Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 6)
-
6892 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word that is of the different topic (or part of speech) from the others.
Chọn đáp án A
A. Scottish (a): thuộc Xccố-len
B. Venus (a): sao Kim
C. Neptune (a): sao Hải Vương
D. Saturn (a): sao Thổ
Câu 2:
Chọn đáp án C
A. chemist (n): nhà hóa học
B. scientist (n): nhà khoa học
C. litter (n): rác thải
D. interviewer (n): người phỏng vấn
Câu 3:
Thomas Edison was one of the (11) ______ inventors of the world. He was responsible for more than one thousand (12) _____ including the electric light bulb and the record player. He also created the world’s first industrial research laboratory. Edison was born in 1847 in Ohio, USA. When he was 10 years old, he set up a small laboratory after he (13) _____ a science book his mother showed him. In 1869, he borrowed some money and began to make inventions. In 1876 he built a new laboratory so that he could spend all his time inventing. He planned to turn out minor inventions every ten days and “big trick” every six months. He developed many devices that brought great (14) _____ to people’s life. He once said that the value of an idea lay in the using of it. Edison died in 1931, after having a remarkably productive life.
(11)
Chọn đáp án B
Cấu trúc câu so sánh nhất:
Tính từ ngắn: S + tobe/V + the + adj-est/adv-est + N/O
Tính từ dài: S + tobe/V + the + most + adj/adv + N/O
Dịch: Thomas Edison là một trong những nhà phát minh vĩ đại nhất thế giới.
Câu 4:
Chọn đáp án B
Ô trống cần một danh từ chỉ vật số nhiều.
Dịch: Ông chịu trách nhiệm cho hơn một nghìn phát minh bao gồm bóng đèn điện và máy ghi âm.
Câu 5:
Chọn đáp án D
After + S + had + Ved/3, S + Ved/2.
Dịch: Năm 10 tuổi, ông thành lập một phòng thí nghiệm nhỏ sau khi đọc một cuốn sách khoa học mà mẹ ông cho anh xem.
Câu 6:
Chọn đáp án A
Benefit to sb: lợi ích cho ai
Dịch: Ông đã phát triển nhiều thiết bị mang lại lợi ích to lớn cho cuộc sống của con người.
Câu 7:
Water pollution is the contamination of bodies of water such as lakes, rivers, oceans, and groundwater (the water beneath the Earth’s surface). It is one of the most serious types of pollution.
Water pollution can have many different causes. Factories dump industrial waste into lakes and rivers. Sewage from households is another cause. Farms using pesticides to kill insects and herbicides to kill weeds can also lead to water pollution. These factors cause ‘point source’ pollution while pollutants from storm water and the atmosphere result in ‘non-point source’ pollution.
Water pollution can have dramatic effects. In many poor nations, there are frequent outbreaks of cholera and other diseases because of people’s drinking untreated water. Humans can even die if they drink contaminated water. Polluted water also causes the death of aquatic animals such as fish, crabs, or birds. Other animals eat these dead animals and may also get sick addition, herbicides in water can kill aquatic plants and cause further damage to the environment.
Chọn đáp án A
Dựa vào câu: Water pollution is the contamination of bodies of water such as lakes, rivers, oceans, and groundwater (the water beneath the Earth’s surface).
(Ô nhiễm nước là sự ô nhiễm của các vùng nước như hồ, sông, đại dương và nước ngầm (nước bên dưới bề mặt Trái đất).)
Dịch: Nước ngầm là nước bên dưới bề mặt Trái Đất.
Câu 8:
Chọn đáp án D
Dựa vào câu: Water pollution can have many different causes. Factories dump industrial waste into lakes and rivers. Sewage from households is another cause. Farms using pesticides to kill insects and herbicides to kill weeds can also lead to water pollution. These factors cause ‘point source’ pollution while pollutants from storm water and the atmosphere result in ‘non-point source’ pollution.
(Ô nhiễm nước có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau. Các nhà máy đổ chất thải công nghiệp ra sông hồ. Nước thải từ các hộ gia đình là một nguyên nhân kháC. Các trang trại sử dụng thuốc trừ sâu để diệt côn trùng và thuốc diệt cỏ để diệt cỏ dại cũng có thể dẫn đến ô nhiễm nguồn nước. Những yếu tố này gây ra ô nhiễm "nguồn nhìn thấy" trong khi các chất ô nhiễm từ nước mưa và khí quyển dẫn đến ô nhiễm "nguồn không nhìn thấy".)
Dịch: Chất thải công nghiệp, nước thải, thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ.
Câu 9:
Chọn đáp án B
Dựa vào câu: Farms using pesticides to kill insects and herbicides to kill weeds can also lead to water pollution.
(Các trang trại sử dụng thuốc trừ sâu để diệt côn trùng và thuốc diệt cỏ để diệt cỏ dại cũng có thể dẫn đến ô nhiễm nguồn nước.)
Dịch: Mọi người dùng thuốc diệt cỏ để diệt cỏ dại.
Câu 10:
Chọn đáp án D
Dựa vào câu: In many poor nations, there are frequent outbreaks of cholera and other diseases because of people’s drinking untreated water.
(Ở nhiều quốc gia nghèo, thường xuyên bùng phát dịch tả và các bệnh khác do người dân uống nước không qua xử lý.)
Dịch: Nếu nước uống không được xử lý, sự bùng phát dịch tả có thể xảy ra.
Câu 11:
“Do you enjoy doing physics experiments?”
Mi asked Mick __________________________________________________________
Đáp án đúng: Mi asked Mick if he enjoyed doing physics experiments.
Câu tường thuật dạng Yes/No:
S + asked + sb + if/whether + S + V(lùi thì).
Dịch: Mi đã hỏi Mick liệu rằng anh ấy có thích thí nghiệm vật lí không.
Câu 12:
“I didn’t say anything at the meeting last week.”
My sister said that ________________________________________________________
Đáp án đúng: My sister said that she hadn’t said anything at the meeting the week before.
Câu tường thuật:
S + said/ said to me/ told me (that) + S + V(lùi thì).
“last week” trong câu tường thật chuyển thành “the week before”.
Dịch: Chị tôi đã nói rằng cô ấy không nói bất cứ điều gì vào cuộc họp tuần trước.
Câu 13:
“What are the essential conditions for human life?”
The teacher asked her students ______________________________________________
Đáp án đúng: The teacher asked her students what the essential conditions for human life were.
Câu tường thuật dang W-Question:
S + asked + sb + W-Question + S + V(lùi thì).
Dịch: Cô giáo đã hỏi học sinh điều kiện cần thiết cho cuộc sống con người là gì.
Câu 14:
“Reading books on science is one of my favorite daily activities.”
Nick said that ___________________________________________________________Đáp án đúng: Nick said that reading books on science was one of his favorite daily activities.
S + said/ said to me/ told me (that) + S + V(lùi thì).
Dich: Nick đã nói rằng đọc sách khoa học là một hoạt động yêu thích hàng ngày của anh ấy.
Câu 15:
People have sent food and medical supplies to the victims of the hurricane.
Food and medical supplies _________________________________________________Đáp án đúng: Food and medical supplies have been sent to the victims of the hurricane.
Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành:
S + has/have + been + Ved/3.
Dịch: Thực phẩm và vật tư y tế đã được gửi đến các nạn nhân của cơn bão.
Câu 16:
They donated a lot of clothes, food and drinks to support the victims of the flood.
A lot of clothes, food and drinks ____________________________________________
Đáp án đúng: A lot of clothes, food and drinks were donated to support the victims of the flood.
Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn:
S + was/were + Ved/3
Dịch: Rất nhiều quần áo, đồ ăn thức uống đã được quyên góp để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt.
Câu 17:
Đáp án đúng: Will – be
“in the future” là dấu hiệu nhận biết thì tương lai.
Dịch: Sách ở tương lai sẽ giống như sách ở hiện tại chứ?
Câu 18:
Đáp án đúng: won’t pass
Câu điều kiện loại 1:
If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V
Dịch: Bạn sẽ không vượt qua bài kiểm tra nếu bạn không bắt đầu học chăm chỉ hơn.
Câu 19:
Most people (leave) _____ before the volcano erupted.
Đáp án đúng: had left
S + had + Ved/3 + before + S + Ved/2.
Dịch: Hầu hết mọi người đã rời đi trước khi núi lửa phun trào.
Câu 20:
Đáp án đúng: will be painting
“at + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai” là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn.
Dịch: Vào 4h chiều ngày mai, Dương và Nhi sẽ đang vẽ một bức tranh về Hệ Mặt Trời.
Câu 21:
Nick said that/ he want/ stay/ Viet Nam longer.
Đáp án đúng: Nick said that he wanted to stay in Viet Nam longer.
Câu tường thuật:
S + said/said to me/ told me (that) + S + V(lùi thì).
Want to V: muốn làm gì đó
Stay in somewwhere: ở đâu
Dịch: Nick đã nói rằng anh ấy muốn ở Việt Nam lâu hơn.
Câu 22:
Đáp án đúng: The earthquake happened at midday while many people were having lunch.
Hành động xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra trong quá khứ chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Dịch: Trận động đất xảy ra vào giữa trưa khi nhiều người đang ăn trưa.
Câu 23:
Đáp án đúng: Pollution
Ô trống cần điền là một danh từ.
Dịch: Ô nhiễm không khí, cùng với rác thải, đang gây ra nhiều vấn đề cho thành phố chúng ta ngày nay.
Câu 24:
Đáp án đúng: cultural
Ô trống cần điền là một tính từ.
Dịch: Có rất nhiều sự khác nhau về văn hóa ở đất nước chúng tôi.