Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 4)

  • 5718 lượt thi

  • 36 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đáp án B phát âm là /ai/. Các đáp án còn lại phát âm là /i/


Câu 2:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đáp án D phát âm là /ə/. Các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/


Câu 3:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đáp án C phát âm là /s/. Các đáp án còn lại phát âm là /z/


Câu 4:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đáp án A phát âm là /id/. Các đáp án còn lại phát âm là /t/


Câu 5:

The sky is very ___________________. It’s going to rain. (CLOUD)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: cloudy

Ô trống cần một tính từ

Dịch: Bầu trời rất nhiều mây. Trời sắp mưa.


Câu 6:

He is an _______ student and he has taken part in different school activities. (ACT)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: active

Ô trống cần một tính từ

Dịch: Anh ấy là một học sinh năng động và anh ấy đã tham gia vào các hoạt động khác nhau của trường.


Câu 7:

The old woman walked ______________ to her room. (SLOW)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: slowly

Ô trống cần một trạng từ

Dịch: Bà lão chậm rãi bước về phòng.


Câu 8:

He is one of the most famous __________________ in the world. (SCIENCE)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: scientist

Ô trống cần một danh từ chỉ người

Dịch: Ông là một trong những nhà khoa học nổi tiếng nhất trên thế giới.


Câu 9:

If we __________ littering, the environment will be polluted.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Go on = tiếp tục

Dịch: Nếu chúng ta cứ xả rác bừa bãi thì môi trường sẽ trở nên ô nhiễm nghiêm trọng.


Câu 10:

Mary wishes she ____________ speak Vietnamese.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Điều ước không có thật ở hiện tại thì dùng would/ could/ might

Dịch: Mary ước cô ấy có thể nói tiếng Việt.


Câu 11:

I suggest _________ a poster on energy saving and hanging it around our school.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Suggest + Ving = đề nghị/ gợi ý làm gì

Dịch: Tôi đề nghị làm một áp phích về tiết kiệm năng lượng và treo nó xung quanh trường học của chúng tôi.


Câu 12:

A tropical storm ________ reaches 120 km per hour is called a typhoon in Asia.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ô trống cần đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ chỉ vật

Dịch: Một cơn bão nhiệt đới có vận tốc 120 km một giờ được gọi là bão ở châu Á.


Câu 13:

He asked me ___________
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Trong lời nói gián tiếp, ta dùng từ để hỏi + S + V với V lùi thì

Dịch: Anh ấy hỏi tôi sống ở đâu.


Câu 14:

What should we do to reduce the level of environmental ______?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ô trống cần danh từ

Dịch: Chúng ta phải làm gì để giảm thiểu mức độ ô nhiễm môi trường?


Câu 15:

I _______ John since he moved to our neighborhood.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cần dùng thì hiện tại hoàn thành vì có “since”

Dịch: Tôi biết John kể từ khi anh ấy chuyển đến khu phố của chúng tôi.


Câu 16:

A huge earthquake ____________ the city of Kobe in Japan in 1995 and killed a large number of people.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

A. struck = tấn công

B. erupted = phun trào

C. collapsed = sụp đổ

D. occurred = xảy ra

Dịch: Một trận động đất lớn đã tấn công thành phố Kobe của Nhật Bản vào năm 1995 và giết chết một số lượng lớn người.


Câu 17:

We listened _________ while the teacher was explaining the answers.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ô trống cần trạng từ chỉ cách thức

Dịch: Chúng tôi lắng nghe một cách cẩn thận trong khi giáo viên đang giải thích các câu trả lời.


Câu 18:

They didn’t go on a picnic_______ the weather was awful.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

A. because = bởi vì

B. although = mặc dù

C. so = vì thế

D. however = tuy nhiên

Dịch: Họ không đi dã ngoại vì thời tiết quá tệ.


Câu 19:

He is the man ___________ helped me yesterday.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ô trống cần đại từ quan hệ thay thế chủ ngữ chỉ người

Dịch: Anh ấy là người đã giúp tôi ngày hôm qua.


Câu 20:

Lan is very tired. ________, she has to finish her assignment before going to bed.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

A. However = Tuy nhiên

B. So = Vì thế

C. Since = Bởi vì

D. Although = Mặc dù

Dịch: Lan rất mệt. Tuy nhiên, cô ấy phải hoàn thành bài tập của mình trước khi đi ngủ.


Câu 21:

Ba: “I’ve passed my final exam.” - Binh: “______”.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dịch: Ba: "Tôi đã vượt qua kỳ thi cuối cùng của mình." - Bình: “Xin chúc mừng.”


Câu 22:

What would you do if you _________a UFO?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + Ved, S + would/ could/ might + Vinf.

Dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn nhìn thấy một UFO?


Câu 24:

To generate solar energy, we only need solar cells and the (24) ________!
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch: Để tạo ra năng lượng mặt trời, chúng ta chỉ cần pin mặt trời và mặt trời.


Câu 25:

Solar cells can easily be installed (25) ____________ house roofs, so we don’t need any new space.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

On the house roofs = trên mái nhà

Dịch: Pin mặt trời có thể dễ dàng được lắp đặt trên các mái nhà, vì vậy chúng tôi không cần thêm không gian mới.


Câu 26:

Compared to other renewable sources, they also possess many advantages: wind and water power rely on turbines (26) ___________ are noisy, expensive and which take up large space.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ô trống cần đại từ quan hệ thay thế danh từ chỉ vật

Dịch: So với các nguồn năng lượng tái tạo khác, chúng cũng sở hữu nhiều ưu điểm: năng lượng gió và nước dựa vào tuabin gây ồn ào, tốn kém và chiếm không gian lớn.


Câu 27:

The people of Kiribati are afraid that one day in the not-too distant future, their country will disappear from the face of the earth - literally. Several times this year, the Pacific island nation has been flooded by a sudden high tide. These tides, which swept across the island and destroyed houses, came when there was neither wind nor rain. “This never happened before”, say the older citizens of Kiribati.

What is causing these mysterious high tides? The answer may well be global warming. When fuels like oil and coal are being burned, pollutants are released; this pollutants trap heat in the earth’s atmosphere. Warmer temperatures cause water to expand and also create more water by melting glaciers and polar ice caps.

If the trend continues, scientists say, many countries will suffer. Bangladesh, for example, might lose one-fifth of its land. The coral island nations of the Pacific, like Kiribati and the Marshall Islands, however would have a worse result - they would disappear into the sea. The loss of these coral formations would be everyone’s loss. Coral formations are home to more species than any other place on earth.

According to the passage, this year, the high tides came when ________

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dựa vào câu: These tides, which swept across the island and destroyed houses, came when there was neither wind nor rain.

Dịch: Những đợt thủy triều này, quét qua đảo và phá hủy các ngôi nhà, xảy ra khi không có gió và mưa.


Câu 28:

The cause of the high tides may be ________

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dựa vào câu: The answer may well be global warming.

Dịch: Câu trả lời có thể là sự nóng lên toàn cầu.


Câu 29:

Burning fuels like oil and coal may cause_________

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dựa vào câu: When fuels like oil and coal are being burned, pollutants are released; this pollutants trap heat in the earth’s atmosphere. Warmer temperatures cause water to expand and also create more water by melting glaciers and polar ice caps.

Dịch: Khi các nhiên liệu như dầu và than được đốt cháy, các chất ô nhiễm sẽ được giải phóng; chất ô nhiễm này giữ nhiệt trong bầu khí quyển của trái đất. Nhiệt độ ấm hơn khiến nước nở ra và cũng tạo ra nhiều nước hơn bằng cách làm tan chảy các sông băng và chỏm băng vùng cực.


Câu 30:

If global warming continues, Bangladesh _________

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dựa vào câu: Bangladesh, for example, might lose one-fifth of its land.

Dịch: Bangladesh, chẳng hạn, có thể mất 1/5 diện tích đất đai.


Câu 31:

The word "they" in the last paragraph refers to ________

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dựa vào câu: The coral island nations of the Pacific, like Kiribati and the Marshall Islands, however would have a worse result - they would disappear into the sea.

Dịch: Tuy nhiên, các quốc đảo san hô ở Thái Bình Dương, như Kiribati và Quần đảo Marshall sẽ có kết quả tồi tệ hơn - chúng sẽ biến mất trong biển cả.


Câu 32:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dựa vào câu: The coral island nations of the Pacific, like Kiribati and the Marshall Islands, however would have a worse result - they would disappear into the sea.

Dịch: Tuy nhiên, các quốc đảo san hô ở Thái Bình Dương, như Kiribati và Quần đảo Marshall sẽ có kết quả tồi tệ hơn - chúng sẽ biến mất trong biển cả.


Câu 33:

The weather is too terrible for us to go out.

If the weather were __________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: If the weather were not terrible, we would go out.

Dịch: Thời tiết quá khủng khiếp để chúng tôi đi ra ngoài.

= Nếu thời tiết không khủng khiếp, chúng tôi sẽ đi chơi.


Câu 34:

I can’t answer all the questions.

→ I wish _____________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: I wish I could answer all the questions.

Dịch: Tôi không thể trả lời tất cả các câu hỏi.

= Tôi ước tôi có thể trả lời tất cả các câu hỏi.


Câu 35:

We were late for school because it rained heavily.

→ Because of _________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Because of the heavy rain, we were late for school.

Dịch: Chúng tôi đến trường muộn vì trời mưa to.

= Vì trời mưa to, chúng tôi đã đến trường muộn.


Câu 36:

All visitors to the city was impressed by its beauty.

→ Everyone who _______________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Everyone who visited the city was impressed by its beauty.

Dịch: Tất cả du khách đến thăm thành phố đều bị ấn tượng bởi vẻ đẹp của nó.

= Tất cả những ai đã đến thăm thành phố đều bị ấn tượng bởi vẻ đẹp của nó.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương