Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 26)

  • 5734 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Which underline part is pronounced differently from the left in each line

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đáp án D phát âm là /aɪ/. Các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/


Câu 2:

Which underline part is pronounced differently from the left in each line
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đáp án A phát âm là /t/. Các đáp án còn lại phát âm là /d/


Câu 3:

Which underline part is pronounced differently from the left in each line
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đáp án C phát âm là /əʊ/. Các đáp án còn lại phát âm là /ɒ/


Câu 4:

Which underline part is pronounced differently from the left in each line
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đáp án B phát âm là /z/. Các đáp án còn lại phát âm là /s/


Câu 5:

Sarah often walks to school, .......... ?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Câu hỏi đuôi có vế trước khẳng định thì dùng phủ định

Vế trước là hiện tại đơn với động từ thường thì câu hỏi đuôi là Modal V + S

Dịch: Sarah thường đi bộ đến trường, phải không?


Câu 6:

This is ......... useful method of learning English.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dùng mạo từ không xác định, sau mạo từ là nguyên âm nên dùng ‘an’

Dịch: Đây là một phương pháp học tiếng Anh hữu ích.


Câu 7:

I don’t like the stories …….. have unhappy endings.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đại từ quan hệ ‘which’ thay thế cho danh từ chỉ vật

Dịch: Tôi không thích những câu chuyện có kết thúc không vui.


Câu 8:

It is good for children .............. outdoors more often.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cấu trúc: It’s + adj + for sb + to V (Thật là … khi …)

Dịch: Sẽ rất tốt cho trẻ em chơi ngoài trời thường xuyên hơn.


Câu 9:

Before Armstrong walked on the moon, Gagarin (fly) into space.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: had flown

Dùng quá khứ hoàn thành vì hành động này xảy ra trước

Dịch: Trước khi Armstrong đi bộ trên mặt trăng, Gagarin đã bay vào vũ trụ.


Câu 10:

These kinds of books can (find) in the shelves over there.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: be found

Cấu trúc bị động: can be + VpII

Dịch: Những loại sách này có thể được tìm thấy trong các kệ ở đó.


Câu 11:

I am wearing sunglasses to avoid (get) sunburnt.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: getting

Avoid + Ving = ngăn chặn, tránh việc gì

Dịch: Tôi đang đeo kính râm để tránh bị cháy nắng.


Câu 12:

As soon as he (arrive) at the hall, I'll phone you.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: arrives

Cấu trúc điều kiện loại I: If + S + Vhtđ, S + will/ can/ may + Vinf.

Dịch: Ngay khi anh ấy đến hội trường, tôi sẽ gọi cho cậu.


Câu 13:

This campaign is held as a  ... for ecotourism. PROMOTE
Xem đáp án

Đáp án đúng là: promotion

Ô trống cần tính từ

Dịch: Chiến dịch này được tổ chức như một sự quảng bá cho du lịch sinh thái.


Câu 14:

There hasn’t been any … in his English level. IMPROVE

Xem đáp án

Đáp án đúng là: improvements

Any + danh từ không đếm được/ danh từ đếm được số nhiều

Dịch: Không có bất kỳ sự cải thiện nào về trình độ tiếng Anh của anh ấy.


Câu 15:

English is used as an ..... languages in many countries. OFFICE

Xem đáp án

Đáp án đúng là: official

Ô trống cần tính từ

Dịch: Tiếng Anh được sử dụng như một ngôn ngữ chính thức ở nhiều quốc gia.


Câu 16:

I have decided to …. for a job as a receptionist. APPLICATION

Xem đáp án

Đáp án đúng là: apply

Decide + to V = quyết định làm gì

Dịch: Tôi đã quyết định nộp đơn xin việc làm lễ tân.


Câu 17:

If I am you, I would attend the meeting to get more experience.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Sửa lại: were

Cấu trúc điều kiện loại II: If + S + Vqkđ, S + would/ could/ might + Vinf.

Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tham gia buổi họp để có thêm kinh nghiệm.


Câu 18:

When I asked him, he denied to treat the children unfairly.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Sửa lại: treating (deny + Ving)

Dịch: Khi tôi hỏi anh ta, anh ta phủ nhận việc đối xử bất công với bọn trẻ.


Câu 19:

He's my friend, that comes to help us with technological appliances.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Sửa lại: who (không dùng ‘that’ trong câu có dấu phẩy)

Dịch: Anh ấy là bạn của tôi, người đến giúp chúng tôi làm các thiết bị công nghệ.


Câu 20:

She dreams of becoming a fashion design because she really likes fashion.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Sửa lại: fashion designer (dùng danh từ chỉ người)

Dịch: Cô ước mơ trở thành nhà thiết kế thời trang vì rất thích thời trang.


Câu 22:

The underlined word “which” in the passage refers to
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dựa vào câu: A common element to many of these programs is that a number of contestants are placed in a closed environment in which they are filmed 24 hours a day, and every week contestants are thrown off the show.

Dịch: Một yếu tố chung của nhiều chương trình này là một số thí sinh được đặt trong một môi trường khép kín, trong đó họ được quay 24 giờ một ngày, và hàng tuần, các thí sinh sẽ bị loại khỏi chương trình.


Câu 23:

We can see that Big Brother is
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dựa vào câu: Early programs of this genre, including Big Brother (from the Netherlands) and Survivor (from the United States), have led to dozens of copycat programs in many different countries.

Dịch: Các chương trình ban đầu của thể loại này, bao gồm Big Brother (từ Hà Lan) và Survivor (từ Hoa Kỳ), đã dẫn đến hàng chục chương trình sao chép ở nhiều quốc gia khác nhau.


Câu 24:

What is true about “Reality TV”?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dựa vào câu: Perhaps it is because viewers enjoy watching ordinary people with real emotions being placed in extraordinary situations.

Dịch: Có lẽ đó là vì người xem thích thú khi nhìn những người bình thường với những cảm xúc thực sự được đặt vào những tình huống phi thường.


Câu 25:

We can infer from the passage that
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dựa vào câu: Or perhaps it is that people are really voyeurs - they enjoy being a spy, looking secretly into other people's lives.

Dịch: Hoặc có lẽ là mọi người thực sự là những người nhìn trộm - họ thích làm gián điệp, bí mật nhìn vào cuộc sống của người khác.


Câu 27:

I can already tell it's a wonderful place (2). All the staff are very friendly and helpful.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dịch: Tất nhiên, tôi chưa làm việc ở đó lâu, nhưng tôi có thể nói đó là một nơi tuyệt vời để làm việc.


Câu 28:

Besides, the pay is good and they let us eat (3) we want after work. I work only as a dinner waiter because I have to go to class during the day.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dịch: Bên cạnh đó, lương thưởng rất tốt và họ cho chúng tôi ăn những gì chúng tôi muốn sau giờ làm việc.


Câu 29:

My main job is to take orders from the customers, give the orders to the cooks, and take the (4) to the customers.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch: Công việc chính của tôi là nhận order của khách, giao đơn đặt cho đầu bếp và lấy đồ ăn cho khách.


Câu 30:

I often have to describe (5) different Japanese dishes. Sometimes customers speak to me in Japanese, expecting me to know the language.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dịch: Tôi thường phải mô tả nhiều món ăn Nhật Bản khác nhau.


Câu 31:

"I will go to school by bus tomorrow" He said.

=> He said ....…………………………………….

Xem đáp án

Đáp án đúng là: He said he would go to school by bus the next day.

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp cần thay đổi S, ADV và lùi thì động từ

Dịch: Anh ấy nói anh ấy sẽ đến trường bằng xe buýt vào ngày hôm sau.


Câu 32:

The police arrested three men after the explosion.

=> Three men ....…………………………………….

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Three men were arrested by the police after the explosion.

Cấu trúc bị động quá khứ đơn: S + was/ were + VpII

Dịch: Ba người đàn ông đã bị cảnh sát bắt giữ sau vụ nổ.


Câu 33:

I don't have much time for my family.

=> I wish ....…………………………………….
Xem đáp án

Đáp án đúng là: I wish I had much time for my family.

Câu ước không có thật ở hiện tại

Dịch: Tôi ước mình có nhiều thời gian cho gia đình.


Câu 34:

The last time she saw her elder sister was in 2005.

=> She hasn't ....…………………………………….

Xem đáp án

Đáp án đúng là: She hasn’t seen her elder sister since 2005.

Dịch: Lần cuối cùng cô nhìn thấy chị gái của mình là vào năm 2005.


Câu 35:

Although Sam felt tired, he stayed up late watching a football match.

=> In spite of ....…………………………………….

Xem đáp án

Đáp án đúng là: In spite of feeling tired, Sam stayed up late watching a football match.

In spite of + N (Mặc dù …)

Dịch: Dù cảm thấy mệt mỏi nhưng Sam vẫn thức khuya để xem một trận bóng đá.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương