Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 8)
-
6893 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án D
Đáp án D phát âm là /u/, ba đáp án còn lại phát âm là /u:/.
Câu 2:
Chọn đáp án A
Đáp án A phát âm là /t/, ba đáp án còn lại phát âm là /d/.
Câu 3:
Chọn đáp án không có đáp án đúng
Đáp án A, B phát âm là /eə/, đáp án C,D phát âm là /iə/.
Câu 4:
Find the word that has different stress pattern in each line.
Chọn đáp án C
Đáp án C trọng âm rơi vào âm thứ hai, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ ba.
Câu 5:
Find the word that has different stress pattern in each line.
Chọn đáp án C
Đáp án C trọng âm rơi vào âm thứ ba, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
Câu 6:
Find the word that has different stress pattern in each line.
Chọn đáp án A
Đáp án A trọng âm rơi vào âm thứ nhất, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ hai.
Câu 7:
Chọn đáp án C
“since + khoảng thời gian” là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + has/have + Ved/3 + (by sb) + ....
Dịch: Một số tài liệu nói rằng người ta đã tổ chức Lễ hội Glastonbury từ đầu thế kỷ 19.
Câu 8:
Chọn đáp án A
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả lịch trình đã được lên kế hoạch.
Dịch: Chuyến bay số hiệu 781 đi Melbourne sẽ đến lúc 9 giờ sáng mai.
Câu 9:
Chọn đáp án B
A. Really: Thật sao
B. Awesome: Tuyệt vời
C. Absolutely right: hoàn toàn đúng
D. Sure: chắc chắn rồi
Dịch: - Kỳ nghỉ của bạn ở New Zealand như thế nào? – Tuyệt vời.
Câu 10:
Chọn đáp án D
Trước “before” dùng thì quá khứ hoàn thành, sau “before” dùng quá khứ đơn.
Câu bị động của thì quá khứ hoàn thành:
S + had + been + Ved/3 + (by sb) + ....
Dịch: Tất cả các ngôi làng đã được sơ tán đến các khu vực an toàn trước nửa đêm qua.
Câu 11:
Chọn đáp án B
Câu điều kiện loại 2:
If + S + Ved/2, S + would/could/might + Vbare.
“I’d” là viết tắt của từ “I would”.
Dịch: Tôi sẽ ở trên mặt trăng nếu tôi có cơ hội đến Disneyland ở California.
Câu 12:
Chọn đáp án B
can + Vbare: dùng để diễn tả khả năng của người, vật trong hiện tại.
may + Vbare: dùng để diễn tả khả năng xảy ra của sự việc trong hiện tại, dự đoán.
Dịch: Bạn nên nói chuyện với bố bạn trước tiên bởi vì cái tủ lạnh đó có lẽ không phù hợp với gia đình bạn.
Câu 13:
Chọn đáp án B
book an appoinment (n): đặt lịch hẹn
Dịch: Cô ấy không có số điện thoại của bác sĩ để đặt lịch hẹn với anh ta.
Câu 14:
Chọn đáp án D
Ô trống cần điền một danh từ. “progress” là dnah từ không đếm được.
progress (n): sự tiến bộ
Dịch: Thế kỷ 21 đã thấy sự tiến bộ đáng kể về công nghệ máy tính.
Câu 15:
Chọn đáp án A
Câu trần thuật dạng câu hỏi Wh-Question:
S + asked + sb + Wh-Question + S + V(lùi thì).
Dịch: Cô ấy hỏi chúng tôi rằng chúng tôi sẽ làm gì vào mùa hè năm sau.
Câu 16:
Give the correct form of the word given to complete the sentences.
Đáp án đúng: unsuccessful
Ô trống cần điền là một tính từ mang nghĩa tiêu cực.
unsuccessful (a): không thành công
Dịch: Thử nghiệm đầu tiên đã không thành công, vì vậy chúng tôi cần thực hiện một thử nghiệm khác.
Câu 17:
Đáp án đúng: friendship
Ô trống cần điền là một danh từ.
friendship (n): tình bạn, tình hữu nghị
Dịch: Tình hữu nghị giữa Việt Nam và Hoa Kỳ tốt đẹp.
Câu 18:
A lot of _________ to people and assets was left after a hurricane. (damages)
Đáp án đúng: damage
Ô trống cần điền là một danh từ.
damage to st/sb (n): sự thiệt hai tới cái gì/ai.
Dịch: Rất nhiều thiệt hại về người và tài sản sau trận bão gió.
Câu 19:
Find a mistake in the four underlined parts of each sentence and correct it.
It is reported that six people trapped in collapsed buildings have freed so far.
Đáp án đúng: have freed
Sửa ‘have freed” – thành “have been freed”
Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành:
S + has/have + been + Ved/3 + (by sb) + ....
Dịch: Được cho biết cho đến nay 6 người bị mắc kẹt trong các tòa nhà bị sập đã được giải thoát.
Câu 20:
Đáp án đúng: extreme
Sửa “extreme” – thành “extremely”
Trước tính từ là một trạng từ để bổ ngữ cho tính từ đó.
extremely (a): cực kỳ, vô cùng
Dịch: Mọi người nên vô cùng lo lắng về lỗ thủng tầng ôzôn.
Câu 21:
New Zealand is a small country in the southern Pacific Ocean. There are two main islands, the North Island and the South Island, as (26) _______ as many smaller islands. New Zealand is 268,000 square kilometres, about the same size as the United Kingdom.
There are four main cities. Auckland, in the north, is the largest city with a population (27) _______ over one million people. Auckland's population includes many different nationalities. For example, there are large groups of European, Maori, Pacific Island, Chinese and Indian people. Together with other smaller groups, they make Auckland an interesting and (28) _______ place to live.
Although Wellington is the capital, the centre of government, it is smaller and (29) _______ than Auckland with a population of 350,000. The main cities in the South Island are Christchurch, known as the Garden City, and Dunedin, which is often (30) _______ to a small Scottish city.
(26)
Chọn đáp án B
as well as: cũng như
Dịch: New Zealand là một quốc gia nhỏ ở nam Thái Bình Dương. Có hai hòn đảo chính, Đảo Bắc và Đảo Nam, cũng như nhiều đảo nhỏ hơn. New Zealand rộng 268.000 km vuông, tương đương với Vương quốc Anh.
Câu 22:
Chọn đáp án A
population of st (n): dân số của cái gì, nơi nào
Dịch: Có bốn thành phố chính. Auckland, ở phía bắc, là thành phố lớn nhất với dân số hơn một triệu người.
Câu 23:
Together with other smaller groups, they make Auckland an interesting and (28) _______ place to live.
Chọn đáp án C
Ô trống cần điền một tính từ dành cho vật.
exciting (a): thú vị, hấp dẫn
Dịch: Cùng với các nhóm nhỏ khác, họ biến Auckland trở thành một nơi thú vị và hấp dẫn để sinh sống.
Câu 24:
Chọn đáp án D
Câu so sánh hơn: càng ngày càng
Tính từ ngắn: S + tobe/V + adj-er/adv-er and adj-er/adv-er + than + N/O..
Tính từ dài: S + tobe/V + more and more + adj/adv + than + N/O...
Dịch: Mặc dù Wellington là thủ đô, trung tâm của chính phủ, nó nhỏ hơn và yên tĩnh hơn Auckland với dân số 350.000 người.
Câu 25:
The main cities in the South Island are Christchurch, known as the Garden City, and Dunedin, which is often (30) _______ to a small Scottish city.
Chọn đáp án A
Câu bị động ở thì hiện tại đơn:
S + is/are/am + Ved/3 + (by sb) +....
“often” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn.
Dịch: Các thành phố chính ở Đảo Nam là Christchurch, được gọi là Thành phố Vườn, và Dunedin, thường được so sánh với một thành phố nhỏ của Scotland.
Câu 26:
Telephones help people speak to one another when they are apart. For more than a hundred years, nearly every telephone was a landline. A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.
What if you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay phone. Pay phones are landlines found in public places. Many pay phones are on the street. You can make a call from inside a glass or metal space called a phone booth. Once you are inside the booth, you put coins into a slot in the phone to make a call.
Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult's hand.
Many cell phones sold today are smart phones. A smart phone is a cell phone that has lots of computer-style features. For example, people use smart phones to check e-mail and go on the Internet. And all that can be done using something small enough to carry in a pocket!
What is a landline telephone?
Chọn đáp án C
Dựa vào câu: A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones.
(Điện thoại cố định là điện thoại cần được kết nối bằng dây với mạng các điện thoại khác.)
Dịch: Điện thoại cố định là điện thoại cần được kết nối bằng dây với mạng các điện thoại khác.
Câu 27:
Chọn đáp án A
Dựa vào câu: What if you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay phone. Pay phones are landlines found in public places.
(Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn phải gọi điện khi bạn vắng nhà? Bạn phải tìm một điện thoại trả tiền. Điện thoại công cộng là điện thoại cố định được tìm thấy ở những nơi công cộng.)
Dịch: Một ví dụ cho điện thoại cố định đó là: điện thoại công cộng.
Câu 28:
Chọn đáp án A
Dựa vào câu: Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult's hand.
(Điện thoại đã có rất nhiều cải tiến. Ngày nay, nhiều người mang theo điện thoại di động. Điện thoại di động không cần kết nối bằng dây. Chúng có thể được sử dụng ở hầu hết mọi nơi và có thể nằm gọn trong tay người lớn.)
Dịch: Điện thoại trả tiền có lẽ ngày nay không được sử dụng nhiều như ngày xưa, bằng chứng hỗ trợ kết luận này là: Nhiều người ngày nay mang theo điện thoại di động, có thể được sử dụng ở hầu hết mọi nơi.
Câu 29:
Chọn đáp án B
Dựa vào câu: Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult's hand.
(Điện thoại đã có rất nhiều cải tiến. Ngày nay, nhiều người mang theo điện thoại di động. Điện thoại di động không cần kết nối bằng dây. Chúng có thể được sử dụng ở hầu hết mọi nơi và có thể nằm gọn trong tay người lớn.)
Dịch: Một lí do điện thoại di động được phát minh: Mọi người muốn có thể gọi điện từ nhà mà không cần tìm điện thoại công cộng.
Câu 30:
Chọn đáp án D
Dựa vào câu: Telephones help people speak to one another when they are apart. For more than a hundred years, nearly every telephone was a landline .... Telephones have seen a lot of progress.
(Điện thoại giúp mọi người nói chuyện với nhau khi họ ở xa nhau. Trong hơn một trăm năm, gần như mọi điện thoại đều là điện thoại cố định .... Điện thoại đã có rất nhiều tiến bộ.)
Dịch: Nhan đề của đoạn văn là: Điện thoại đã được sử dụng trong nhiều năm và chúng đã thay đổi rất nhiều theo thời gian.
Câu 31:
They will widen the gate to let the cars run into the yard easily.
=> The gate ____________________________________________________
Đáp án đúng: The gate will be widened to let the cars run into the yard easily.
Câu bị động ở thì tương lai đơn:
S + will/shall + be + Ved/3 + (by sb) + ....
Dịch: Cổng sẽ được mở rộng để ô tô chạy vào sân dễ dàng.
Câu 32:
I can't come because I have to help my dad with something.
=> If I __________________________________________________________Đáp án đúng: If I didn’t have to help my dad with something, I could come.
Câu điều kiện loại 2 diễn tả hành động không có thật ở hiện tại, tương lai hoặc do tưởng tượng.
Cấu trúc:
If + S + Ved/2, S + would/could/might + Vbare.
Dịch: Nếu tôi không phải giúp bố tôi một việc gì đó, tôi có thể đến.
Câu 33:
As soon as we got on the plane, the pilot told us to get off again.
=> We had just ____________________________________________________
Đáp án đúng: We had just got on the plane, the pilot told us to get off again.
“just” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành/ quá khứ hoàn thành.
just (adv): vừa mới
Dịch: Chúng tôi vừa mới lên máy bay, phi công lại bảo chúng tôi xuống máy bay.Câu 34:
We wanted to know how they had returned to Earth.
=> “How ______________________________________________?” we asked.
Đáp án đúng: How did they return to Earth?
Câu trần thuật ở dạng Wh-Question:
S + asked/ wanted to know + sb + Wh-Question + S + V(lùi thì).
Thì quá khứ đơn trong câu trần thuật sẽ được chuyển thành quá khứ hoàn thành.
Dịch: “Làm thế nào họ trở lại Trái đđất”, chúng tôi đã hỏi.
Câu 35:
Don't miss seeing the Opera House when you are in Sydney. (forget)
=> _____________________________________________________________
Đáp án đúng: Don’t forget to see the Opera House when you are in Sydney.
forget + to V: quên làm gì đó.
Dịch: Đừng quên đến Nhà hát Opera khi bạn ở Sydney.