Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 13)
-
6878 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word that underlined part is different from the others.
Chọn đáp án A
Đáp án A phát âm là /t/, ba đáp án còn lại phát âm là /id/.
Câu 2:
Chọn đáp án D
Đáp án D phát âm là /ɔː/, ba đáp án còn lại phát âm là /æ/.
Câu 3:
Choose the word that has different stress pattern.
Chọn đáp án D
Đáp án D trọng âm rơi vào âm thứ hai, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
Câu 4:
Choose the word that has different stress pattern.
Chọn đáp án A
Đáp án A trọng âm rơi vào âm thứ hai, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
Câu 5:
Chọn đáp án D
Câu bị động của động từ khuyết thiếu:
S + modal verbs + be + Ved/3 + (by sb) +....
Dịch: Núi Rushmore có thể được nhìn thấy từ cách xa hơn 100 km.
Câu 6:
What is not correct?
Everybody I know like to eat chocolates and ice-cream.
Chọn đáp án C
Sửa “like” – thành “likes”
Lược bỏ mệnh đề quan hệ: whom/who
Động từ chính “like” được chia theo chủ ngữ chính trong câu “everybody” (đại từ bất định), nên động từ phải chia ở dạng số ít.
Dịch: Mọi người tôi biết đều thích ăn sôcôla và kem.
Câu 7:
Chọn đáp án B
Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động : Ved/3
Dấu hiệu nhận biết: sweets
Dịch: Em gái tôi thích đồ ngọt làm từ sô cô la.
Câu 8:
Chọn đáp án A
Mệnh đề chỉ mục đích:
Hiện tại: S + V + so that/ in order that + S + can/will/shall + (not) + Vbare.
Quá khứ: S + V + so that/ in order that + S + could/would + (not) + Vbare.
Dịch: Anh ấy đã làm việc chăm chỉ để có thể vượt qua kỳ thi cuối cùng.
Câu 9:
Chọn đáp án B
A. sociable (a): hòa động
B. reserved (a): rụt rè, dè dặt
C. serious (a): nghiêm trọng
D. peaceful (a): hòa bình
Dịch: Bình thường anh ấy khá dè dặt nhưng đôi khi anh ấy nói thoải mái về bản thân.
Câu 10:
Chọn đáp án B
A. although: mặc dù
B. when: khi
C. while: trong khi
D. because: bởi vì
Dịch: Lang Liêu không mua được bất cứ thức ăn đặc biệt vì anh ấy rất nghèo.
Câu 11:
Chọn đáp án A
A. therefore: do đó
B. however: tuy nhiên
C. moreover: hơn thế nữa
D. otherwise: nếu không thì
Dịch: Lạc Long Quân nhớ cuộc sống ở biển cả; do đó, ông đã đưa 50 người con trai trở lại đó.
Câu 12:
Chọn đáp án B
Hành động đang xảy ra trong quá khứ có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Dịch: Trong khi tôi đang xem buổi biểu diễn, tôi đã gặp một trong những người bạn cũ của mình.
Câu 13:
Chọn đáp án C
Cấu trúc câu so sánh nhất:
Tính từ ngắn: S + tobe/V + the + adj-est/adv-est + N...
Tính từ dài: S + tobe/V + the most + adj/adv + N...
Dịch: Taj Mahal là công trình nổi tiếng nhất trong số các công trình kiến trúc cổ của Ấn Độ.
Câu 14:
Chọn đáp án A
be keen on: yêu thích, say mê làm gì
Dịch: Mẹ tôi rất thích trồng hoa hồng.
Câu 15:
Chọn đáp án C
water-fetching contest (n): cuộc thi lấy nước
Dịch: Một bài kiểm tra trong đó những người tham gia phải lấy nước được gọi là cuộc thi lấy nước.
Câu 16:
Chọn đáp án B
Would/ Do you mind + Ving?: bạn có phiền làm gì không?
Dịch: Bạn có phiền bỏ thuốc lá ra không? - Tất nhiên là không rồi.
Câu 17:
Chọn đáp án A
A. plumber (n): thợ sửa ống nước
B. worker (n): công nhân
C. farmer (n): nông dân
D. repairer (n): người sửa chữa
Dịch: Một công nhân sửa chữa đường ống nước được gọi là thợ sửa ống nước.
Câu 18:
Chọn đáp án C
decide + to V: quyết định làm gì đó.
Dịch: Cuối cùng, chúng tôi quyết định đi xem phim.
Câu 19:
Chọn đáp án C
herself : bản thân cô ấy
Dịch: Mary đang làm gì vậy mẹ? Cô ấy đang nhìn mình trong gương.
Câu 20:
Chọn đáp án C
A. by: bởi
B. on: trên, bên trên
C. without + N: không có
D. within: trong vòng
Dịch: Mẹ đã phải làm mọi thứ mà không có điện.
Câu 21:
Ha Long - Bay of the Descending Dragon - is (21) _____ with both Vietnamese and international tourists. One of the (22) _____ of Ha Long is the Bay’s calm water with limestone mountains. The Bay’s water is clear during the spring and early summer. Upon arriving in Ha Long City, visitors can go along Chay Beach. From the beach, they can hire a boat and go out to the Bay. It is here that visitors can find some of Southeast Asia’s most (23) _____ sites. Dau Go Cave is one of the most beautiful (24) _____ at Ha Long. It was the cave in which General Tran Hung Dao hid wooden stakes to beat the Mongols in Bach Dang River in 1288.
Chọn đáp án A
popular with (a): nổi tiếng
Dịch: Hạ Long - Vịnh Con Rồng Cháu Tiên - được cả du khách Việt Nam và quốc tế yêu thích.
Câu 22:
Chọn đáp án B
A. mountain (n): dãy núi
B. attraction (n): điểm thu hút
C. beach (n): bãi biển
D. cave (n): động
Dịch: Một trong những điểm thu hút du khách của Hạ Long là mặt nước phẳng lặng của Vịnh với những dãy núi đá vôi.
Câu 23:
Chọn đáp án A
Ô trống cần điền là một tính từ.
beautiful (a): xinh đẹp
Từ bãi biển, họ có thể thuê một chiếc thuyền và đi ra Vịnh. Tại đây, du khách có thể tìm thấy một số địa điểm đẹp nhất của Đông Nam Á.
Câu 24:
Chọn đáp án B
A. water (n): nước
B. cave (n): hang động
C. attraction (n): điểm thu hút
D. boat (n): thuyền
Dịch: Hang Đầu Gỗ là một trong những hang động đẹp nhất tại Hạ Long. Đó là hang động mà tướng Trần Hưng Đạo đã giấu cọc gỗ để đánh quân Mông Cổ ở sông Bạch Đằng năm 1288.
Câu 25:
Just a few years ago, this place was called Dumptown. The people living here didn’t think much about where waste went when they threw it out. Things that could be reused or recycled were thrown in the trash, because nobody believed recycling made a difference. And, eventually, that became a very big problem. The garbage heap grew and began to smell. Sometimes it caught fire, and making it hard for everyone to breathe. Dumptowners knew they had to fix it. They learned to reduce the amount of waste they threw away. For example, they learned to reuse things - like washing out empty jars instead of throwing them away. And, they learned to recycle. They set up bins around town to collect glass, paper, and other things, then made into new products.
A. Decide True or False.
Somebody believed recycling made a difference ______.
Đáp án đúng: F
Dựa vào câu: Things that could be reused or recycled were thrown in the trash, because nobody believed recycling made a difference.
(Những thứ có thể được tái sử dụng hoặc tái chế đã bị ném vào thùng rác, bởi vì không ai tin rằng tái chế tạo ra sự khác biệt.)
Dịch: Một vài người tin rằng tái chế tạo ra sự khác biệt.
Câu 26:
Đáp án đúng: T
Dựa vào câu: Dumptowners knew they had to fix it. They learned to reduce the amount of waste they threw away.
(Người dân ở Dumptown biết rằng họ phải sửa chữa nó. Họ đã học cách giảm thiểu lượng rác thải mà họ đã vứt bỏ.)
Dịch: Người dân ở Dumptown đã học cách giảm lượng rác thải mà họ đã vứt bỏ.
Câu 27:
Chọn đáp án C
Dựa vào câu: Just a few years ago, this place was called Dumptown. The people living here didn’t think much about where waste went when they threw it out. Things that could be reused or recycled were thrown in the trash, because nobody believed recycling made a difference.
(Chỉ vài năm trước, nơi này được gọi là Dumptown. Những người sống ở đây không nghĩ nhiều về việc rác thải sẽ đi đâu khi họ vứt bỏ. Những thứ có thể được tái sử dụng hoặc tái chế đã bị ném vào thùng rác, bởi vì không ai tin rằng tái chế tạo ra sự khác biệt.)
Dịch: Nhiều năm trước, những người sống ở Dumptown khó tin rằng việc tái chế có thể tạo ra sự khác biệt.
Câu 28:
Chọn đáp án A
trash (n) = garbage (n): rác thải
Câu 29:
Chọn đáp án D
Dựa vào câu: And, eventually, that became a very big problem. The garbage heap grew and began to smell. Sometimes it caught fire, and making it hard for everyone to breathe.
(Và, cuối cùng, đó đã trở thành một vấn đề rất lớn. Đống rác lớn dần và bắt đầu bốc mùi. Đôi khi nó bốc cháy và khiến mọi người khó thở.)
Dịch: Đống rác bốc mùi khét lẹt, bốc cháy ngùn ngụt, người dân khó thở.
Câu 30:
Chọn đáp án D
Dựa vào câu: For example, they learned to reuse things - like washing out empty jars instead of throwing them away.
(Ví dụ, họ học cách tái sử dụng mọi thứ - như rửa sạch những chiếc lọ rỗng thay vì vứt chúng đi.)
Dịch: Từ “them” thay thế cho những chiếc lọ rỗng.
Câu 31:
Chọn đáp án A
Dựa vào câu: Dumptowners knew they had to fix it. They learned to reduce the amount of waste they threw away.
(Người dân ở Dumptown biết rằng họ phải sửa chữa nó. Họ đã học cách giảm thiểu lượng rác thải mà họ đã vứt bỏ.)
Dịch: Họ đã giảm lượng rác thải bỏ đi.
Câu 32:
Chọn đáp án C
Đoạn văn nói về hệ quả của việc vứt rác khắp mọi nơi và người dân ở Dumptown đã học cách để cải thiện lại cuộc sống bị ô nhiễm do rác thải (giảm lượng vứt rác, tái chế, tái sử dụng chai lọ .....).
Dịch: Những hành động tốt của mọi người đối với rác thải.
Câu 33:
I sent my friend a letter in New York two weeks ago. (using passive)
A letter ______________________________________________________.Đáp án đúng: A letter was sent to my friend in New York two weeks ago.
Câu bị động ở thì quá khứ đơn:
S + was/were + Ved/3 + (by sb) +....
Dịch: Một lá thư được gửi cho bạn tôi ở New York hai tuần trước.
Câu 34:
My/ grandmother/ asked /me/ turn down/ radio/ her /./ (complete the sentence with cues)
_____________________________________________________________.
Đáp án đúng: My grandmother asked me to turn down the radio for her.
asked sb to do st: yêu cầu ai đó làm gì.
Dịch: Bà tôi yêu cầu tôi vặn nhỏ đài cho bà.
Câu 35:
Nga asked Quang: “Do you like sports?” (using“reported speech”)
_____________________________________________________________.
Đáp án đúng: Nga asked Quang if he liked sports.
Câu trần thuật dạng câu hỏi Yes/No:
S + asked/ wondered / wanted to know + if/whether + S + V(lùi thì).
Dịch: Nga hỏi Quang có thích thể thao không.