Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý Top 5 Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 11 có đáp án

Top 5 Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 11 có đáp án

Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 11 có đáp án (Đề 1)

  • 3565 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức
Xem đáp án

Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức: U = E.d

Chọn đáp án A


Câu 2:

Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Vì các điện tích cùng dấu đẩy nhau, trái dấu hút nhau.

Chọn đáp án C


Câu 3:

Công thức nào là định luật Ôm cho mạch điện kín gồm một nguồn điện (\[{\rm{E}}\],r ) và một điện trở ngoài R
Xem đáp án

Công thức định luật Ôm cho mạch điện kín gồm một nguồn điện (\[{\rm{E}}\], r) và một điện trở ngoài R là: \(I = \frac{{\rm{E}}}{{R + r}}\)

Chọn đáp án A


Câu 4:

Công của lực điện không phụ thuộc vào
Xem đáp án

Công của lực điện: A = qEd, trong đó:

+ q là điện tích

+ E là cường độ điện trường

+ d là độ dài đại số hình chiếu của quãng đường dịch chuyển theo phương của cường độ điện trường (d không phụ thuộc vào dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối)

Chọn đáp án B


Câu 5:

Điện năng tiêu thụ được đo bằng
Xem đáp án

Điện năng tiêu thụ được đo bằng công tơ điện. (Tĩnh điện kế - đo điện tích hoặc điện thế của vật. Ampe kế - đo cường độ dòng điện. Vôn kế - đo hiệu điện thế).

Chọn đáp án D


Câu 6:

Quả cầu nhỏ mang điện tích 1 nC đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm cách nó 3 cm là
Xem đáp án

Đổi Q = 1nC = 1.10-9C; r = 3 cm = 0,03 m

Cường độ điện trường tại điểm cách quả cầu 3 cm là:

\(E = \frac{{\left| {kQ} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = \frac{{\left| {{{9.10}^9}{{.1.10}^{ - 9}}} \right|}}{{1.0,{{03}^2}}} = {10^4}\left( {V/m} \right)\)

Chọn đáp án D


Câu 7:

Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2 A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là
Xem đáp án

Nhiệt lượng cần tìm là: Q = RI2t = 100.22.(2.60) = 48000 J = 48 kJ.

Chọn đáp án A


Câu 8:

Trong trường hợp nào dưới đây, ta không có một tụ điện? Giữa hai bản kim loại là một lớp

Xem đáp án

+ Cấu tạo của tụ điện: tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.

+ Vì giấy tẩm dung dịch muối ăn không phải là một chất cách điện nên trong trường hợp này ta không có một tụ điện.

Chọn đáp án B


Câu 9:

Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc...

Xem đáp án

+ Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm là: \(E = \frac{{\left| {kQ} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)trong đó:

k là hằng số tỉ lệ

Q là điện tích gây ra điện trường

\(\varepsilon \)là hằng số điện môi

r là khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích Q

+ Vậy độ lớn cường độ điện trường tại một điểm không phụ thuộc vào độ lớn điện tích thử.

Chọn đáp án D


Câu 10:

Điều kiện để có dòng điện trong vật dẫn là
Xem đáp án

Điều kiện để có dòng điện trong vật dẫn là phải có một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn, hay hai đầu vật dẫn phải có điện thế khác nhau.

Chọn đáp án B


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây về hiệu điện thế là không đúng?
Xem đáp án

A – sai vì đơn vị của hiệu điện thế là V.

Chọn đáp án A


Câu 12:

Vật A trung hoà điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương thì vật A cũng nhiễm điện dương, là do
Xem đáp án

Vật A trung hòa điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương thì vật A cũng nhiễm điện dương, là do electron di chuyển từ vật A sang vật B.

Chọn đáp án C


Câu 13:

Tụ điện phẳng không khí có điện dung 5 nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được là 3.105 V/m, khoảng cách giữa 2 bản tụ là 2 mm. Điện tích lớn nhất có thể tích được cho tụ là
Xem đáp án

Đổi C = 5 nF = 5.10-9 F; d = 2 mm = 2.10-3 m

Hiệu điện thế lớn nhất giữa hai bản tụ là: Umax= Emax.d = 3.105.2.10-3= 600V

Điện tích lớn nhất có thể tích được cho tụ là: qmax= Umax.C = 600.5.10-9= 3.10-6 C

Chọn đáp án B


Câu 14:

Một nguồn điện có suất điện động 6 V và điện trở trong 1 thì có thể cung cấp cho mạch ngoài một công suất lớn nhất là
Xem đáp án

Công suất của mạch ngoài là:

\(P = {R_N}{I^2} = {R_N}{\left( {\frac{{\rm{E}}}{{{R_N} + r}}} \right)^2} = \frac{{{{\rm{E}}^2}}}{{\frac{{R_N^2 + 2{R_N}.r + {r^2}}}{{{R_N}}}}} = \frac{{{{\rm{E}}^2}}}{{{R_N} + \frac{{{r^2}}}{{{R_N}}} + 2r}}\)

Công suất đạt giá trị lớn nhất Pmaxkhi: \({\left( {{R_N} + \frac{{{r^2}}}{{{R_N}}}} \right)_{\min }}\)

Ta thấy: \(\left( {{R_N} + \frac{{{r^2}}}{{{R_N}}}} \right) \ge 2.r \Rightarrow {\left( {{R_N} + \frac{{{r^2}}}{{{R_N}}}} \right)_{\min }} = 2r \Leftrightarrow {R_N} = r\)

Vậy \({P_{\max }} = \frac{{{{\rm{E}}^2}}}{{4r}} = \frac{{{6^2}}}{{4.1}} = 9\,W\)

Chọn đáp án D


Câu 15:

Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9(C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 cm có độ lớn là
Xem đáp án

Đổi r = 10 cm = 0,1 m

Độ lớn cường độ điện trường là: \(E = \frac{{\left| {kQ} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = \frac{{\left| {{{9.10}^9}{{.5.10}^{ - 9}}} \right|}}{{1.{{\left( {0,1} \right)}^2}}} = 4500\left( {V/m} \right)\)

Chọn đáp án C


Câu 16:

Hai quả cầu kim loại A, B tích điện tích q1, q2trong đó q1là điện tích dương, q2 là điện tích âm, và \[{q_1} < \left| {{q_2}} \right|\]. Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra và đưa quả cầu B lại gần quả cầu C tích điện âm thì chúng

Xem đáp án

+ Hai quả cầu kim loại A, B tích điện tích q1, q2trong đó q1là điện tích dương, q2 là điện tích âm, và\({q_1} < \left| {{q_2}} \right|\). Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra thì điện tích hai quả cầu A, B lúc này là:

\(q_A^' = q_B^' = \frac{{{q_1} + {q_2}}}{2} < 0\) (vì q1

>0; q2<0 và \({q_1} < \left| {{q_2}} \right|\))

+ Vậy khi đưa quả cầu B lại gần quả cầu C tích điện âm thì chúng sẽ đẩy nhau vì hai quả cầu đều mang điện tích âm.

Chọn đáp án C


Câu 17:

1.Viết biểu thức định luật Cu lông và giải thích các đại lượng trong biểu thức.

2. Có hai điện tích q1= + 4.10-6(C), q2= - 4.10-6(C), đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 3 cm.

a) Biểu diễn lực tương tác giữa chúng?

b) Tìm độ lớn lực tương tác giữa chúng?

Xem đáp án

1. Biểu thức định luật Culong là:\(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}}\), trong đó:

F là lực Culong (lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm) (N)

k là hằng số tỉ lệ; k = 9.109\(\left( {\frac{{N{m^2}}}{{{C^2}}}} \right)\)

q1, q2là điện tích hai điện tích điểm (C)

\(\varepsilon \)là hằng số điện môi

r là khoảng cách giữa hai điện tích điểm (m)

2.

Tóm tắt:

q1= + 4.10-6(C), q2= - 4.10-6(C)

\(\varepsilon = 1;\,r = 3cm = 0,03m\)

a) Biểu diễn \(\overrightarrow {{F_{12}}} ;\overrightarrow {{F_{21}}} \)

b) Tìm F12, F21

Lời giải:

a)

+ Gọi \(\overrightarrow {{F_{12}}} \)là lực tương tác tĩnh điện do điện tích q1đặt tại A tác dụng lên điện tích q2đặt tại B. \(\overrightarrow {{F_{12}}} \)có điểm đặt tại B, có phương nằm trên đường AB, chiều hướng từ B sang A.

+ \(\overrightarrow {{F_{21}}} \)là lực tương tác tĩnh điện do điện tích q2đặt tại B tác dụng lên điện tích q1đặt tại A. \(\overrightarrow {{F_{21}}} \)có điểm đặt tại A, có phương nằm trên đường AB, chiều hướng từ A sang B.

+ Độ lớn của lực: F12= F21

\(\overrightarrow {{F_{12}}} ;\overrightarrow {{F_{21}}} \) được biểu diễn như hình vẽ.

b) Lực tương tác giữa hai điện tích là:

\({F_{12}} = {F_{21}} = F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}} = {9.10^9}.\frac{{\left| {{{4.10}^{ - 6}}.\left( { - {{4.10}^{ - 6}}} \right)} \right|}}{{1.{{\left( {0,03} \right)}^2}}} = 160N\)


Câu 18:

Cho mạch điện hình vẽ: \({\rm{E}}\)= 12 V, r = 1 Ω, R là biến trở

 Cho mạch điện hình vẽ: \({\rm{E}}\)= 12 V, r = 1 Ω, R là biến trở1. Điều chỉnh cho R = 11 Ωa) Tính cường độ dòng điện mạch chính?b) Tính công suất và hiểu suất của nguồn?2. Điều chỉnh R bằ (ảnh 1)

1. Điều chỉnh cho R = 11 Ω

a) Tính cường độ dòng điện mạch chính?

b) Tính công suất và hiểu suất của nguồn?

2. Điều chỉnh R bằng bao nhiêu để công suất mạch ngoài cực đại. Tính công suất đó?

Xem đáp án

Tóm tắt:

\({\rm{E}}\) = 12V, r = 1Ω

1. R = 11Ω

a) Ic= ?

b) Png= ?; H = ?

2. R thay đổi, để Pmaxthì R = ?

Pmax= ?

Lời giải:

1. a) Cường độ dòng điện mạch chính là:

\[{I_c} = \frac{{\rm{E}}}{{R + r}} = \frac{{12}}{{11 + 1}} = 1A\]

b) Công suất và hiệu suất của nguồn lần lượt là:

\({P_{ng}} = {\rm{E}}.{I_c} = 12.1 = 12W\)

\(H = \frac{R}{{R + r}} = \frac{{11}}{{11 + 1}}.100\% = 91,67\% \)

2. Công suất của mạch ngoài là:

\(P = RI_c^2 = R{\left( {\frac{{\rm{E}}}{{R + r}}} \right)^2} = \frac{{{{\rm{E}}^2}}}{{\frac{{R_{}^2 + 2R.r + {r^2}}}{R}}} = \frac{{{{\rm{E}}^2}}}{{R + \frac{{{r^2}}}{R} + 2r}}\)

+ Công suất đạt giá trị lớn nhất Pmaxkhi:\({\left( {R + \frac{{{r^2}}}{R}} \right)_{\min }}\)

+ Ta thấy: \(\left( {R + \frac{{{r^2}}}{R}} \right) \ge 2.r \Rightarrow {\left( {R + \frac{{{r^2}}}{R}} \right)_{\min }} = 2r \Leftrightarrow R = r\)

Vậy khi R thay đổi, công suất mạch ngoài cực đại khi R = r = 1Ω

Và \({P_{\max }} = \frac{{{{\rm{E}}^2}}}{{4r}} = \frac{{{{12}^2}}}{{4.1}} = 36W\)


Bắt đầu thi ngay