Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 37)
Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 37)
-
1316 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
A. eleven /ɪˈlevn/
B. elephant /ˈelɪfənt/
C. examine /ɪɡˈzæmɪn/
D. exact /ɪɡˈzækt/
elephant phát âm là /e/, còn lại phát âm là /ɪ/.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
A. position /pəˈzɪʃn/
B. oasis /əʊˈeɪsɪs/
C. desert /ˈdezət/
D. resort /rɪˈzɔːt/
oasis phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
A. airplane /ˈerpleɪn/ (n): máy bay
B. remark /rɪˈmɑːrk/ (n): nhận xét
C. worry /ˈwɜːri/ (n): sự lo lắng
D. music /ˈmjuːzɪk/ (n): âm nhạc
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
A. popular /ˈpɑːpjələr/ (adj): nổi tiếng
B. disabled /dɪsˈeɪbld/ (adj): khuyết tật
C. negative /ˈneɡətɪv/ (adj): tiêu cực
D. accurate /ˈækjərət/ (adj): chính xác
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We have just visited disadvantaged children in an orphanage _____ in Bac Ninh Province.
Đáp án A
Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề chủ động dùng cụm V-ing
Mệnh đề bị động dùng cụm Vp2
Tạm dịch: Chúng tôi vừa mới đến thăm các trẻ em bị thiệt thòi ở một trại trẻ mồ côi được đặt tại Bắc Ninh.
Câu mang nghĩa bị động nên ta dùng rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Vp2.
Câu 6:
I think spring is_______than summer.
Đáp án D
Xét các đáp án:
A. beautiful → Thiếu mạo từ “a” very beautiful → Thiếu mạo từ “a”
B. more beautiful → Cấu trúc: more + adj/adv + than
C. the most beautiful → Đúng cấu trúc so sánh nhất: the + most + adj/adv (đối với tính từ dài)
Tạm dịch: Tôi nghĩ mùa xuân là mùa đẹp nhất trong năm.
Câu 7:
_______, she will have graduated from university.
Đáp án A
Kiến thức Hòa hợp thì
Ta thấy mệnh đề chính đang chia thì TLHT → Loại các đáp án chia quá khứ.
Ta có: TLHT by the time HTĐ.
Tạm dịch: Trước khi bước sang tuổi 23, cô ấy sẽ đã tốt nghiệp đại học rồi.
Câu 8:
The children are highly excited______the coming summer holiday.
Đáp án D
Xét các đáp án:
A. excited with: hồi hộp vì. => Không hợp nghĩa.
B. excited to do sth: cảm thấy vui vẻ, phấn khích (khi làm điều gì đó). => Không hợp nghĩa.
D. excited about: hào hứng.
Tạm dịch: Các bé rất hào hứng với kỳ nghỉ hè sắp tới.
Câu 9:
This report is due today, _______?
Đáp án C
Kiến thức Câu hỏi đuôi (Tag questions)
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng to be ở HTĐ với chủ ngữ số ít ‘this report’ → câu hỏi đuôi dùng to be “is’ và đại từ ‘it’.
=> Câu hỏi đuôi dùng “isn’t it”
Tạm dịch: Bản báo cáo hết hạn hôm nay, có đúng không?
Câu 10:
In most developed countries, up to 50% of population enters higher education at some time in their lives.
Đáp án C
“most + N” hoặc “ Most of the + N” (có “of” thì có “the”, không “of” thì không có “the”)
Tạm dịch: Ở hầu hết các nước đã phát triển, khoảng 50% dân số được hưởng nền giáo dục tiên tiến tại một thời điểm nào đó trong cuộc đời họ.
Câu 11:
Mary tends to _______ a deep tone when she’s very serious about something.
Đáp án B
Kiến thức từ vựng:
A. embrace (v): ôm lấy, tán thành
B. adopt (v): làm theo, chấp nhận → to adopt a tone/ behaviour: bắt đầu sử dụng một chất giọng/ hành vi nào đó
C. accept (v): chấp nhận
D. approve (v): tán thành
Tạm dịch: Mary có xu hướng sử dụng giọng điệu trầm khi cô ấy rất nghiêm túc về điều gì đó.
Câu 12:
Everyone in the class _______ when the teacher comes in.
Đáp án B
Kiến thức cụm động từ:
A. turn down something: từ chối cái gì
B. stand up: đứng lên
C. get on: tiếp tục làm gì
D. look into something: nghiên cứu, điều tra cái gì
Tạm dịch: Mọi người trong lớp đứng dậy khi cô giáo bước vào.
Câu 13:
They decided __________ to Japan for their summer holiday.
Đáp án B
Căn cứ “decide + to V”: quyết định làm gì
Tạm dịch: Họ quyết định đến Nhật Bản cho kì nghỉ hè của họ.
Câu 14:
Don’t believe in what they say; their predictions are always _______ of the mark.
Đáp án D
Kiến thức Thành ngữ (Idioms):
wide of the mark: sai lầm, không chính xác.
Tạm dịch: Đừng tin vào những gì họ nói; các dự đoán của họ lúc nào cũng sai cả thôi.
Câu 15:
When the thief broke in, Harry _______ the dishes in the kitchen.
Đáp án D
Kiến thức Hòa hợp thì:
When QKD, QKTD: diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
Tạm dịch: Khi tên trộm đột nhập vào, Harry đang rửa bát trong bếp.
Câu 16:
If we didn't _______ any measures to protect whales, they would disappear forever.
Đáp án C
take measures to V: thực hiện các biện pháp để làm gì
Tạm dịch: Nếu chúng ta không có biện pháp để bảo vệ cá voi thì chúng sẽ biến mất mãi mãi.
Câu 17:
Students _______ with necessary skills for future career during this course.
Đáp án C
Kiến thức Câu bị động (Passive voice):
Câu mang nghĩa bị động ở thì TLĐ.
Công thức: will + be + V3/V-ed
Tạm dịch: Học viên sẽ được trang bị những kỹ năng cần thiết cho sự nghiệp tương lai trong suốt khóa học này.
Câu 18:
Her latest book is totally _______ the previous ones.
Đáp án C
Kiến thức từ vựng:
A. differ (v): khác
B. difference (n): sự khác biệt
C. different (adj): khác biệt
D. differently (adv): khác biệt
Chỗ trống đứng sau động từ to be và trạng từ → cần tính từ
Tạm dịch: Quyển sách mới nhất của cô ấy hoàn toàn khác với những quyển trước.
Câu 19:
Patients at highest __________ of complications can be detected based on artificial intelligence techniques.
Đáp án B
Kiến thức Từ vựng:
A. danger (n): sự nguy hiểm
B. risk (n): nguy cơ, sự mạo hiểm
C. chance (n): cơ hội
D. threat (n): sự đe dọa
=> at the risk of = in danger of: có nguy cơ
Tạm dịch: Bệnh nhân có nguy cơ gặp biến chứng cao nhất cũng được phát hiện dựa trên các kỹ thuật trí tuệ nhân tạo này.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Paul and Sam are having a barbecue.
- Paul: “Can you give me the knife?”
- Sam: “_______”
Đáp án D
Tình huống giao tiếp: Paul và Sam đang có một bữa tiệc nướng ngoài trời.
- Paul: “Bạn có thể đưa tôi cái dao không?”
- Sam: “Của bạn đây.”
A. Không, cảm ơn.
B. Không sao đâu.
C. Tôi xin lỗi.
D. Của bạn đây
Câu 21:
Lam is talking to Mai about tonight’s plan.
- Lam: “Let’s eat out!”
- Mai: “_______”
Đáp án B
Tình huống giao tiếp: Lam đang nói chuyện với Mai về kế hoạch tối nay.
- Lam: “Hãy ra ngoài ăn thôi!”
- Mai: “Sao lại không chứ nhỉ.”
A. Không có gì.
B. Tại sao không?
C. Cảm ơn rất nhiều.
D. Không quá tệ.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
The bank robbers were arrested by the police after 3 days.
Đáp án B
A. hit (v): đánh
B. caught (v): bắt
C. avoided (v): né tránh
D. offered (v): đề nghị
=> arrested (v): bắt giữ = caught
Tạm dịch: Những kẻ cướp ngân hàng đã bị cảnh sát bắt sau 3 ngày.
Câu 23:
We had a lovely summer holiday in Rome with fantastic weather.
Đáp án C
A. ugly (adj): xấu xí
B. clever (adj): khéo léo
C. great (adj): tuyệt vời
D. cold (adj): lạnh
fantastic (adj): tuyệt vời = great
Tạm dịch: Chúng tôi đã có một kỳ nghỉ hè vui vẻ ở Rome với thời tiết tuyệt vời.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
With lack of fresh water and poor sanitation, people living in this small area face a threat of developing infectious diseases.
Đáp án A
A. safety (n): sự an toàn
B. promise (n): lời hứa
C. possibility (n): khả năng
D. danger (n): sự nguy hiểm
threat (n): mối đe dọa >< safety
Tạm dịch: Với tình trạng thiếu nước ngọt và điều kiện vệ sinh kém, người dân sống trong khu vực nhỏ bé này phải đối mặt với nguy cơ mắc các bệnh truyền nhiễm.
Câu 25:
We didn’t make plans in advance; we just did everything on the spur of the moment.
Đáp án B
A. rapidly (adv): nhanh chóng
B. intentionally (adv): cố tình, có chủ ý
C. slowly (adv): chậm chạp
D. suddenly (adv): đột ngột
on the spur of the moment: tức thời, không có kế hoạch >< intentionally
Tạm dịch: Chúng tôi không lập kế hoạch trước; chúng tôi chỉ làm mọi thứ một cách tức thời thôi.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It’s a good idea for you to practice speaking English every day.
Đáp án B
Câu đề bài: Đó là một ý tưởng hay để bạn luyện nói tiếng Anh mỗi ngày.
A. Bạn phải luyện nói tiếng Anh mỗi ngày.
B. Bạn nên luyện nói tiếng Anh mỗi ngày.
C. Bạn có thể luyện nói tiếng Anh mỗi ngày.
D. Bạn sẽ luyện nói tiếng Anh mỗi ngày.
Câu 27:
The last time I updated my Facebook status was 6 months ago.
Đáp án A
Câu đề bài: Lần cuối cùng tôi cập nhật trạng thái Facebook của mình là 6 tháng trước.
A. Tôi đã không cập nhật trạng thái Facebook của mình được 6 tháng rồi.
B. Tôi có 6 tháng để cập nhật trạng thái Facebook của mình.
C. Tôi đã bắt đầu cập nhật trạng thái Facebook của mình 6 tháng trước.
D. Tôi đã cập nhật trạng thái Facebook của mình được 6 tháng.
Câu 28:
“What have you done to your hair?” she said to her son.
Đáp án D
Kiến thức: Câu gián tiếp
Câu đề bài: “Con đã làm cái gì với mái tóc vậy?” cô ấy hỏi con trai.
= D. Cô ấy muốn biết con trai của mình đã làm gì với mái tóc của thằng bé.
Câu trực tiếp: “Wh-question + trợ động từ + S + động từ chính?”, A asked B
Câu gián tiếp: A + asked/ wondered/ wanted to know + (B) + wh-question + S + V(lùi thì)
have you done => he had done
your => his
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Farmers are concerned that their food-bearing plants may be subjective to the rigours of a harsh winter.
Đáp án B
Kiến thức từ vựng:
- subjective (adj): chủ quan
- to be subject to something: chịu, phải hứng chịu
Sửa lỗi: subjective → subject
Tạm dịch: Nông dân lo ngại rằng các cây cung cấp thực phẩm của họ có thể phải chịu sự khắc nghiệt của một mùa đông đầy giá rét.
Câu 30:
These clothes are being sold at a discount, but few people buy it.
Đáp án D
Kiến thức Đại từ nhân xưng:
Danh từ số nhiều ‘clothes’ => dùng đại từ them để quy chiếu.
Sửa lỗi: it → them
Tạm dịch: Những bộ quần áo này đang được bán giảm giá nhưng rất ít người mua chúng.
Câu 31:
It’s expected that printed books have been replaced by e-books in the future.
Đáp án C
Kiến thức Chia thì:
“in the future” → dấu hiệu nhận biết thì TLĐ
Sửa lỗi: have been → will be
Tạm dịch: Người ta dự đoán rằng sách in sẽ được thay thế bằng sách điện tử trong tương lai.
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
I didn't pay attention to the teacher. I failed to understand the lesson.
Đáp án C
Câu đề bài: Tôi đã không chú ý đến giáo viên. Tôi đã không hiểu bài.
A. Mặc dù tôi đã chú ý đến giáo viên nhưng tôi vẫn không hiểu bài.
B. Tôi sẽ hiểu bài nếu tôi không chú ý đến giáo viên
C. Tôi sẽ hiểu bài nếu tôi chú ý đến giáo viên.
D. Nếu tôi hiểu bài, tôi sẽ chú ý đến giáo viên.
Câu điều kiện loại 3, giả định ở quá khứ: If + S + had + Vp2, S + would have + Vp2.
Câu 33:
Peter told us about his leaving the school. He did it on his arrival at the meeting.
Đáp án D
Câu đề bài: Peter nói với chúng tôi về việc anh ấy rời trường. Anh ấy đã làm điều đó khi đến buổi họp.
Hardly... when... = No sooner... than: ngay khi... thì...
A. Chỉ sau khi rời khỏi trường, Peter báo cho chúng tôi biết việc anh ấy đến buổi họp.
B. Mãi cho đến khi Peter nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ rời khỏi trường thì anh ấy mới đến cuộc họp.
C. Ngay khi Peter thông báo với chúng tôi về việc anh ấy rời trường thì anh ấy đến dự buổi họp.
D. Ngay khi Peter tới dự buổi họp thì anh ấy nói với chúng tôi về việc anh ấy rời khỏi trường.
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
WATER: OUR MOST PRECIOUS RESOURCE
There are (34) __________ people around the world who do not have enough water for their daily needs. And as the world’s population increases, so does the demand for water. Today, nearly 20% of the world's population live in areas (35) __________ there isn't sufficient fresh water. Not only that, but 25% live in developing countries that suffer from frequent water (36)__________. They lack the systems necessary to carry the water from the rivers to where it would be used.
If there is not enough clean water to drink, people will drink water of poor quality. This can increase the risk of (37) __________ diseases such as cholera and dysentery. Water is a precious resource, but in countries with above-average rainfall, like the UK or Holland, it is often taken for granted. (38) __________ , with anticipated increase in global temperatures in years to come, we should all learn to be less wasteful.
(Adapted from Oxford Exam Trainer by Helen Weale)
Đáp án D
A. much + N (không đếm được): nhiều
B. a little + N (không đếm được): ít
C. another + N (số ít): một cái/ người khác
D. a lot of + N (đếm được/ không đếm được): nhiều
Thông tin: There are a lot of people around the world who do not have enough water for their daily needs.
Tạm dịch: Có rất nhiều người trên thế giới không có đủ nước cho nhu cầu hàng ngày của họ.
DỊCH BÀI ĐỌC:
Có rất nhiều người trên thế giới không có đủ nước cho nhu cầu hàng ngày của họ. Và khi dân số thế giới tăng lên, nhu cầu về nước cũng tăng theo. Ngày nay, gần 20% dân số thế giới sống ở những nơi không có đủ nước ngọt. Không chỉ vậy, 25% dân số sống ở các nước đang phát triển thường xuyên bị thiếu nước. Họ thiếu các hệ thống cần thiết để dẫn nước từ các con sông đến nơi nó sẽ được sử dụng.
Nếu không có đủ nước sạch để uống, người dân sẽ uống phải nước có chất lượng thấp. Điều này có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh như tả và kiết lỵ. Nước là một nguồn tài nguyên quý giá, nhưng ở những quốc gia có lượng mưa trên mức trung bình, như Anh hay Hà Lan, nó thường bị coi là hiển nhiên. Tuy nhiên, với dự đoán về sự gia tăng của nhiệt độ toàn cầu trong những năm tới, tất cả chúng ta nên học cách ít lãng phí hơn.
Câu 35:
Đáp án B
Kiến thức Trạng từ quan hệ:
Ta dùng trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn ‘where’ để thay cho ‘in those areas’.
Thông tin: Today, nearly 20% of the world's population live in areas where there isn't sufficient fresh water.
Tạm dịch:Ngày nay, gần 20% dân số thế giới sống ở những nơi không có đủ nước ngọt.
Câu 36:
Đáp án C
A. habitats: môi trường sống
B. nutrients: chất dinh dưỡng
C. shortages: sự thiếu hụt
D. threats: mối đe dọa
Thông tin: Not only that, but 25% live in developing countries that suffer from frequent water shortages.
Tạm dịch: Không chỉ vậy, 25% dân số sống ở các nước đang phát triển thường xuyên bị thiếu nước.
Câu 37:
Đáp án B
A. conducting: thực hiện
B. contracting: mắc, nhiễm
C. concluding: kết luận
D. containing: chứa đựng, ngăn chặn
Thông tin: This can increase the risk of contracting diseases such as cholera and dysentery.
Tạm dịch: Điều này có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh như tả và kiết lỵ.
Câu 38:
(38) __________ , with anticipated increase in global temperatures in years to come, we should all learn to be less wasteful.
Đáp án A
A. however: tuy nhiên
B. therefore: do đó
C. for example: ví dụ
D. besides: ngoài ra
Thông tin: However, with anticipated increase in global temperatures in years to come, we should all learn to be less wasteful.
Tạm dịch: Tuy nhiên, với dự đoán về sự gia tăng của nhiệt độ toàn cầu trong những năm tới, tất cả chúng ta nên học cách ít lãng phí hơn.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
RoboCup is a football competition that has taken place every year since 1997. But the players are not human; they are robots. The competition's full name is ‘Robot Soccer World Cup’, and the aim is to create, by the middle of the 21st century, a team of robot footballers that are able to play against and beat the winners of the real World Cup.
In order for robots to play football, robotics companies have had to develop special technologies. A robot can't just run onto the field and start kicking the ball. So each robot is fitted with a webcam which is connected to a computer inside the robot. The robot is able to see where the other players are, where the goal is and, most importantly, where the ball is. They are programmed to make their own decisions and during the match the robots' creators are not allowed to tell them what to do. The robots are, however, able to communicate with other members of their team, via a wireless network.
There is a long way to go before robots will be able to compete against humans. They need to become more intelligent and become able to react more quickly and anticipate the game. But the technologies that are being developed for scoring goals have other uses as well. It may be possible to develop robots that can be used in search and rescue, for example, finding people trapped in buildings after earthquakes. They may not be as fun to watch as real footballers, but at least they don't demand enormous salaries!
(Adapted from Solutions 3rd Edition by Tim Falla and Paul A Davies)
What is the passage mainly about?
DỊCH BÀI ĐỌC:
RoboCup là một cuộc thi bóng đá diễn ra hàng năm kể từ năm 1997. Nhưng các cầu thủ không phải là con người; họ là người máy. Tên đầy đủ của cuộc thi là 'Robot Soccer World Cup' và mục đích tạo ra là để giữa thế kỷ 21, một đội bóng robot có thể thi đấu và đánh bại đội vô địch World Cup thực sự.
Để robot có thể chơi bóng, các công ty chế tạo robot đã phải phát triển những công nghệ đặc biệt. Robot không thể chỉ chạy lên sân và bắt đầu đá bóng. Vì vậy, mỗi robot được trang bị một webcam được kết nối với một máy tính bên trong robot. Robot có thể nhìn thấy các cầu thủ khác đang ở đâu, mục tiêu ở đâu và quan trọng nhất là quả bóng đang ở đâu. Chúng được lập trình để đưa ra quyết định của riêng mình và trong trận đấu, người tạo ra robot không được phép bảo cho chúng phải làm gì. Tuy nhiên, các robot có thể giao tiếp với các thành viên khác trong đội của chúng thông qua kết nối không dây.
Còn một chặng đường dài phía trước để robot có thể cạnh tranh với con người. Chúng cần trở nên thông minh hơn và có thể phản ứng nhanh hơn và dự đoán trận đấu. Nhưng các công nghệ đang được phát triển để ghi bàn cũng có những công dụng khác. Có khả năng phát triển các loại robot mà được sử dụng trong tìm kiếm và cứu nạn, ví dụ như tìm kiếm những người bị mắc kẹt trong các tòa nhà sau động đất. Chúng có thể không được vui như khi xem những cầu thủ thực thụ, nhưng ít nhất chúng không đòi hỏi tiền lương khủng!
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu nói về gì?
A. Một cuộc thi bóng đá bình thường
B. Những robot chơi bóng đá
C. Những robot hữu ích cho tìm kiếm và cứu hộ
D. Các cầu thủ bóng đá và mức lương trung bình của họ
Tóm tắt: Đoạn văn nói về những robot chơi bóng đá và những đặc điểm của chúng.
Câu 40:
According to paragraph 1, what is special about the Robot Soccer World Cup?
Đáp án A
Theo đoạn 1, Robot Soccer World Cup có gì đặc biệt?
A. Tất cả những người chơi đều là người máy.
B. Robot giúp các cầu thủ ghi bàn.
C. Nó được tạo ra để quảng bá cho World Cup thực sự.
D. Các nhà vô địch của World Cup được mời đến chơi ở đó.
Thông tin: RoboCup is a football competition that has taken place every year since 1997. But the players are not human; they are robots. The competition's full name is ‘Robot Soccer World Cup’...
Tạm dịch: RoboCup là một cuộc thi bóng đá diễn ra hàng năm kể từ năm 1997. Nhưng các cầu thủ không phải là con người; họ là người máy. Tên đầy đủ của cuộc thi là 'Robot Soccer World Cup' ...
Câu 41:
The word They in paragraph 2 refers to _______.
Đáp án D
Từ “They” trong đoạn 2 đề cập đến __________.
A. Những quyết định
B. Những người sáng tạo
C. Các thành viên
D. Những robot
Thông tin: The robot is able to see where the other players are, where the goal is and, most importantly, where the ball is. They are programmed to make their own decisions and during the match the robots' creators are not allowed to tell them what to do.
Tạm dịch: Robot có thể nhìn thấy các cầu thủ khác đang ở đâu, mục tiêu ở đâu và quan trọng nhất là quả bóng đang ở đâu. Chúng được lập trình để đưa ra quyết định của riêng mình và trong trận đấu, người tạo ra robot không được phép bảo cho chúng phải làm gì.
Câu 42:
The word react in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Đáp án C
Từ “react” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ __________.
A. prepare (v): chuẩn bị
B. support (v): hỗ trợ
C. respond (v): phản ứng lại
D. understand (v): hiểu
=> react (v): phản ứng lại = respond
Câu 43:
Which of the following is TRUE, according to the passage?
Đáp án D
Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo đoạn văn?
A. Robot không thể nói chuyện với các thành viên hoặc người khác trong trận đấu.
B. Chuyển động của mỗi robot được điều khiển bởi đội trưởng của đội.
C. Xem cầu thủ bóng đá robot thì hào hứng hơn các cầu thủ chuyên nghiệp.
D. Robot cần tăng trí thông minh và chuyển động tốt hơn để đấu với con người.
Thông tin:
+ The robots are, however, able to communicate with other members of their team, via a wireless network.
Tạm dịch: Tuy nhiên, các robot có thể giao tiếp với các thành viên khác trong đội của chúng thông qua kết nối không dây.
→ A sai
+ They are programmed to make their own decisions and during the match the robots' creators are not allowed to tell them what to do.
Tạm dịch: Chúng được lập trình để đưa ra quyết định của riêng mình và trong trận đấu, người tạo ra robot không được phép bảo cho chúng phải làm gì.
→ B sai
+ They may not be as fun to watch as real footballers, but at least they don't demand enormous salaries!
Tạm dịch: Chúng có thể không được vui như khi xem những cầu thủ thực thụ, nhưng ít nhất chúng không đòi hỏi tiền lương khủng!
→ C sai
+ There is a long way to go before robots will be able to compete against humans. They need to become more intelligent and become able to react more quickly and anticipate the game.
Tạm dịch: Còn một chặng đường dài phía trước để robot có thể cạnh tranh với con người. Chúng cần trở nên thông minh hơn và có thể phản ứng nhanh hơn và dự đoán trận đấu.
→ D đúng
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
A diver descends into an underwater cave, a scientist researches a dangerous disease, and an entrepreneur invests in a new business. Each time we try something new, we take a risk. Sometimes, like the diver or the businessman, we take big risks, usually for obvious reasons-for fame, for money, or to save lives. Most people will take some risk to achieve one of these goals. But as the danger increases, the number of people willing to go forward decreases. Only extreme risk-takers continue on. The question is: What exactly drives these people to go on when others would stop?
To answer this question, scientists are studying the biological factors involved in risk-taking. Their research focuses on certain chemicals in the brain. An important chemical in risk-taking is dopamine. It motivates us to seek out and learn new things, and it helps us process emotions like anxiety and fear. When we accomplish a task, dopamine produces a feeling of satisfaction; it makes us feel good. The riskier the task, the more dopamine we produce, and the better we feel.
Dopamine production may make us feel good, but being in a high-risk situation for an extended period of time is also stressful and can be dangerous. Successful risk-takers must learn to deal with the fear associated with high-risk situations to reduce stress and stay safe. In reality, adapting to risk is something we all learn to do. Take, for example, learning to drive a car. At first, a new driver may be afraid to travel on freeways. In time, though, as the driver gains experience, he or she will move comfortably into speeding traffic and will worry less about the danger. The work that marine biologist and deep-sea diver Rhian Waller does illustrates this well. She studies life in some of the deepest and coldest waters on Earth. How does Waller control her fear and stay safe in these high-risk situations? “It comes with practice,” she says. “It's knowing exactly what to do when something goes wrong. We prepare well for each of our expeditions, and we try to minimize the number of risks we take.”
Of course, a person doesn't have to be a deep-sea diver to be a risk-taker. Taking risks is part of being human. We are all motivated to experience new things. In order to do so, we have to take chances and, of course, we may fail.
(Adapted from Reading Explorer by Nancy Douglas and David Bohlke)
Which best serves as the title for the passage?
DỊCH BÀI ĐỌC:
Một thợ lặn xuống hang động dưới nước, một nhà khoa học nghiên cứu một căn bệnh nguy hiểm và một doanh nhân đầu tư vào một lĩnh vực kinh doanh mới. Mỗi lần chúng ta thử một cái gì đó mới, chúng ta mạo hiểm. Đôi khi, giống như thợ lặn hoặc doanh nhân, chúng ta mạo hiểm lớn, thường là vì những lý do rõ ràng - vì danh tiếng, tiền bạc hoặc để cứu mạng sống. Hầu hết mọi người sẽ chấp nhận một số rủi ro để đạt được một trong những mục tiêu này. Nhưng khi sự nguy hiểm tăng lên, số người sẵn sàng đi tiếp sẽ giảm đi. Chỉ những người sẵn sàng mạo hiểm mới có thể tiếp tục. Câu hỏi đặt ra là: Chính xác thì điều gì đã thúc đẩy những người này tiếp tục trong khi những người khác dừng lại?
Để trả lời câu hỏi này, các nhà khoa học đang nghiên cứu các yếu tố sinh học liên quan đến việc chấp nhận rủi ro. Nghiên cứu của họ tập trung vào một số chất hóa học trong não. Một chất hóa học quan trọng trong việc mạo hiểm là dopamine. Nó thúc đẩy chúng ta tìm kiếm và học hỏi những điều mới, và nó giúp chúng ta xử lý những cảm xúc như lo lắng và sợ hãi. Khi chúng ta hoàn thành một nhiệm vụ, dopamine tạo ra cảm giác hài lòng; nó làm cho chúng ta cảm thấy thoải mái. Nhiệm vụ càng rủi ro, chúng ta càng sản xuất ra nhiều dopamine, và chúng ta càng cảm thấy tốt hơn.
Sản xuất dopamine có thể khiến chúng ta cảm thấy dễ chịu, nhưng ở trong tình trạng có rủi ro cao trong một thời gian dài cũng gây căng thẳng và có thể nguy hiểm. Những người chấp nhận rủi ro thành công phải học cách đối phó với nỗi sợ hãi liên quan đến các tình huống rủi ro cao để giảm căng thẳng và giữ an toàn. Trên thực tế, thích ứng với rủi ro là điều mà tất cả chúng ta đều học cách làm. Lấy ví dụ, học lái xe ô tô. Lúc đầu, người mới lái xe có thể e ngại khi di chuyển trên đường cao tốc. Tuy nhiên, theo thời gian, khi người lái xe có kinh nghiệm, họ sẽ thoải mái di chuyển vào dòng xe cộ đang chạy tốc độ và sẽ ít lo lắng về nguy hiểm hơn. Công việc mà nhà sinh vật học biển và thợ lặn biển sâu Rhian Waller thực hiện đã minh họa rõ ràng điều này. Cô nghiên cứu môi trường sống ở một số vùng nước sâu và lạnh nhất trên Trái đất. Làm thế nào mà Waller có thể kiểm soát nỗi sợ hãi của cô ấy và giữ an toàn trong những tình huống rủi ro cao này? “Nó đi kèm với thực hành,” cô nói. “Đó là biết chính xác phải làm gì khi gặp sự cố. Chúng tôi chuẩn bị tốt cho mỗi chuyến thám hiểm của mình và chúng tôi cố gắng giảm thiểu số lượng rủi ro mà chúng tôi phải gánh chịu.”
Tất nhiên, một người không cần phải là một thợ lặn biển sâu để trở thành một người chấp nhận mạo hiểm. Mạo hiểm là một phần của con người. Tất cả chúng ta đều có động lực để trải nghiệm những điều mới. Để làm được như vậy, chúng ta phải nắm bắt cơ hội và tất nhiên, chúng ta có thể thất bại.
Đáp án D
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Mạo hiểm có thực sự giúp chúng ta phát triển không?
B. Bí ẩn của Dopamine - Công thức để thành công
C. Trở thành một người mạo hiểm: Bạn có đủ dũng cảm?
D. Bản chất của việc mạo hiểm
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về việc mạo hiểm, trả lời câu hỏi: “Điều gì thôi thúc những người mạo hiểm trong khi số khác dừng lại?” và bản chất của mạo hiểm là do sản sinh ra dopamine.
→ Bản chất của mạo hiểm
A. sai vì trong bài không có nói tới việc chúng ta trưởng thành nhờ mạo hiểm.
B. sai vì không phải cứ mạo hiểm là sẽ thành công, nên không thể nói dopamine tạo nên thành công được.
C. sai vì trong bài không đề cập quá nhiều tới yếu tố dung cảm để mạo hiểm.
→ Chọn đáp án D
Câu 45:
According to paragraph 1, one reason why we take large risks is to _______.
Đáp án B
Theo đoạn 1, một lý do mà ta mạo hiểm là để __________.
A. tìm thấy những người bị mắc kẹt trong các tình huống nguy hiểm
B. trở nên nổi tiếng
C. quyên góp tiền cho tổ chức từ thiện
D. giúp đỡ những người gặp khó khăn
Thông tin: Sometimes, like the diver or the businessman, we take big risks, usually for obvious reasons-for fame, for money, or to save lives.
Tạm dịch: Đôi khi, giống như thợ lặn hoặc doanh nhân, chúng ta chấp nhận mạo hiểm thường là vì những lý do rõ ràng - vì danh tiếng, tiền bạc hoặc để cứu mạng sống.
Câu 46:
The word drives in paragraph 1 mostly means _______.
Đáp án A
Từ “drives” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ __________.
A. encourages (v): khuyến khích
B. limits (v): giới hạn
C. invites (v): mời
D. prevents (v): phòng tránh
=> drives (v): khiến cho, làm cho = encourage
Câu 47:
The word it in paragraph 2 refers to _______.
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến __________.
A. nghiên cứu
B. dopamine
C. cảm xúc
D. nhiệm vụ
Thông tin: An important chemical in risk-taking is dopamine. It motivates us to seek out and learn new things, and it helps us process emotions like anxiety and fear.
Tạm dịch: Một hóa chất quan trọng trong việc mạo hiểm là dopamine. Nó thúc đẩy chúng ta tìm kiếm và học hỏi những điều mới, và nó giúp chúng ta xử lý những cảm xúc như lo lắng và sợ hãi.
Câu 48:
The word associated in paragraph 3 can be best replaced by _______.
Đáp án D
Từ “associated” trong đoạn 3 có thể được thay thế bởi từ __________.
A. bị né tránh
B. không được mong đợi
C. bị phụ thuộc
D. có kết nối
=> associated: có liên quan = connected
Câu 49:
Which of the following statements is NOT mentioned in the passage?
Đáp án C
Điều nào sau đây KHÔNG được nhắc đến trong đoạn văn?
A. Có ít người hơn sẵn sàng chấp nhận rủi ro khi tình huống trở nên nguy hiểm hơn.
B. Dopamine hữu ích trong việc giúp chúng ta đối phó với nỗi sợ khi làm điều gì đó mạo hiểm.
C. Để vượt qua lo lắng trong những tình huống căng thẳng, chúng ta phải mạo hiểm một chút.
D. Chạy xe lần đầu có thể là một trải nghiệm đáng sợ đối với những người mới lái xe.
Thông tin:
+ But as the danger increases, the number of people willing to go forward decreases.
Tạm dịch: Nhưng khi sự nguy hiểm tăng lên, số người sẵn sàng tiến lên sẽ giảm đi.
→ A được nhắc đến
+ An important chemical in risk-taking is dopamine ... it helps us process emotions like anxiety and fear.
Tạm dịch: Một chất hóa học quan trọng trong việc mạo hiểm là dopamine ... nó giúp chúng ta xử lý các cảm xúc như lo lắng và sợ hãi.
→ B được nhắc đến
+ Take, for example, learning to drive a car. At first, a new driver may be afraid to travel on freeways.
Tạm dịch: Lấy ví dụ, học lái xe ô tô. Lúc đầu, người mới lái xe có thể e ngại khi di chuyển trên đường cao tốc.
→ D được nhắc đến
Vậy loại trừ đi, ta thấy C không được nhắc đến.
Câu 50:
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án A
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Thực hành một hoạt động mạo hiểm thực sự có thể làm giảm nỗi sợ hãi về nó.
B. Rhian Waller có thể vượt qua sự nhút nhát vì cô ấy là một thợ lặn giàu kinh nghiệm.
C. Viễn cảnh thất bại đầy ám ảnh chắc chắn sẽ ngăn cản một số người mạo hiểm.
D. Thành công luôn gắn liền với mong muốn thử sức với những điều mới lạ.
Thông tin:
+ How does Waller control her fear and stay safe in these high-risk situations? “It comes with practice,” she says. “It's knowing exactly what to do when something goes wrong. We prepare well for each of our expeditions, and we try to minimize the number of risks we take.”
Tạm dịch: Làm thế nào mà Waller có thể kiểm soát nỗi sợ hãi của cô ấy và giữ an toàn trong những tình huống rủi ro cao này? “Nó đi kèm với thực hành,” cô nói. “Đó là biết chính xác phải làm gì khi gặp sự cố. Chúng tôi chuẩn bị tốt cho mỗi chuyến thám hiểm của mình và chúng tôi cố gắng giảm thiểu số lượng rủi ro mà chúng tôi phải gánh chịu.”
+ Take, for example, learning to drive a car. At first, a new driver may be afraid to travel on freeways. In time, though, as the driver gains experience, he or she will move comfortably into speeding traffic and will worry less about the danger.
Tạm dịch: Lấy ví dụ, học lái xe ô tô. Lúc đầu, người mới lái xe có thể e ngại khi di chuyển trên đường cao tốc. Tuy nhiên, theo thời gian, khi người lái xe có kinh nghiệm, họ sẽ thoải mái di chuyển vào dòng xe cộ đang chạy tốc độ và sẽ ít lo lắng về nguy hiểm hơn.
→ A đúng
+ B không được nhắc đến trong bài → B sai
+ We are all motivated to experience new things. In order to do so, we have to take chances and, of course, we may fail.
Tạm dịch: Tất cả chúng ta đều được động viên trải nghiệm những điều mới. Để làm được như vậy, chúng ta phải nắm bắt cơ hội và tất nhiên, chúng ta có thể thất bại.
→ C sai. Ta chưa thể khẳng định việc thất bại sẽ ngăn cản những người mạo hiểm.
+ Of course, a person doesn't have to be a deep-sea diver to be a risk-taker. Taking risks is part of being human.
Tạm dịch: Tất nhiên, một người không cần phải là một thợ lặn biển sâu để trở thành một người mạo hiểm. Mạo hiểm là một phần của con người.
→ D sai. Ta chưa thể khẳng định thành công luôn gắn liền với việc mạo hiểm.
→ Chọn đáp án A