Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 8)
-
5729 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from others by circling the corresponding letter A, B, C or D.
Chọn đáp án D
Đáp án D phát âm là /d/. Các đáp án còn lại phát âm là /t/
Câu 2:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from others by circling the corresponding letter A, B, C or D.
Chọn đáp án A
Đáp án A phát âm là /k/. Các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/
Câu 3:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from others by circling the corresponding letter A, B, C or D.
Chọn đáp án B
Đáp án B phát âm là /ei/. Các đáp án còn lại phát âm là /i:/
Câu 4:
Chọn đáp án A
A. flavours = hương vị
B. ingredients = thành phần
C. dishes = món ăn
D. brands = nhãn hiệu
Dịch: Có lẽ 3 vị kem phổ biến nhất là vani, socola và dâu.
Câu 5:
Chọn đáp án D
Dịch: Ngôn ngữ mà bạn học nói từ khi sinh ra là ngôn ngữ đầu tiên của bạn.
Câu 6:
Chọn đáp án A
Book (v) đặt chỗ
Dịch: Hãy nhớ đặt khách sạn trước khi bạn đến đặc biệt là vào mùa hè.
Câu 7:
Chọn đáp án B
Sense of humour = khiếu hài hước
Dịch: Anh ấy rất có khiếu hài hướC. Anh ấy luôn khiến mọi người cười trong công việc.
Câu 8:
Chọn đáp án C
Dùng đại từ quan hệ “which” thay thế danh từ chỉ vật “characteristics”
Dịch: Con chim trống này có một số đặc điểm để phân biệt nó với chim mái.
Câu 9:
Chọn đáp án B
Cấu trúc điều kiện loại I: If + S + Vhtđ, S + will/ can/ may + Vinf.
Dịch: Nếu bạn nói tiếng Anh nhiều nhất có thể, bạn sẽ cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình.
Câu 10:
Chọn đáp án D
Dùng thì quá khứ hoàn thành vì sự việc này xảy ra trước việc cô ấy trở thành bác sĩ
Dịch: Đến khi trở thành bác sĩ, cô đã học được bảy năm.
Câu 11:
Chọn đáp án A
Although + S + V (Mặc dù …)
Dịch: Dù gặp nhiều rắc rối nhưng trông cô ấy luôn vui vẻ.
Câu 12:
Ha Long bay is known as the most … destination of Vietnam. (ATTRACT)
Đáp án đúng là: attractive
Ô trống cần một tính từ
Dịch: Vịnh Hạ Long được mệnh danh là điểm đến hấp dẫn nhất của Việt Nam.
Câu 13:
Đáp án đúng là: pronunciation
Ô trống cần một danh từ
Dịch: Adela có thể viết gần giống người bản ngữ, nhưng khả năng phát âm của cô ấy không tốt.
Câu 14:
Choose the word or phrase which need correction in each of the following sentences by circling the corresponding letter A, B, C or D
Chọn đáp án A
Sửa thành: is (vì chủ ngữ là ngôi 3 số ít)
Dịch: Tiếng Anh là ngôn ngữ chủ đạo trong nghiên cứu khoa học.
Câu 15:
Chọn đáp án B
Sửa thành: a (vì phía sau là phụ âm)
Dịch: Tôi đã có một chuyến đi tuyệt vời vào ngày sinh nhật năm ngoái.
Câu 16:
Sydney in Australia's most exciting city. The history of Australia begins here. In 1788 Captain Arthur Philips arrived in Sydney with 11 ships and 1624 passengers from Britain (including 770 prisoners). Today there are about 3.6 million people in Sydney, the biggest city in Australia, the busiest port in the South Pacific and one of the most beautiful cities in the world. In Sydney, the buildings are higher, the colours are brighter and the nightlife is more exciting. There are over 20 excellent beaches close to Sydney and its warm climate and cool winter have made it a favourite city for immigrants from overseas. There are two things that make Sydney famous: its beautiful harbour, the Sydney Harbour Bridge, which was built in 1932 and the Sydney Opera House, which was opened in 1973.
According to the passage, where did Cantan Arthur Philips arrive in 1788?
Chọn đáp án C
Dựa vào câu: In 1788 Captain Arthur Philips arrived in Sydney with 11 ships and 1624 passengers from Britain (including 770 prisoners)
Dịch: Năm 1788, thuyền trưởng Arthur Phillip đến Sydney với 11 tàu và 1624 hành khách từ Anh (trong đó có 770 tù nhân)
Câu 17:
Chọn đáp án B
Dựa vào câu: Today there are about 3.6 million people in Sydney, the biggest city in Australia, the busiest port in the South Pacific and one of the most beautiful cities in the world.
Dịch: Ngày nay có khoảng 3,6 triệu người ở Sydney, thành phố lớn nhất ở Úc, cảng bận rộn nhất ở Nam Thái Bình Dương và là một trong những thành phố đẹp nhất trên thế giới.
Câu 18:
Chọn đáp án B
Immigrants (n) những người nhập cư
Câu 19:
Chọn đáp án A
Dựa vào câu: There are two things that make Sydney famous: its beautiful harbour, the Sydney Harbour Bridge, which was built in 1932 and the Sydney Opera House, which was opened in 1973.
Dịch: Có hai điều làm nên sự nổi tiếng của Sydney: bến cảng xinh đẹp của nó, Cầu cảng Sydney, được xây dựng vào năm 1932 và Nhà hát Opera Sydney, được mở cửa vào năm 1973.
Câu 20:
Chọn đáp án C
Tiêu đề phù hợp nhất cho bài văn là: Giới thiệu về Sydney
Câu 21:
The IELTS practice test book is interesting. I bought it two weeks ago.
→ The IELTS practice test book which ………………………
Đáp án đúng là: The IELTS practice test book which I bought two weeks ago is interesting.
Dùng đại từ quan hệ “which” thay thế danh từ chỉ vật “The IELTS practice test book”
Dịch: Cuốn sách luyện thi IELTS thật thú vị. Tôi đã mua nó hai tuần trước.
= Cuốn sách luyện thi IELTS mà tôi đã mua cách đây hai tuần thật thú vị.
Câu 22:
They will build a supermarket near the airport next year.
→ A supermarket …………………….……………
Đáp án đúng là: A surpermarket will be built near the airport next year.
Cấu trúc bị động thì tương lai đơn: will be + VpII
Dịch: Họ sẽ xây một siêu thị gần sân bay vào năm tới.
= Một siêu thị sẽ được xây dựng gần sân bay vào năm tới.
Câu 23:
I don't have enough time, so I do not go swimming every day.
→ If I ………………………………………………
Đáp án đúng là: If I had enough time, I would go swimming every day.
Dùng điều kiện loại II vì giải thiết không thể xảy ra ở hiện tại
Dịch: Tôi không có đủ thời gian nên không đi bơi hàng ngày.
= Nếu tôi có đủ thời gian, tôi sẽ đi bơi mỗi ngày.
Câu 24:
In spite/ his high salary/ he / not happy/ his job.
Đáp án đúng là: In spite of his high salary, he isn’t happy with his job.
Dịch: Mặc dù lương cao nhưng anh ấy không hài lòng với công việc của mình.
Câu 25:
I/ spent three hours/ do/ homework/ yesterday.
Đáp án đúng là: I spent three hours doing my homework yesterday.
Dịch: Tôi đã dành ba giờ để làm bài tập ngày hôm qua.