Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 22)
-
5727 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the other words
Chọn đáp án C
Đáp án C phát âm là /ʌ/. Các đáp án còn lại phát âm là /ju:/
Câu 2:
Chọn đáp án B
Đáp án B phát âm là /æ/. Các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/
Câu 3:
Chọn đáp án D
Đáp án D phát âm là /ə/. Các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/
Câu 4:
Chọn đáp án A
Đáp án A phát âm là /h/. Các đáp án còn lại phát âm là /w/
Câu 5:
Chọn đáp án B
Suggest + Ving = gợi ý, đề nghị làm gì
Dịch: Tom đề nghị ra ngoài ăn.
Câu 6:
Chọn đáp án C
Cấu trúc điều kiện loại I: If + S + V(s/es), S + will/ can/ may + Vinf.
Dịch: Nếu anh ấy rời đi bây giờ, anh ấy sẽ bắt chuyến tàu cuối cùng đến thị trấn.
Câu 7:
Chọn đáp án D
Dịch: Dòng sông đó phủ đầy bọt.
Câu 8:
Chọn đáp án A
A. Therefore = Vì thế
B. so = vì thế
C. However = tuy nhiên
D. Moreover = hơn nữa
Dịch: Mẹ của Henry vừa đi công tác nước ngoài. Vì vậy, anh ấy phải tự chăm sóc bản thân.
Câu 9:
Chọn đáp án A
Dịch: Chúng ta cần luật pháp mạnh mẽ hơn để bảo vệ môi trường.
Câu 10:
Chọn đáp án B
Dịch: Sự ô nhiễm gây ra nhiều vấn đề sức khỏe.
Câu 11:
Chọn đáp án C
Dịch: Trong một vài năm nữa, các ngôi nhà của chúng ta sẽ được sưởi ấm bằng năng lượng mặt trời.
Câu 12:
Chọn đáp án D
A. natural = tự nhiên
B. alternative = thay thế
C. ineffective = không hiệu quả
D. effective = hiệu quả
Dịch: Truyền hình là một phương tiện thông tin hữu hiệu.
Câu 13:
Match the sentence in column A with other in B to make a meaningful sentence.
A |
B |
1. We are very tired |
A. so we are saving money. |
2. We want to buy a new house, |
B. we will lose the job. |
3. If we are late again, |
C. because we were very busy. |
4. We couldn’t meet you |
D. but we has to finish our homework. |
(1) - D
Dịch: Chúng tôi rất mệt nhưng chúng tôi phải hoàn thành bài tập về nhà.
(2) - A
Dịch: Chúng tôi muốn mua một ngôi nhà mới, vì vậy chúng tôi đang tiết kiệm tiền.
(3) - B
Dịch: Nếu chúng tôi đến muộn một lần nữa, chúng tôi sẽ mất việc.
(4) - C
Dịch: Chúng tôi không thể gặp bạn vì chúng tôi rất bận.
Câu 14:
Are you looking for a cheap, clean, effective (1)________ of power that doesn’t cause pollution or waste natural resources? Look no further than solar energy (2)_______ our Sun.
This power could be provided by the Sun. One percent of the solar energy that reaches the Earth is enough to provide power for the (3) _________ population.
Many countries are already using solar energy. Solar panels are placed on the roofs of a house and the Sun’s energy is used (4) _________ water. The energy can be stored for a number of days; so on (5) _________ days you can use solar energy, too.
Chọn đáp án A
Source of power = nguồn năng lượng
Dịch: Bạn đang tìm kiếm một nguồn điện giá rẻ, sạch, hiệu quả, không gây ô nhiễm hoặc lãng phí tài nguyên thiên nhiên?
Câu 15:
Look no further than solar energy (2)_______ our Sun.
Chọn đáp án B
Dịch: Nhìn không xa hơn là năng lượng mặt trời từ Mặt trời của chúng ta.
Câu 16:
One percent of the solar energy that reaches the Earth is enough to provide power for the (3) _________ population.
Chọn đáp án C
Total population = toàn bộ dân số
Dịch: Trái đất đủ để cung cấp năng lượng cho toàn bộ dân số.
Câu 17:
Chọn đáp án B
Be used to V = được sử dụng làm gì
Dịch: Các tấm pin mặt trời được đặt trên mái của một ngôi nhà và năng lượng của Mặt trời được sử dụng để làm nóng nước.
Câu 18:
The energy can be stored for a number of days; so on (5) _________ days you can use solar energy, too.
Chọn đáp án A
Ô trống cần tính từ
Dịch: Năng lượng có thể được lưu trữ trong một số ngày; vì vậy vào những ngày nhiều mây, bạn cũng có thể sử dụng năng lượng mặt trời.
Câu 19:
Pollution can kill or sicken plants, animals, and people. Pollution can change the environment. Things that cause pollution are called pollutants.
Pollution can get into the air. Air pollution can irritate people's lungs. Polluted air can mix with rain to make acid rain. Acid rain kills trees and harms fish in lakes.
Pollution can also get into soil and water. From there, pollutants can get into the food chain. Plants take in the pollution from the ground. Animals that eat the plants can be harmed, too. Bigger animals and even people might eat the damaged animals.
Animals and people can die because of pollution.
Chọn đáp án A
Dựa vào câu: Pollution can kill or sicken plants, animals, and people.
Dịch: Ô nhiễm có thể giết chết hoặc làm ốm yếu thực vật, động vật và con người.
Câu 20:
Chọn đáp án B
Dựa vào câu: Polluted air can mix with rain to make acid rain.
Dịch: Không khí ô nhiễm có thể trộn lẫn với mưa tạo thành mưa axit.
Câu 21:
Chọn đáp án B
Dựa vào câu: Things that cause pollution are called pollutants.
Dịch: Những thứ gây ra ô nhiễm được gọi là chất gây ô nhiễm.Câu 22:
Chọn đáp án A
Dựa vào câu: Acid rain kills trees and harms fish in lakes.
Dịch: Mưa axit giết chết cây cối và gây hại cho cá trong hồ.
Câu 23:
Chọn đáp án A
Dựa vào câu: Plants take in the pollution from the ground. Animals that eat the plants can be harmed, too.
Dịch: Thực vật tiếp nhận ô nhiễm từ mặt đất. Động vật ăn thực vật cũng có thể bị hại.
Câu 24:
Ride your bike carefully or you will cause accident.
If you ……………………………………………………………………………………
Đáp án đúng là: If you bike carefully, you won't cause accident.
Cấu trúc điều kiện loại I: If + S + V(s/es), S + will/ can/ may + Vinf.
Dịch: Nếu bạn đạp xe cẩn thận, bạn sẽ không gây ra tai nạn.
Câu 25:
The student gets the scholarship. He is very poor.
The student ………………………………………………………………………………Đáp án đúng là: The student who is very poor gets the scholarship.
Dùng đại từ quan hệ ‘who’ thay thế chủ ngữ chỉ người
Dịch: Học sinh rất nghèo được học bổng.
Câu 26:
My friend failed his exam because of his laziness.
As…………………………………………………………………………………………
Đáp án đúng là: As my friend was lazy, he failed his exam.
Because of + N = As + mệnh đề (Bởi vì …)
Dịch: Vì bạn tôi lười biếng nên đã thi trượt.
Câu 27:
She ate a banana. The banana was still green.
She ate a banana ………………………………………………………………………….Đáp án đúng là: She ate a banana which was still green.
Dùng đại từ quan hệ ‘which’ thay thế danh từ chỉ vật
Dịch: Cô ấy đã ăn một quả chuối vẫn còn xanh.
Câu 28:
Our teacher didn’t arrive late. The traffic was terrible.
Although…………………………………………………………………………………..Đáp án đúng là: Although the traffic was terrible, our teacher didn't arrive late.
Although + S + V (Mặc dù …)
Dịch: Mặc dù giao thông rất khủng khiếp, nhưng giáo viên của chúng tôi không đến muộn.