- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
-
12993 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điều nào sau đây là không đúng. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong một chất điện môi
Đáp án B
Lực tương tác của các điện tích trong điện môi (chất cách điện)
“ Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên tỉ lệ thuận với độ lớn của hai điện tích đó, và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.”
“ Phương của lực tương tác giữa hai điện tích điểm là đường thẳng nối hai điện tích điểm đó. Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, hai điện tích trái dấu thì hút nhau.”
Câu 2:
Điều nào sau đây là không đúng?
Đáp án C
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
Câu 3:
Một tụ điện có điện dung C, được mắc vào một hiệu điện thế U thì điện tích trên tụ điện là Q. Biểu thức liên hệ giữa chúng là:
Đáp án A
Điện dung của tụ điện:
Điện dung C = Q/U đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện
Câu 4:
Tại hai điểm A, B cách nhau 6cm, trong chân không. Lần lượt đặt tại A và B các điện tích điểm tương ứng là và với = 4. Gọi M là vị trí mà cường độ điện trường do hai điện tích trên gây ra tại đó bằng 0. Khoảng cách từ M đến A và B lần lượt là
Đáp án D
Ta thấy . > 0 => M là vị trí mà cường độ điện trường do hai điện tích trên gây ra tại đó bằng 0 nên M nằm giữa A và B: MA + MB = AB = 6cm (1)
Câu 5:
Một điện tích điểm dịch chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều, chiều chuyển động cùng chiều đường sức điện. Biết cường độ điện trường E = 300 V/m. Công của lực điện trường thực hiện được khi điện tích đi được quãng đường 5cm là
Đáp án A
Công của lực điện trường thực hiện được khi điện tích đi được quãng đường 5cm là
A = q.E.d = .300.0,5 = J
Câu 6:
Một điện tích điểm dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Biết công do lực điện trường thực hiện trong dịch chuyển đó là J. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là
Đáp án C
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là:
UMN = AMN/q = 60V
Câu 7:
Trong chân không, cho ba điểm A, B và M tạo thành một tam giác vuông tại A với MA = 3cm, BA = 4cm. Đặt tại M và B lần lượt các điện tích điểm ; . Cường độ điện trường do hệ hai điện tích điểm , gây ra tại A có độ lớn là
Đáp án B
Cường độ điện trường do hệ hai điện tích điểm qM gây ra tại A có độ lớn là
Cường độ điện trường do hệ hai điện tích điểm qB gây ra tại A có độ lớn là
Cường độ điện trường do hệ hai điện tích điểm qM, qB gây ra tại A có độ lớn là:
Câu 8:
Một electron được bắn vào trong một điện trường đều, vận tốc ban đầu cùng hướng với cường độ điện trường và có độ lớn . Biết cường độ điện trường E = 910 V/m. Cho điện tích và khối lượng của electron lần lượt là –e =C; m = kg. Vận tốc của electron giảm xuống đến 0 sau khi vào điện trường một khoảng thời gian là
Đáp án D
Câu 9:
Một quả cầu nhẹ khối lượng m = 10g, tích điện q được treo ở đầu một sợi dây nhẹ, không dẫn điện rồi đặt trong một điện trường đều có phương ngang. Khi quả cầu cân bằng thì dây treo lệch khỏi phương thẳng đúng góc 30o. Cho cường độ điện trường . Lấy . Điện tích của quả cầu có độ lớn gần đúng là
Đáp án A
Khi quả cầu cân bằng thì dây treo lệch khỏi phương thẳng đúng góc α = 30o.
Suy ra:
Câu 10:
Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại tích điện dương lần lượt là và đặt cách nhau r = 3cm trong chân không, lực tương tác giữa chúng có độ lớn là . Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau (không tiếp xúc với bất kì vật nào khác), sau khi cân bằng điện tích, đưa hai quả cầu về vị trí cũ thì thấy chúng đẩy bằng bằng lực . Biết độ lớn của điện tích lớn hơn độ lớn điện tích . Mối quan hệ giữa và là
Đáp án B
Câu 11:
Điều nào sau đây là không đúng?
Đáp án A
Mắc ampe kế nối tiếp với đoạn mạch để đo cường độ dòng điện qua đoạn mạch đó
Câu 12:
Công suất điện được đo bằng đơn vị nào?
Đáp án C
Công suất điện được đo bằng đơn vị J/s hoặc Oát (W)
Câu 13:
Một dòng điện có cường độ I = 2A chạy qua một vật dẫn có điện trở R = 200Ω thì nhiệt lượng toả ra trong 40s là
Đáp án B
Định luật Jun-Lenxo:
Q = .R.t = .200.40 = 32000J
Câu 14:
Một điện trở R = 5Ω được mắc vào hai cực của nguồn điện có suất điện động E = 3V, điện trở trong r = 1Ω. Cường độ dòng điện trong mạch chính là
Đáp án D
Cường độ dòng điện trong mạch chính:
Câu 15:
Một nguồn điện có suất điện động E = 6V, điện trở r = 1,5Ω được mắc với mạch ngoài thành một mạch một điện kín. Biết hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn U = 4,5V. Cường độ dòng điện mạch chính là
Đáp án A
Áp dụng định luật Ohm cho đoạn mạch chứa nguồn ta được:
Câu 16:
Một điện trở R = 25Ω được mắc vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 24V, điện trở trong r = 5Ω. Công suất tiêu thụ điện trên điện trở R bằng
Đáp án D
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch:
Công suất tiêu thụ điện trên điện trở R bằng;
P = .R = 16W
Câu 17:
Một bộ nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r. Nếu mắc một ampe kế có điện trở không đáng kể vào hai cực của bộ nguồn thì thấy ampe kế chỉ 2A. Nếu mắc một vôn kế có điện trở rất lớn vào hai cực của bộ nguồn thì số chỉ của vôn kế là 6V. Nếu mắc một điện trở R = 21Ω vào hai cực của bộ nguồn thì cường độ dòng điện mạch chính là
Đáp án A
Suất điện động ? bằng số chỉ vôn kế bằng 6V
Cường độ dòng đoản mạch bằng số chỉ ampe kế
=> r = ?/I = 3Ω
Định luật ôm toàn mạch khi mắc R:
Câu 18:
Một biến trở có điện trở thay đổi được từ 10Ω đến 100Ω. Mắc biến trở vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 12V, điện trở trong r = 5Ω. Điều chỉnh biến trở bằng R0 thì công suất tiêu thụ điện trên biến trở là P = 5,4W. Giá trị của R0 là
Đáp án C
Công suất tiêu thụ điện trên biến trở:
Giải phương trình:
ta được R0 = 5/3Ω hoặc R = 15Ω.
Câu 19:
Một bóng đèn loại 3V-3W được mắc nối tiếp với một biến trở R rồi mắc vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 4,5V, điện trở trong r = 0,5Ω. Coi điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Để bóng đèn sáng bình thường thì biến trở phải có giá trị là
Đáp án A
Câu 20:
Bộ nguồn điện gồm hai nguồn ξ 1, ξ 2 mắc nối tiếp. Điện trở trong của mỗi nguồn đều bằng 0,5Ω; suất điện động của nguồn ξ1 bằng 6V. Mắc bộ nguồn với mạch ngoài là một điện trở R = 9Ω thì hiệu điện thế giữa cực dương và cực âm của nguồn ξ 2 là . Công suất của nguồn ξ2 là
Đáp án B
Câu 21:
Dòng điện kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các
Đáp án A
Dòng điện kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron.
Câu 22:
Dòng chuyển dời có hướng của các ion dưới tác dụng của điện trường là bản chất của dòng điện trong
Đáp án B
Dòng chuyển dời có hướng của các ion dưới tác dụng của điện trường là bản chất của dòng điện trong kim loại.
Câu 23:
Đương lượng điện hoá của niken là . Khi cho một điện lượng q = 10C chạy qua bình điện phân có anot bằng niken thì khối lượng niken tan khỏi anot là
Đáp án A
Khối lượng niken tan khỏi anot là: m = k.q = 3.10-3g
Câu 24:
Điều nào sau đây về chất bán dẫn là không đúng?
Đáp án C
Bán dẫn có tạp chất:
Bán dẫn loại n: hạt tải điện cơ bản (đa số) là electron, hạt tải điện không cơ bản (thiểu số) là lỗ trống. Bán dẫn loại n được tạo thành do pha tạp các nguyên tố nhóm 5 vào bán dẫn tinh khiết
Bán dẫn loại p: hạt tải điện cơ bản (đa số) là lỗ trống, hạt tải điện không cơ bản (thiểu số) là electron. Bán dẫn loại p được tạo thành do pha tạp các nguyên tố hóa trị 3 vào bán dẫn tinh khiết
Dòng điện chạy qua lớp chuyển tiếp p – n chỉ theo một chiều từ p sang n => lớp chuyển tiếp p – n có tính chất chỉnh lưu.
Câu 25:
Tia lửa điện được ứng dụng trong
Đáp án B
Trong không khí, tia lửa điện có thể hình thành khi có điện trường rất mạnh, được ứng dụng trong động cơ nổ để đốt hỗn hợp khi nổ
Câu 26:
So với bản chất của dòng điện trong chất khi, dòng điện trong chất điện phân không có
Đáp án C
So với bản chất của dòng điện trong chất khi, dòng điện trong chất điện phân không có electron.
Câu 27:
Một bình điện phân có hai điện cực làm bằng đồng được mắc nối tiếp với một biến trở rồi mắc vài hai cực của một bộ nguồn điện có suất điện động E = 24V, điện trở trong r = 1Ω. Cho đương lượng gam của đồng là 32 g/mol; điện trở của bình điện phân R = 15Ω. Biết trong thời gian 16 phút 5 giấy, khối lượng đồng bám vào catot là 0,256g. Biến trở có giá trị là:
Đáp án D
Câu 28:
Một đoạn mạch gồm hai bình điện phân mắc nối tiếp, bình thứ nhất có các điện cực bằng đồng, đựng dung dịch nitrat. Đương lượng gam của đồng là 32 g/mol; của bạc là 108g/mol. Cho dòng điện không đổi chạy trong đoạn mạch thì trong cùng một khoảng thời gian, khối lượng bạc được giải phóng nhiều hơn khối lượng đồng được giải phóng là 54,72 g. Khối lượng đồng được giải phóng trong thời gian nói trên bằng
Đáp án A