Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 4)
-
5718 lượt thi
-
36 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
Chọn đáp án B
Đáp án B phát âm là /ai/. Các đáp án còn lại phát âm là /i/
Câu 2:
Chọn đáp án D
Đáp án D phát âm là /ə/. Các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/
Câu 3:
Chọn đáp án C
Đáp án C phát âm là /s/. Các đáp án còn lại phát âm là /z/
Câu 4:
Chọn đáp án A
Đáp án A phát âm là /id/. Các đáp án còn lại phát âm là /t/
Câu 5:
The sky is very ___________________. It’s going to rain. (CLOUD)
Đáp án đúng là: cloudy
Ô trống cần một tính từ
Dịch: Bầu trời rất nhiều mây. Trời sắp mưa.
Câu 6:
Đáp án đúng là: active
Ô trống cần một tính từ
Dịch: Anh ấy là một học sinh năng động và anh ấy đã tham gia vào các hoạt động khác nhau của trường.
Câu 7:
The old woman walked ______________ to her room. (SLOW)
Đáp án đúng là: slowly
Ô trống cần một trạng từ
Dịch: Bà lão chậm rãi bước về phòng.
Câu 8:
Đáp án đúng là: scientist
Ô trống cần một danh từ chỉ người
Dịch: Ông là một trong những nhà khoa học nổi tiếng nhất trên thế giới.
Câu 9:
Chọn đáp án D
Go on = tiếp tục
Dịch: Nếu chúng ta cứ xả rác bừa bãi thì môi trường sẽ trở nên ô nhiễm nghiêm trọng.
Câu 10:
Chọn đáp án B
Điều ước không có thật ở hiện tại thì dùng would/ could/ might
Dịch: Mary ước cô ấy có thể nói tiếng Việt.
Câu 11:
Chọn đáp án C
Suggest + Ving = đề nghị/ gợi ý làm gì
Dịch: Tôi đề nghị làm một áp phích về tiết kiệm năng lượng và treo nó xung quanh trường học của chúng tôi.
Câu 12:
Chọn đáp án C
Ô trống cần đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ chỉ vật
Dịch: Một cơn bão nhiệt đới có vận tốc 120 km một giờ được gọi là bão ở châu Á.
Câu 13:
Chọn đáp án D
Trong lời nói gián tiếp, ta dùng từ để hỏi + S + V với V lùi thì
Dịch: Anh ấy hỏi tôi sống ở đâu.
Câu 14:
Chọn đáp án A
Ô trống cần danh từ
Dịch: Chúng ta phải làm gì để giảm thiểu mức độ ô nhiễm môi trường?
Câu 15:
Chọn đáp án C
Cần dùng thì hiện tại hoàn thành vì có “since”
Dịch: Tôi biết John kể từ khi anh ấy chuyển đến khu phố của chúng tôi.
Câu 16:
Chọn đáp án A
A. struck = tấn công
B. erupted = phun trào
C. collapsed = sụp đổ
D. occurred = xảy ra
Dịch: Một trận động đất lớn đã tấn công thành phố Kobe của Nhật Bản vào năm 1995 và giết chết một số lượng lớn người.
Câu 17:
Chọn đáp án D
Ô trống cần trạng từ chỉ cách thức
Dịch: Chúng tôi lắng nghe một cách cẩn thận trong khi giáo viên đang giải thích các câu trả lời.
Câu 18:
Chọn đáp án A
A. because = bởi vì
B. although = mặc dù
C. so = vì thế
D. however = tuy nhiên
Dịch: Họ không đi dã ngoại vì thời tiết quá tệ.
Câu 19:
Chọn đáp án B
Ô trống cần đại từ quan hệ thay thế chủ ngữ chỉ người
Dịch: Anh ấy là người đã giúp tôi ngày hôm qua.
Câu 20:
Chọn đáp án A
A. However = Tuy nhiên
B. So = Vì thế
C. Since = Bởi vì
D. Although = Mặc dù
Dịch: Lan rất mệt. Tuy nhiên, cô ấy phải hoàn thành bài tập của mình trước khi đi ngủ.
Câu 21:
Chọn đáp án D
Dịch: Ba: "Tôi đã vượt qua kỳ thi cuối cùng của mình." - Bình: “Xin chúc mừng.”
Câu 22:
Chọn đáp án B
Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + Ved, S + would/ could/ might + Vinf.
Dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn nhìn thấy một UFO?
Câu 23:
Solar energy is a long lasting source of energy, and it can (23)________almost anywhere. To generate solar energy, we only need solar cells and the (24) ________! Solar cells can easily be installed (25) ____________ house roofs, so we don’t need any new space. Compared to other renewable sources, they also possess many advantages: wind and water power rely on turbines (26) ___________ are noisy, expensive and which take up large space. Solar cells are totally silent and non-polluting. As they have no moving parts, they require little maintenance and have a long lifetime.
(23)
Chọn đáp án A
Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: S + modal V + be + VpII
Dịch: Năng lượng mặt trời là một nguồn năng lượng lâu dài và nó có thể được sử dụng ở hầu hết mọi nơi.
Câu 24:
Chọn đáp án C
Dịch: Để tạo ra năng lượng mặt trời, chúng ta chỉ cần pin mặt trời và mặt trời.
Câu 25:
Chọn đáp án D
On the house roofs = trên mái nhà
Dịch: Pin mặt trời có thể dễ dàng được lắp đặt trên các mái nhà, vì vậy chúng tôi không cần thêm không gian mới.
Câu 26:
Chọn đáp án B
Ô trống cần đại từ quan hệ thay thế danh từ chỉ vật
Dịch: So với các nguồn năng lượng tái tạo khác, chúng cũng sở hữu nhiều ưu điểm: năng lượng gió và nước dựa vào tuabin gây ồn ào, tốn kém và chiếm không gian lớn.
Câu 27:
The people of Kiribati are afraid that one day in the not-too distant future, their country will disappear from the face of the earth - literally. Several times this year, the Pacific island nation has been flooded by a sudden high tide. These tides, which swept across the island and destroyed houses, came when there was neither wind nor rain. “This never happened before”, say the older citizens of Kiribati.
What is causing these mysterious high tides? The answer may well be global warming. When fuels like oil and coal are being burned, pollutants are released; this pollutants trap heat in the earth’s atmosphere. Warmer temperatures cause water to expand and also create more water by melting glaciers and polar ice caps.
If the trend continues, scientists say, many countries will suffer. Bangladesh, for example, might lose one-fifth of its land. The coral island nations of the Pacific, like Kiribati and the Marshall Islands, however would have a worse result - they would disappear into the sea. The loss of these coral formations would be everyone’s loss. Coral formations are home to more species than any other place on earth.
According to the passage, this year, the high tides came when ________
Chọn đáp án D
Dựa vào câu: These tides, which swept across the island and destroyed houses, came when there was neither wind nor rain.
Dịch: Những đợt thủy triều này, quét qua đảo và phá hủy các ngôi nhà, xảy ra khi không có gió và mưa.
Câu 28:
The cause of the high tides may be ________
Chọn đáp án B
Dựa vào câu: The answer may well be global warming.
Dịch: Câu trả lời có thể là sự nóng lên toàn cầu.
Câu 29:
Burning fuels like oil and coal may cause_________
Chọn đáp án D
Dựa vào câu: When fuels like oil and coal are being burned, pollutants are released; this pollutants trap heat in the earth’s atmosphere. Warmer temperatures cause water to expand and also create more water by melting glaciers and polar ice caps.
Dịch: Khi các nhiên liệu như dầu và than được đốt cháy, các chất ô nhiễm sẽ được giải phóng; chất ô nhiễm này giữ nhiệt trong bầu khí quyển của trái đất. Nhiệt độ ấm hơn khiến nước nở ra và cũng tạo ra nhiều nước hơn bằng cách làm tan chảy các sông băng và chỏm băng vùng cực.
Câu 30:
If global warming continues, Bangladesh _________
Chọn đáp án A
Dựa vào câu: Bangladesh, for example, might lose one-fifth of its land.
Dịch: Bangladesh, chẳng hạn, có thể mất 1/5 diện tích đất đai.
Câu 31:
The word "they" in the last paragraph refers to ________
Chọn đáp án C
Dựa vào câu: The coral island nations of the Pacific, like Kiribati and the Marshall Islands, however would have a worse result - they would disappear into the sea.
Dịch: Tuy nhiên, các quốc đảo san hô ở Thái Bình Dương, như Kiribati và Quần đảo Marshall sẽ có kết quả tồi tệ hơn - chúng sẽ biến mất trong biển cả.
Câu 32:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Chọn đáp án A
Dựa vào câu: The coral island nations of the Pacific, like Kiribati and the Marshall Islands, however would have a worse result - they would disappear into the sea.
Dịch: Tuy nhiên, các quốc đảo san hô ở Thái Bình Dương, như Kiribati và Quần đảo Marshall sẽ có kết quả tồi tệ hơn - chúng sẽ biến mất trong biển cả.
Câu 33:
The weather is too terrible for us to go out.
→ If the weather were __________________________________.
Đáp án đúng là: If the weather were not terrible, we would go out.
Dịch: Thời tiết quá khủng khiếp để chúng tôi đi ra ngoài.
= Nếu thời tiết không khủng khiếp, chúng tôi sẽ đi chơi.
Câu 34:
I can’t answer all the questions.
→ I wish _____________________________________________.
Đáp án đúng là: I wish I could answer all the questions.
Dịch: Tôi không thể trả lời tất cả các câu hỏi.
= Tôi ước tôi có thể trả lời tất cả các câu hỏi.
Câu 35:
We were late for school because it rained heavily.
→ Because of _________________________________________.
Đáp án đúng là: Because of the heavy rain, we were late for school.
Dịch: Chúng tôi đến trường muộn vì trời mưa to.
= Vì trời mưa to, chúng tôi đã đến trường muộn.
Câu 36:
All visitors to the city was impressed by its beauty.
→ Everyone who _______________________________________.
Đáp án đúng là: Everyone who visited the city was impressed by its beauty.
Dịch: Tất cả du khách đến thăm thành phố đều bị ấn tượng bởi vẻ đẹp của nó.
= Tất cả những ai đã đến thăm thành phố đều bị ấn tượng bởi vẻ đẹp của nó.