IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Top 9 Đề kiểm tra 15 phút, 1 tiết Hóa 9 Chương 2 có đáp án, cực hay

Top 9 Đề kiểm tra 15 phút, 1 tiết Hóa 9 Chương 2 có đáp án, cực hay

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 Chương 2 có đáp án (Đề 3)

  • 1002 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3:

Điểm khác nhau cơ bản giữa gang và thép là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4:

Khi cho các kim loại Mg, Fe, Al lần lượt tác dụng với dung dịch HCl đều thu được 6,72 lít H2 (đktc). Kim loại tiêu tốn ít nhất (theo số mol) là

Xem đáp án

Đáp án D

Fe + 2HCl  FeCl2 + H2

Mg + 2HCl  MgCl2 + H2

2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2

nH2 = 0,3 mol => nFe = 0,3 mol, nMg = 0,3 mol  nAl = 0,2 mol


Câu 6:

Khi cho thanh kẽm vào dung dịch FeSO4 thì khối lượng dung dịch sau phản ứng so với ban đầu sẽ

Xem đáp án

Đáp án C

Zn + FeSO4  Fe + ZnSO4

Theo phương trình: FeSO4  ZnSO4, 65g Zn thay cho 56g Fe, nên khối lượng dung dịch phải tăng


Câu 7:

Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Al, Mg vào bình đựng dung dịch HCl khối lượng dung dịch chỉ tăng 7g. Khối lượng của nhôm là (H=1, Mg=24, Al=27)

Xem đáp án

Đáp án D

 

Mg + 2HCl  MgCl2 + H2  2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2

 

Khối lượng H2 = 7,8 – 7 = 0,8 gam. Suy ra nH2 = 0,4 mol

Gọi số mol của Mg và Al lần lượt là x và y,

ta có: 24x + 27y = 7,8 (I)

nH2 = x + 1,5y = 0,4 (II)

Giải phương trình (I) và (II) ta có: x = 0,1 mol và y = 0,2 mol

Khối lượng của nhôm: 0,2 x 27 = 5,4 gam


Câu 8:

Đốt cháy nhôm trong bình khí clo, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng thêm 4,26 gam. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là (Cl=35,5, Al=27)

Xem đáp án

Đáp án A

Khối lượng chất rắn tăng bằng khối lượng của Cl2 => Số mol Cl2

=> Số mol Al tham gia phản ứng => Khối lượng Al tham gia phản ứng:

nCl2 = 4,2671 = 0,06 mol

 nAl = 0,06.23 = 0, 04 mol   mAl = 0,04 .27 = 1,08 gam.

 


Câu 9:

Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện, nếu có) theo sơ đồ sau:

CaCO3  CaO  Ca(OH)2  CaCO3  Ca(HCO3)2  NaHCO3  NaCl

Xem đáp án

Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) theo sơ đồ sau:

CaCO3 t0 CaO + CO2

CaO + H2O  Ca(OH)2

Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O

CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 + Na2CO3  2NaHCO3 + CaCO3

NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 + H2O


Câu 10:

Bạc ở dạng bột có lẫn đồng và nhôm (cũng ở dạng bột). Bằng phương pháp hóa học hãy tinh chế bạc.

Xem đáp án

Ngâm hỗn hợp bạc, đồng, nhôm trong dung dịch HCl dư

2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2

Bạc, đồng không tan, lọc chất rắn, rồi cho vào dung dịch AgNO3 dư.

Cu tan vào dung dịch do phản ứng: Cu + 2AgNO3  2Ag + Cu(NO3)2

Thu được Ag


Câu 11:

Cho 0,1 mol Fe vào dung dịch H2SO4 có nồng độ 2M và đã được lấy dư 10% so với lượng cần thiết (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Tính nồng độ mol của muối trong dung dịch

Xem đáp án

 

Fe + H2SO4  FeSO4 + H2

nH2SO4 = 0,1 mol; nH2SO4  = 0,01 mol

=> nH2SO4 phản ứng đem dùng = 0,11 mol

=> VH2SO4 đem dùng = 0,112 = 0,055 lít

nFeSO4 = 0,1 mol => Nồng độ mol FeSO4 = 0,10,055 = 1,8M


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương