IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 17)

  • 5970 lượt thi

  • 28 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the others

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đáp án D phát âm là /i/. Các đáp án còn lại phát âm là /ai/


Câu 2:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the others
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đáp án B phát âm là /t/. Các đáp án còn lại phát âm là /d/


Câu 3:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the others

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đáp án A phát âm là /ð/. Các đáp án còn lại phát âm là /θ/


Câu 4:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the others
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đáp án C phát âm là /e/. Các đáp án còn lại phát âm là /i:/


Câu 5:

If It rains tomorrow, I ......................go on a picnic.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cấu trúc điều kiện loại I: If + S + Vhtđ, S + will/ can / may + Vinf.

Dịch: Nếu ngày mai trời mưa, tôi sẽ không đi dã ngoại.


Câu 6:

I suggest ...... a picnic on the weekends.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Suggest + Ving = gợi ý việc gì

Dịch: Tôi đề nghị tổ chức một buổi dã ngoại vào cuối tuần.


Câu 7:

Family members who live.......try to be together at Tet.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch: Các thành viên trong gia đình đi xa cố gắng ở bên nhau trong ngày Tết.


Câu 8:

If we became rich, we would travel ......... the world.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Around the world = quanh thế giới

Dịch: Nếu chúng tôi trở nên giàu có, chúng tôi sẽ đi du lịch khắp thế giới.


Câu 9:

Where are the photos ..... were taken at your birthday party?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “the photos”

Dịch: Những bức ảnh được chụp trong bữa tiệc sinh nhật của bạn ở đâu?


Câu 10:

My brother has to go to work ......., it’s raining very hard.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dịch: Anh trai tôi phải đi làm. Tuy nhiên, trời đang mưa rất to.


Câu 11:

The man........repaired my car was very old.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “The man”

Dịch: Người đàn ông sửa xe của tôi rất già.


Câu 12:

I’ll bring a raincoat just in case. I hope my friends won’t laugh.......me.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Laugh at sb = cười ai đó

Dịch: Tôi sẽ mang theo áo mưa để đề phòng. Tôi hy vọng bạn bè của tôi sẽ không cười nhạo tôi.


Câu 13:

They want (decorate)..................their houses before Tet.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: to decorate

Want to V = muốn làm gì

Dịch: Họ muốn trang hoàng nhà cửa trước Tết.


Câu 14:

If I (know) ............................the answer, I would tell you.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: knew

Cấu trúc điều kiện loại II: If + S + Vqkđ, S + would/ could/ might + Vinf.

Dịch: Nếu tôi biết câu trả lời, tôi sẽ nói cho bạn biết.


Câu 15:

We suggest (clean)...................the streets in our neighborhood.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: cleaning

Suggest + Ving = gợi ý việc gì

Dịch: Chúng tôi đề nghị làm sạch các đường phố trong khu phố của chúng tôi.


Câu 16:

If you (work)...........................hard , you will pass the exam.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: work

Cấu trúc điều kiện loại I: If + S + Vhtđ, S + will/ can / may + Vinf.

Dịch: Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.


Câu 17:

She gave me a book. The book is very useful. (Which)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: She gave me a book which is very useful.

Dịch: Cô ấy đã cho tôi một cuốn sách rất hữu ích.


Câu 18:

The man helped me do my homework. I love him very much. (whom)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: The man whom I love very much helped me do my homework.

Dịch: Người đàn ông mà tôi rất yêu quý đã giúp tôi làm bài tập.


Câu 19:

He couldn’t go to school. His family was very poor. (because)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: He couldn’t go to school because is family was very poor.

Dịch: Anh ấy không thể đi học vì gia đình rất nghèo.


Câu 20:

The woman is my mother. She is wearing a red shirt. (who)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: The woman who is wearing a red shirt is my mother.

Dịch: Người phụ nữ mặc áo đỏ là mẹ tôi.


Câu 21:

The man is my teacher. He lives next door.

The man who...................................................................
Xem đáp án

Đáp án đúng là: The man who lives next door is my teacher.

Dịch: Người đàn ông sống bên cạnh là giáo viên của tôi.


Câu 22:

Let’s play sports.

I suggest..........................................................................

Xem đáp án

Đáp án đúng là: I suggest playing sports.

Suggest + Ving = gợi ý việc gì

Dịch: Hãy chơi thể thao.


Câu 23:

Although she is intelligent. She doesn’t do well at home.

In spite of ..........................................................................

Xem đáp án

Đáp án đúng là: In spite of her intelligence, she doesn’t do well at home.

Dịch: Mặc dù thông minh, cô ấy không làm tốt việc ở nhà.


Câu 24:

The novel is interesting. My mother bought it last week.

The novel which................................................................

Xem đáp án

Đáp án đúng là: The novel which my mother bought last week is interesting.

Dịch: Cuốn tiểu thuyết mà mẹ tôi mua tuần trước thật thú vị.


Câu 25:

There are many celebrations throughout the year in Viet Nam, but Tet or Lunar New Year is the most important celebration for VietNamese people. Tet usually occurs in late January or early February. A few days before Tet is the time for people to clean and decorate their homes. During Tet, people, old and young, enjoy the special food cooked on the occasion of Tet. It is also the time for family members to be together.

What is the another name of Tet?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Lunar New Year.

Dựa vào câu: There are many celebrations throughout the year in Viet Nam, but Tet or Lunar New Year is the most important celebration for VietNamese people.

Dịch: Ở Việt Nam có rất nhiều lễ kỷ niệm quanh năm, nhưng Tết Nguyên Đán là dịp lễ quan trọng nhất đối với người Việt Nam.


Câu 26:

Is Tet the most important celebration in Viet Nam?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: Yes, it is.

Dựa vào câu: There are many celebrations throughout the year in Viet Nam, but Tet or Lunar New Year is the most important celebration for VietNamese people.

Dịch: Ở Việt Nam có rất nhiều lễ kỷ niệm quanh năm, nhưng Tết Nguyên Đán là dịp lễ quan trọng nhất đối với người Việt Nam.


Câu 27:

When does the Lunar New Year occur?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: It usually occurs in late January or early February.

Dựa vào câu: Tet usually occurs in late January or early February.

Dịch: Tết thường vào cuối tháng Giêng hoặc đầu tháng Hai.


Câu 28:

What do people usually do at Tet?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: It usually occurs in late January or early February.

Dựa vào câu: During Tet, people, old and young, enjoy the special food cooked on the occasion of Tet.

Dịch: Trong ngày Tết, người già, trẻ nhỏ đều thích thú thưởng thức những món ăn đặc sản ngày Tết.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương