Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 24)
-
6890 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the words with the different pronunciation of the underlined part.
Chọn đáp án B
Đáp án B phát âm là /id/, ba đáp án còn lại phát âm là /d/.
Câu 2:
Chọn đáp án A
Đáp án A phát âm là /ʌ/, ba đáp án còn lại phát âm là /ə/.
Câu 3:
Chọn đáp án A
Đáp án A phát âm là /ju/, ba đáp án còn lại phát âm là /ʌ/.
Câu 4:
Chọn đáp án A
Đáp án A phát âm là /ju/, ba đáp án còn lại phát âm là /ʌ/.
Câu 5:
Chọn đáp án C
take part in: tham gia
Dịch: Tôi tham gia hầu hết các hoạt động của trường tôi.
Câu 6:
Chọn đáp án D
Câu bị động ở thì hiện tại đơn:
S + is/are/am + Ved/3 + (by sb) + ....
Dịch: Hàng triệu tấm thiệp Giáng sinh được gửi đi mỗi năm.
Câu 7:
Chọn đáp án A
how + to V: làm cái gì đó như thế nào
Dịch: Tôi không biết cách chơi trò chơi.
Câu 8:
Chọn đáp án B
Câu trần thuật dạng câu hỏi Yes/No:
S + asked sb + if/whether + S + V(lùi thì).
Dịch: Cô ấy hỏi tôi đã làm bài tập chưa.
Câu 9:
Chọn đáp án D
A. temple (n): ngôi đền
B. pagoda (n): chùa, tháp
C. heritage (n): di sản
D. wonder (n): kì quan
Dịch: Kim tự tháp Cheops là một trong bảy kỳ quan của thế giới.
Câu 10:
Chọn đáp án C
Ô trống cần điền một tính từ.
rice-cooking (a): nấu cơm
Dịch: Đó là một lễ hội thổi cơm.
Câu 11:
Living in Madrid is quite different with living in London. People get up later, and start work later. They often start work at ten, and have lunch at 2 p.m. Everything closes for about three hours after lunch and people don’t go back to work at 5 p.m. They finish work at about 7 p.m or 8 p.m. Then they go out. The citizens in Spain go to bed very late: at about 1 or 2 in the morning. The population in Madrid spend more time in the streets. Most of them live in the center, in small flats, not like London, where people live in houses in the suburbs. The public transport system is very good and very cheap, but most of the residents like to have their own cars.
What time do people in Madrid start work?
Đáp án đúng: People in Madrid start work at ten.
Dựa vào câu: People get up later, and start work later. They often start work at ten, and have lunch at 2 p.m.
(Mọi người dậy muộn hơn và bắt đầu công việc muộn hơn. Họ thường bắt đầu công việc lúc 10 giờ và ăn trưa lúc 2 giờ chiều.)
Dịch: Mọi người ở Madrid bắt đầu làm việc lúc mười giờ.
Câu 12:
Đáp án đúng: They close for about three hours in the middle of the day.
Dựa vào câu: Everything closes for about three hours after lunch and people don’t go back to work at 5 p.m.
(Mọi thứ đóng cửa trong khoảng ba giờ sau bữa trưa và mọi người không trở lại làm việc lúc 5 giờ chiều.)
Dịch: Họ đóng cửa khoảng ba giờ vào giữa ngày.
Câu 13:
Where do the people in Madrid live?
Đáp án đúng: They live in the center, in small flats in Madrid.
Dựa vào câu: The population in Madrid spend more time in the streets. Most of them live in the center, in small flats, not like London, where people live in houses in the suburbs.
(Người dân ở Madrid dành nhiều thời gian hơn trên đường phố. Hầu hết họ sống ở trung tâm, trong những căn hộ nhỏ, không giống như London, nơi mọi người sống trong những ngôi nhà ở ngoại ô.)
Dịch: Họ sống ở trung tâm, trong những ngôi nhà nhỏ ở Madrid.
Câu 14:
Đáp án đúng: Yes. it is
Dựa vào câu: The public transport system is very good and very cheap, but most of the residents like to have their own cars.
(Hệ thống giao thông công cộng rất tốt và rất rẻ, nhưng hầu hết người dân đều thích có ô tô riêng.)
Dịch: Đúng vậy, giao thông công cộng rất tốt.
Câu 15:
Chọn đáp án B
Dựa vào câu: Living in Madrid is quite different with living in London.
(Sống ở Madrid hoàn toàn khác với sống ở London.)
Dịch: Sống ở Madrid giống với sống ở London.
Câu 16:
Chọn đáp án A
Dựa vào câu: The public transport system is very good and very cheap, but most of the residents like to have their own cars.
(Hệ thống giao thông công cộng rất tốt và rất rẻ, nhưng hầu hết người dân đều thích có ô tô riêng.)
Dịch: Hệ thống giao thông công cộng rất tốt và rất rẻ.
Câu 17:
Đáp án đúng: The woman carrying a heavy bag is my aunt.
Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động: Ving
Dấu hiệu nhận biết: The woman
Dịch: Người phụ nữ mang một chiếc túi nặng là dì của tôi.
Câu 18:
I like fresh fruit. Fresh fruit are grown at home. (using past participle)
Đáp án đúng: I like fresh fruit grown at home.
Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động: Ved/3
Dấu hiệu nhận biết: fresh fruit
Dịch: Tôi thích trái cây tươi trồng ở nhà.
Câu 19:
Đáp án đúng: Viet Nam is a rice-exporting country.
rice-exporting country (n): đất nước xuất khẩu gạo
Dịch: Việt Nam là nước xuất khẩu gạo.
Câu 20:
“I will pick you up at 7.30 p.m” Lan said (Rewrite the sentence)
Đáp án đúng: Lan said that she would pick me up at 7.30 p.m.
Câu trần thuật:
S + said/ told me/ said to me + (that) + S + V(lùi thì).
Dịch: Lan nói rằng cô ấy sẽ đón tôi lúc 7h30 tối.