc thú vị, với mức lương tốt và không có nhiều căng thẳng.
=> they = people
Câu 43:
Which of the following is true, according to the passage?
Đáp án D
Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Huấn luyện viên cá nhân luôn tuân theo một chế độ ăn uống lành mạnh.
B. Chỉ những hành khách khó tính mới đi lại bằng taxi.
C. Những người có công việc thư giãn thường được trả lương cao.
D. Một chủ tịch của một công ty lớn thường không có đủ thời gian rảnh.
Thông tin: For example, the head of a big company gets a lot of money, but he or she does not always have good health, or the time to enjoy life.
Tạm dịch: Ví dụ, người đứng đầu một công ty lớn kiếm được rất nhiều tiền, nhưng không phải lúc nào người đó cũng có sức khỏe tốt, hay có thời gian để tận hưởng cuộc sống.
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
The next time you’re out in a public place, like a park or a restaurant, look around you. What is happening? Some people are surfing the internet on their phones. Others are wearing headphones, listening to music on their MP3 players. That’s just the way life is today. We all spend a fair amount of our time connected to technology.
Now imagine living in a world without smartphones, tablets or any of the electronic gadgets we take for granted these days. There’s no internet and you go to the library and look at a book when you want to find anything out. You play outside with friends in the real world instead of playing online video games in virtual worlds. There are no texts, no DVDs and no email. Welcome to 1986!
That’s the world the McMillan family from Ontario, Canada, decided to live in for a year. Blair, 27, Morgan, 28, and their two sons Trey and Denton, aged five and three, got rid of their cable TV, smartphones, internet, new games console, digital camera, DVD player and sat nav, and instead used an old TV, a radio, old telephones, a VHS video player, an old games console and maps. They decided to try it after seeing how their young children were becoming dependent on technology. They aren’t alone. More and more parents today worry about the effect technology is having on their children, particularly very young children.
The McMillans decided to get back to basics to see how things have changed. So how did they find their year without modem technology? ‘I thought Blair was mad when he suggested doing this whole thing,’ says Morgan, but it’s made me realise how much time we wasted. We seem much more relaxed now, not checking in on email or Facebook all the time.’ The McMillans are now back in the present with a different attitude to today’s technology. Blair said, ‘I’m not anti-technology. I wanted to taste, and I wanted my kids to taste what it would be like without it, and to see if we could actually do it.”
(Adapted from Optimise by Malcolm Mann and Steve Taylore-Knowles)
Which best serves as the title for the passage?
Dịch bài đọc:
Lần tới khi bạn ra ngoài ở một nơi công cộng, như công viên hoặc nhà hàng, hãy nhìn xung quanh bạn. Điều gì đang xảy ra? Một số người đang lướt mạng trên điện thoại di động. Những người khác đang đeo tai nghe, nghe nhạc trên máy nghe nhạc MP3. Đó là cuộc sống ngày nay. Tất cả chúng ta đều dành một lượng thời gian tương đối để kết nối với công nghệ.
Bây giờ, hãy tưởng tượng bạn đang sống trong một thế giới không có điện thoại thông minh, máy tính bảng hoặc bất kỳ thiết bị điện tử nào mà chúng ta coi là điều hiển nhiên ngày nay. Không có internet và bạn đến thư viện và xem một cuốn sách khi bạn muốn tìm hiểu bất cứ điều gì. Bạn chơi bên ngoài với bạn bè trong thế giới thực thay vì chơi trò chơi điện tử trực tuyến trong thế giới ảo. Không có tin nhắn, không có DVD và không có email. Chào mừng đến với năm 1986!
Đó là thế giới mà gia đình McMillan đến từ Ontario, Canada, đã quyết định sống vòng trong một năm. Blair 27 tuổi, Morgan 28 tuổi và hai con trai Trey và Denton năm và ba tuổi, đã loại bỏ truyền hình cáp, điện thoại thông minh, internet, máy chơi trò chơi điện tử mới, máy ảnh kỹ thuật số, đầu đĩa DVD và hệ thống định vị toàn cầu, thay vào đó sử dụng một chiếc TV cũ, đài, điện thoại cũ, đầu phát video VHS, máy chơi trò chơi cũ và bản đồ. Họ quyết định thử nghiệm sau khi thấy những đứa con nhỏ của họ đang trở nên phụ thuộc vào công nghệ như thế nào. Họ không đơn độc. Ngày nay, ngày càng có nhiều bậc cha mẹ lo lắng về tác động của công nghệ đối với con cái của họ, đặc biệt là trẻ nhỏ.
Gia đình McMillan quyết định quay trở về với những điều cơ bản để xem mọi thứ đã thay đổi như thế nào. Vậy họ đã thấy một năm của họ ra sao khi không có công nghệ hiện đại? Morgan nói: “Tôi đã nghĩ Blair bị điên khi anh ấy đề nghị làm toàn bộ điều này, nhưng điều đó khiến tôi nhận ra rằng chúng tôi đã lãng phí bao nhiêu thời gian. Bây giờ chúng tôi có vẻ thoải mái hơn nhiều, không phải lúc nào cũng kiểm tra thông báo trên email hay Facebook nữa.” Nhà McMillan giờ đã trở lại hiện tại với một thái độ khác với công nghệ ngày nay. Blair nói, “Tôi không phản đối công nghệ. Tôi muốn thử và tôi muốn các con tôi thử sẽ như thế nào nếu không có nó, và để xem liệu chúng tôi có thực sự làm được hay không.”
Đáp án A
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Một năm không có công nghệ
B. Kỷ nguyên mới của công nghệ mới
C. Một ngày sống không có điện thoại
D. Công nghệ trong thời đại thay đổi
Thông tin:
Đoạn văn nói về trải nghiệm một năm không sử dụng công nghệ của nhà McMillan. Qua 1 năm nay, nhà McMillan đã có những thay đổi về cách nhìn nhận đối với những công nghệ trong đời sống hiện đại.
Câu 45:
According to paragraph 1, people nowadays _______.
Đáp án D
Theo đoạn 1, mọi người ngày nay _________.
A. có xu hướng thường xuyên đi dạo quanh các công viên công cộng
B. chỉ quan tâm đến việc đọc tin tức trên Internet
C. có một cuộc sống dễ dàng hơn
D. nghiện sử dụng đồ công nghệ
Thông tin: What is happening? Some people are surfing the internet on their phones. Others are wearing headphones, listening to music on their MP3 players. That’s just the way life is today. We all spend a fair amount of our time connected to technology.
Tạm dịch: Điều gì đang xảy ra? Một số người đang lướt mạng trên điện thoại của họ. Những người khác đang đeo tai nghe, nghe nhạc trên máy nghe nhạc MP3. Đó là cuộc sống ngày nay. Tất cả chúng ta đều dành một lượng thời gian tương đối để kết nối với công nghệ.
Câu 46:
The word “fair” in paragraph 1 mostly means _______.
Đáp án D
Kiến thức từ vựng
Từ “fair” trong đoạn 1 có nghĩa là ______.
A. giới hạn
B. tương đương
C. khá nhỏ
D. khá lớn
=> fair (v): khá lớn = quite large
Câu 47:
The word “dependent” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Đáp án A
Kiến thức từ vựng
Từ “dependent” trong đoạn 3 có nghĩa gần với từ _______.
A. reliant (adj): dựa vào
B. stuck (adj): mắc kẹt
C. pessimistic (adj): bi quan
D. confused (adj): bối rối, khó hiểu
=> dependent (adj): phụ thuộc; dựa vào = reliant
Câu 48:
The word “They” in paragraph 3 refers to _______.
Đáp án B
Từ “They” trong đoạn 3 đề cập đến ________.
A. những thiết bị điện tử
B. nhà McMillan
C. những cha mẹ hiện đại
D. những đứa trẻ
Thông tin: That’s the world the McMillan family from Ontario, Canada, decided to live in for a year. Blair, 27, Morgan, 28, and their two sons Trey and Denton, aged five and three, got rid of their cable TV, smartphones, internet, new games console, digital camera, DVD player and sat nav, … They aren’t alone. More and more parents today worry about the effect technology is having on their children, particularly very young children.
Tạm dịch: Đó là thế giới mà gia đình McMillan đến từ Ontario, Canada, đã quyết định sinh sống trong vòng một năm. Blair, 27 tuổi, Morgan, 28 tuổi và hai con trai Trey và Denton, năm và ba tuổi, đã loại bỏ truyền hình cáp, điện thoại thông minh, internet, máy chơi trò chơi điện tử mới, máy ảnh kỹ thuật số, đầu đĩa DVD và hệ thống định vị toàn cầu, … Họ không đơn độc. Ngày nay, ngày càng có nhiều bậc cha mẹ lo lắng về tác động của công nghệ đối với con cái của họ, đặc biệt là trẻ nhỏ.
→ They = The McMillans
Câu 49:
Which of the following is NOT mentioned in the passage?
Đáp án A
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn?
A. Cuộc sống ngày nay tốt hơn và lành mạnh hơn cuộc sống ngày xưa.
B. Gia đình McMillan đã thay đổi các hình thức giải trí trong thí nghiệm của họ.
C. Trey và Denton trước đây nghiện công nghệ hiện đại.
D. Nhiều bậc cha mẹ ngày nay có cùng mối quan tâm như McMillans.
Thông tin:
C. That’s the world the McMillan family from Ontario, Canada, decided to live in for a year. Blair, 27, Morgan, 28, and their two sons Trey and Denton, aged five and three, got rid of their cable TV, smartphones, internet, new games console, digital camera, DVD player and sat nav, and instead used an old TV, a radio, old telephones, a VHS video player, an old games console and maps.
Đó là thế giới mà gia đình McMillan đến từ Ontario, Canada, đã quyết định sinh sống trong một năm. Blair, 27 tuổi, Morgan, 28 tuổi và hai con trai Trey và Denton, năm và ba tuổi, đã loại bỏ truyền hình cáp, điện thoại thông minh, internet, máy chơi trò chơi điện tử mới, máy ảnh kỹ thuật số, đầu đĩa DVD và hệ thống định vị toàn cầu, thay vào đó sử dụng một chiếc TV cũ, đài, điện thoại cũ, đầu phát video VHS, máy chơi trò chơi cũ và bản đồ.
They decided to try it after seeing how their young children were becoming dependent on technology.
Họ quyết định thử nó sau khi thấy những đứa con nhỏ của họ đang trở nên phụ thuộc vào công nghệ như thế nào.
→ C đúng
They aren’t alone. More and more parents today worry about the effect technology is having on their children, particularly very young children.
Họ không đơn độc. Ngày nay, ngày càng có nhiều bậc cha mẹ lo lắng về tác động của công nghệ đối với con cái của họ, đặc biệt là trẻ nhỏ.
→ D đúng
Đáp án A không được nhắc đến.
Câu 50:
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án B
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Blair phát cuồng với một cuộc sống bị chi phối bởi công nghệ hiện đại.
B. Cuộc sống với nhiều tiện ích điện tử có thể khiến gia đình nhà McMillan khá căng thẳng.
C. Morgan cho rằng sự thành công của thí nghiệm của gia đình cô ấy là do sự sẵn lòng của Blair.
D. Gia đình McMillans trở lại hiện tại vì họ đã chán cuộc sống vào năm 1986.
Thông tin:
A. sai vì Blair không phải yêu thích đến phát cuồng một thế giới bị chi phối bởi công nghệ, mà anh chán thế giới và đề nghị vợ mình sống 1 năm không có công nghệ.
B. ‘I thought Blair was mad when he suggested doing this whole thing,’ says Morgan, but it’s made me realise how much time we wasted. We seem much more relaxed now, not checking in on email or Facebook all the time.’
Morgan nói: “Tôi đã nghĩ Blair bị điên khi anh ấy đề nghị làm toàn bộ điều này, nhưng điều đó khiến tôi nhận ra rằng chúng tôi đã lãng phí bao nhiêu thời gian. Bây giờ chúng tôi có vẻ thoải mái hơn nhiều, không phải lúc nào cũng kiểm tra thông báo trên email hay Facebook nữa.”
→ B đúng
C. sai vì Blair không phải sẵn sàng làm thí nghiệm, mà anh chính là người đề xuất ra ý tưởng đó.
D. không được đề cập tới trong đoạn văn.