Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 15)
-
7219 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest in each line.
Chọn đáp án D
Đáp án D phát âm là /s/, ba đáp án còn lại phát âm là /z/.
Câu 2:
Chọn đáp án C
Đáp án C phát âm là /u:/, ba đáp án còn lại phát âm là /au/.
Câu 3:
Chọn đáp án D
A. lower (v): hạ thấp
B. overheat (v): đun quá nóng
C. force (v): cưỡng ép
D. ease (v): làm dịu (cơ thể, vết bỏng....)
Dịch: Khi bị bỏng, bạn nên xoa dịu cơn đau bằng nước đá hoặc túi chườm lạnh.
Câu 4:
Chọn đáp án A
A. perform (v): trình diễn, biểu diễn
B. product (v): sản xuất
C. decorate (v): trang trí
D. design (v): thiết kế
Dịch: Các bài hát Giáng sinh đã được trình diễn lần đầu tiên cách đây tám trăm năm.
Câu 5:
Chọn đáp án C
Ô trống cần điền một tính từ.
buffalo-fighting (a): chọi trâu
Dịch: Có người cho rằng chọi trâu ở Hải Phòng là bạo lực.
Câu 6:
Chọn đáp án C
Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động: Ved/3
Dấu hiệu nhận biết: the toy
Dịch: Đồ chơi làm từ lon nhôm tái chế có giá bao nhiêu?
Câu 7:
Chọn đáp án A
S + tobe + to V: ai đó thế nào để làm gì.
Dịch: Chúng tôi đã sẵn sàng để làm sạch môi trường.
Câu 8:
Chọn đáp án A
Câu yêu cầu ở dạng lịch sử:
Do + you + V, please? = Will/Can + you + (please) + Vbare?
Dịch: Làm ơn đóng cửa sổ lại?
Câu 9:
Match one part of a sentence from column A with another part in column B to make meaningful sentences.
A |
B |
17. Do you know how 18. The teacher asked her students 19. Would you mind 20. Minh wrote a notice on the board |
A. putting these magazines on the table over there? B. to print this word document? C. in order to inform his classmates about the change in schedule. D. to talk about their favorite festivals. |
17.
Đáp án đúng: b
Do you know how + to V?: bạn có biết làm cái gì như thế nào?
Dịch: Bạn có biết cách in tài liệu chữ này không?
18.
Đáp án đúng: d
asked sb to do st: yêu cầu ai đó làm gì
Dịch: Cô giáo yêu cầu học sinh kể về lễ hội mà các em yêu thích.
19.
Đáp án đúng: a
Would/ Do you mind + Ving?: bạn có phiều khi làm gì?
Dịch: Bạn có phiền đặt những cuốn tạp chí này lên bàn ở đằng kia không?
20.
Đáp án đúng: c
Cụm từ chỉ mục đích:
S + V + to/ in order to/ so as to + Vbare.
Dịch: Minh viết thông báo lên bảng để thông báo cho các bạn trong lớp về sự thay đổi lịch học.
Câu 10:
rain clouds hotel shelter run times
Nhi and her parents are visiting Hoi An and My Son. They are staying at a hotel near Cua Dai. Early this morning, Nhi decided to go for a run. She left (21) _____ and started to jog in the direction of Cua Dai beach. She thought she might go along the beach three (22) _____ before heading the hotel. Unfortunately, after 10 minutes dark (23) _____ began to gather and it started to (24) _____. Nhi tried to reach a (25) _____, but within a few seconds she was completely wet. So she decided to continue her (26) _____ because she couldn’t become wetter!
Đáp án đúng: hotel
Ô trống cần điền một danh từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “hotel”.
hotel (n): khách sạn
Dịch: Sáng sớm nay, Nhi quyết định đi chạy bộ. Cô rời khách sạn và bắt đầu chạy bộ về hướng biển Cửa Đại.
Câu 11:
Đáp án đúng: times
Ô trống cần điền một danh từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “times”.
time (n): thời gian, số lần
Dịch: Cô nghĩ mình có thể đi dọc bãi biển ba lần trước khi về khách sạn.
Câu 12:
Đáp án đúng: clouds
Ô trống cần điền một danh từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “clouds”.
cloud (n): đám mây
Dịch: Thật không may, sau 10 phút, những đám mây đen bắt đầu tụ tập và trời bắt đầu mưa.
Câu 13:
Đáp án đúng: rain
Ô trống cần điền một động từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “rain”.
rain (v): mưa
Dịch: Thật không may, sau 10 phút, những đám mây đen bắt đầu tụ tập và trời bắt đầu mưa.
Câu 14:
Đáp án đúng: shelter
Ô trống cần điền một danh từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “shelter”.
shelter (n): chỗ trú
Dịch: Nhi cố gắng tìm đến một nơi trú ẩn, nhưng chỉ trong vài giây, cô đã bị ướt hoàn toàn.
Câu 15:
So she decided to continue her (26) _____ because she couldn’t become wetter!
Đáp án đúng: run
Ô trống cần điền một danh từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “run”.
run (n): sự chạy, quãng đường đi
Dịch: Vì vậy, cô ấy quyết định tiếp tục cô ấy chạy vì cô ấy không thể trở nên ướt hơn nữa!
Câu 16:
Đáp án đúng: They are staying at a hotel near Cua Dai.
Dựa vào câu: Nhi and her parents are visiting Hoi An and My Son. They are staying at a hotel near Cua Dai.
(Nhi và bố mẹ đang đi thăm Hội An và Mỹ Sơn. Họ đang ở một khách sạn gần Cửa Đại.)
Dịch: Họ đang ở một khách sạn gần Cửa Đại.
Câu 17:
Đáp án đúng: Nhi decided to go for a run this morning.
Dựa vào câu: Early this morning, Nhi decided to go for a run.
(Sáng sớm nay, Nhi quyết định đi chạy bộ.)
Dịch: Nhi đã quyết định đi chạy bộ vào sáng sớm hôm nay.
Câu 18:
We/ waiting/ the theatre/ were/ in front of/ when/ she/ arrived./
Đáp án đúng: We were waiting in front of the theatre when she arrived.
Hành động đang xảy ra trong quá khứ có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra trong quá khứ chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Dịch: Chúng tôi đang đợi trước rạp hát khi cô ấy đến.
Câu 19:
from/ I/ afraid/ there/ that/ are/ am/ no buses/ Hoi An/ on Saturday./
Đáp án đúng: I am afraid that there are no buses from Hoi An on Saturday.
S + tobe + afraid (of) + that + S + V: ai đó sợ rằng
Dịch: Tôi sợ rằng không có xe buýt từ Hội An vào thứ bảy.
Câu 20:
Mrs. Ha was cooking dinner at 5 p.m yesterday. (Make question for the underlined part)
-> What ……………………………………………………………..
Đáp án đúng: What was Mrs. Ha doing at 5 p.m yesterday?
“at + giờ cụ thể + thời gian trong quá khứ” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch: Bà Hà làm gì lúc 5 giờ chiều hôm qua?
Câu 21:
Atanasoff and Berry invented electronic computers in 1942. (Change this sentence into passive voice)
-> Electronic computers …………………………………………….
Đáp án đúng: Electronic computers were invented by Atanasoff and Berry in 1942.
Câu bị động ở thì quá khứ đơn:
S + was/were + Ved/3 + (by sb) + ....
Dịch: Máy tính điện được Atanasoff và Berry phát minh vào năm 1942.
Câu 22:
“Is Phong Nha Cave in Quang Binh province?” he asked me. (Change this sentence into reported speech)
-> He asked me ………………………………………………………Đáp án đúng: He asked me if Phong Nha Cave was in Quang Binh province.
Câu trần thuật dạng câu hỏi Yes/No:
S + asked/ wondered/ wanted to know + if/whether + S + V(lùi thì).
Dịch: Anh ấy hỏi tôi Động Phong Nha có ở tỉnh Quảng Bình không.