Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 2)
-
6883 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án C
how + to V: làm gì đó như thế nào.
Dịch: Tôi không biết làm thế nào để làm một chiếc bánh sinh nhật?
Câu 2:
Chọn đáp án C
Câu đề nghị, mong muốn ai đó giúp đỡ mình:
Will + S + Vbare + ....., please?
Dịch: Bạn sẽ gửi bức thư này cho tôi, làm ơn? – Được rồi.
Câu 3:
Chọn đáp án B
Rút gọn mệnh đề quan hệ: Ving
Dấu hiệu nhận biết: The man
Dịch: Người đàn ông làm việc trong vườn là ông nội của tôi.
Câu 4:
Chọn đáp án D
A. reuse (v): tái sử dụng
B. reduce (v): cắt giảm
C. refill (v): đổ đầy
D. recycle (v): tái chế
Dịch: Thủy tinh nên được thu gom và gửi đến các nhà máy để tái chế.
Câu 5:
Chọn đáp án D
“at + giờ cụ thể + thời gian trong quá khứ” là dấu hiệu thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch: Chúng tôi đã tập thể dục buổi sáng lúc sáu giờ chiều ngày hôm qua.
Câu 6:
Chọn đáp án A
Thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” dùng để chỉ thói quen xấu lặp đi lặp lại ở hiện tại làm người khác khó chịu.
Cấu trúc: S + be + always + V-ing
Dịch: Bạn tôi, Lâm luôn đi học muộn.
Câu 7:
Chọn đáp án C
Câu bị động thì quá khứ đơn:
S + was/were + Ved/3 + (by sb) + .....
Dịch: Tượng Nữ thần Tự do được thiết kế bởi người Pháp.
Câu 8:
Chọn đáp án B
A. study (v): học, nghiên cứu
B. recognize (v): công nhận
C. know (v): biết
D. see (v): gặp
Dịch: Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là Di sản thế giới.
Câu 9:
Chọn đáp án A
Đảo Hawaii được gọi bởi cái tên thứ hai là Thành phố Gió.
Dịch: Hawaii thường được gọi là “Thành phố Gió”.
Câu 10:
Chọn đáp án B
S + promise + S + will + Vbare: ai đó hứa sẽ làm gì.
Dịch: Cô hứa sẽ học chăm chỉ cho kỳ thi tới.
Câu 11:
Chọn đáp án A
Angor Wat là một địa danh của Campuchia.
Dịch: Angkor Wat ở Campuchia thực sự được biết đến như một kỳ quan.
Câu 12:
Chọn đáp án A
Ô trống cần điền là một tính từ.
flower-arranging (a): cắm hoa
Dịch: Trường tôi chưa tổ chức cuộc thi cắm hoa.
Câu 13:
Chọn đáp án C
Sửa “letting” – thành “let”
Cụm từ chỉ mục đích:
S + V + to/ in order to/ so as to + Vbare.
Dịch: Tôi luôn mở cửa sổ để không khí trong lành tràn vào.
Câu 14:
Chọn đáp án D
Sửa “since yesterday” – thành “yesterday”
“Since” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, trong câu là thì quá khứ đơn.
Dịch: Lan đã dọn phòng ngủ và đã lau cửa sổ hôm qua.
Câu 15:
Chọn đáp án C
Sửa “in order” – thành “in order to”
Cụm từ chỉ mục đích:
S + V + to/ in order to/ so as to + Vbare.
Dịch: Anh ấy sẽ đi làm sớm hơn để gây ấn tượng với sếp.
Câu 16:
Chọn đáp án B
Sửa “like” – thành “as”
Like: mang hàm nghĩa là “giống như” (thường diễn đạt ngoại hình hay thói quen), và thường sẽ đi với những động từ như: look, sound, feel, taste, seem …(động từ chỉ cảm giác).
As: mang ý nghĩa là “trong vai trò”, thường sử dụng để diễn tả mục đích sử dụng, chức năng của vật, đồng thời là nghề nghiệp của người.
Dịch: Đà Lạt được mệnh danh là thành phố của thông, thác và hoa.
Câu 17:
walk narrow friendly town
We are having a wonderful time in Hoi An. The streets here are so (1) ____________ that cars are not allowed to enter the center of the (2) ____________. Therefore, we have to (3) ____________. The houses are very old but beautiful. The people are very (4) ____________ and helpful. I love this place so much.
Đáp án đúng: narrow
Ô trống cần điền một tính từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “narrow”.
Dịch: Chúng tôi đang có một thời gian tuyệt vời ở Hội An. Đường phố ở đây chật hẹp đến mức ô tô không được phép vào trung tâm thị trấn.
Câu 18:
Đáp án đúng: town
Ô trống cần điền một danh từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “town”.
Dịch: Đường phố ở đây chật hẹp đến mức ô tô không được phép vào trung tâm thị trấn.
Câu 19:
Therefore, we have to (3) ____________. The houses are very old but beautiful.
Đáp án đúng: walk
Ô trống cần điền một động từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “walk”.
Dịch: Đường phố ở đây chật hẹp đến mức ô tô không được phép vào trung tâm thị trấn. Do đó, chúng tôi phải đi bộ.
Câu 20:
The people are very (4) ____________ and helpful. I love this place so much.
Đáp án đúng: friendly
Ô trống cần điền là một tính từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “friendly”.
Dịch: Những ngôi nhà rất cũ nhưng đẹp. Người dân rất thân thiện và tốt bụng. Tôi yêu nơi này rất nhiều.
Câu 21:
Đáp án đúng: was driving
Hành động đang xảy ra trong quá khứ có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứu tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Dịch: Trong khi Tim đang lái xe đi làm, anh ấy đã có một ý tưởng tuyệt vời.
Câu 22:
Đáp án đúng: haven’t met
“since + mốc thời gian” là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + has/have + Ved/3.
Dịch: Chúng tôi đã gặp nhau từ năm ngoái.
Câu 23:
Đáp án đúng: turned
Would you mind if + S + Ved/2?: Bạn có cảm thấy phiền khi ai đó làm gì?
Dịch: Bạn có phiền không nếu tôi bật TV lên?
Câu 24:
I (do) ______________ my homework between 8 and 9 pm last night.
Đáp án đúng: was doing
“between st and sr last night” là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch: Tôi đã làm bài tập về nhà từ 8 đến 9 giờ tối qua.
Câu 25:
Đáp án đúng: She is always watching TV.
Thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” dùng để chỉ thói quen xấu lặp đi lặp lại ở hiện tại làm người khác khó chịu.
Cấu trúc: S + be + always + V-ing
Dịch: Cô ấy luôn luôn xem tivi.
Câu 26:
Đáp án đúng: I have already done my homework.
Thì hiện tại hoàn thành:
S + has/have + Ved/3.
Dịch: Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà.
Câu 27:
We will invite some old teachers to our class meeting.
Some old teachers _______________________________________________________Đáp án đúng: Some old teachers will be invited to our class meeting.
Câu bị động thì tương lai đơn:
S + will/shall + be + Ved/3 + (by sb) + .....
Dịch: Một số giáo viên cũ sẽ được mời đến buổi họp lớp của chúng ta.
Câu 28:
“I can do this test”, he said.
He said ________________________________________________________________Đáp án đúng: He said he could do that test.
Câu trần thuật:
S + said/ said to me/ told me + (that) + S + V(lùi thì).
Trong câu trần thuật, “this” được chuyển thành “that”.
Dịch: Anh ấy nói anh ấy có thể làm bài kiểm tra đó.