IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 21)

  • 5966 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đáp án A phát âm là /d/. Các đáp án còn lại phát âm là /t/


Câu 2:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đáp án C phát âm là /ɜː/. Các đáp án còn lại phát âm là /e/


Câu 3:

Choose the word whose stress is different from that of the others

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1


Câu 4:

Choose the word whose stress is different from that of the others
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đáp án D trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2


Câu 5:

As soon as the spacecraft … into space, the crew started to observe the sun.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dùng quá khứ hoàn thành vì hành động này xảy ra trước

Dịch: Ngay sau khi tàu vũ trụ đã du hành vào không gian, phi hành đoàn bắt đầu quan sát mặt trời.


Câu 6:

The plan …. among the Heads of Department.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cấu trúc bị động: S + be + VpII

Dịch: Kế hoạch sẽ được thảo luận giữa các Trưởng bộ phận.


Câu 7:

Many English words have been … over centuries.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cấu trúc bị động: S + be + VpII

Dịch: Nhiều từ tiếng Anh đã được đơn giản hóa qua nhiều thế kỷ.


Câu 8:

When the water boils, add … salt and …. slice of lemon into the soup.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch: Khi nước sôi, bạn cho một ít muối và một lát chanh vào.


Câu 9:

Mary wants to find a job to be …. independent of her parents.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ô trống cần trạng từ

Dịch: Mary muốn tìm một công việc để độc lập về tài chính với cha mẹ.


Câu 10:

… being inexperienced, the new applicant has been accepted by my boss.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Despite/ In spite of + N (Mặc dù …)

Dịch: Mặc dù còn thiếu kinh nghiệm nhưng ứng viên mới đã được sếp của tôi chấp nhận.


Câu 11:

When we get to the hotel, let's just … quickly and then do a bit of sightseeing.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dịch: Khi đến khách sạn, chúng ta hãy nhanh chóng nhận phòng và sau đó tham quan một chút.


Câu 12:

The woman … son is studying at that university is a teacher.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đằng sau là danh từ nên ô trống cần đại từ quan hệ sở hữu

Dịch: Người phụ nữ có con trai đang học ở trường đại học đó là giáo viên.


Câu 13:

If Bill … Japanese, he … with the beautiful girl.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cấu trúc điều kiện loại II: If + S + Vqkđ, S + would/ could/ might + Vinf.

Dịch: Nếu Bill biết tiếng Nhật, anh ấy có thể nói chuyện với cô gái xinh đẹp.


Câu 14:

She wishes that her husband could share with her some ….
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Household chores = việc nhà

Dịch: Cô mong muốn chồng có thể chia sẻ với cô một số công việc gia đình.


Câu 15:

All my family members enjoy …. abroad.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Enjoy + Ving = thích làm gì

Dịch: Tất cả các thành viên trong gia đình tôi đều thích đi du lịch nước ngoài.


Câu 16:

Some of the boys … did not come.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dịch: Một số chàng trai tôi mời đã không đến.


Câu 17:

Choose the words that has the CLOSEST meaning to the underlined words

I can't picture life on an isolated island without running water and electricity.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Picture (hình dung) = imagine (tưởng tượng)

Dịch: Tôi không thể hình dung cuộc sống trên một hòn đảo biệt lập mà không có nước và điện.


Câu 18:

Choose the word that has the OPPOSITE meaning to the underlined word

Every room in the hotel has breathtaking views of the surrounding mountains.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Breathtaking (ngoạn mục) >< disgusting (kinh tởm)

Dịch: Mỗi phòng trong khách sạn đều có tầm nhìn ngoạn mục ra những ngọn núi xung quanh.


Câu 19:

A: “…” - B: "Just practice more and more"
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dịch: A: “Tôi ước mình có thể nói tiếng Anh trôi chảy hơn.” - B: "Chỉ cần luyện tập nhiều hơn và nhiều hơn nữa"


Câu 20:

A: “I had a stomachache last night. It was awful." - B: “…”
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch: A: "Tôi bị đau bụng vào đêm qua. Thật là khủng khiếp." - B: "Tôi đã nói với bạn là không được ăn quá nhiều thức ăn đường phố chưa?"


Câu 21:

She can sing the song by both Vietnamese and English.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Sửa thành: in (in đi với ngôn ngữ)

Dịch: Cô ấy có thể hát cả tiếng Việt và tiếng Anh.


Câu 22:

Harry Potter, about him we have just talked, is my favourite character.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Sửa thành: whom (dùng đại từ quan hệ sau giới từ)

Dịch: Harry Potter, người mà chúng ta vừa trò chuyện, là nhân vật yêu thích của tôi.


Câu 23:

After sending letters to my close friend, I look forward to hear from her.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Sửa thành: hearing (cấu trúc: look forward to Ving: mong đợi làm gì)

Dịch: Sau khi gửi thư cho người bạn thân của mình, tôi rất mong nhận được phản hồi từ cô ấy.


Câu 24:

Nguyen Tuan is not only one of the most famous astronaut in Viet nam but also in Asia.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Sửa thành: astronauts (cấu trúc: one of + Ns)

Dịch: Nguyễn Tuân không chỉ là một trong những nhà du hành vũ trụ nổi tiếng nhất Việt Nam mà còn cả Châu Á.


Câu 26:

In order to make homework less stressful, the first thing to do is
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dựa vào câu: First, be sure you understand what you have to do in your assignment.

Dịch: Trước tiên, hãy chắc chắn rằng bạn hiểu những gì bạn phải làm trong nhiệm vụ của mình.


Câu 27:

To make the homework less stressful, a student should do these things EXCEPT
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dựa vào các câu:

- Third, pace yourself.

- Whenever you need some help, the first person you should ask for help is your teachers.

- In addition, you might also be able to get some help from another student. If there is a friend who is a good student, think about asking that person to study with you.

Dịch:

- Thứ ba, tốc độ bản thân.

- Bất cứ khi nào bạn cần một sự giúp đỡ nào đó, người đầu tiên bạn nên nhờ đến sự giúp đỡ là các giáo viên của bạn.

- Ngoài ra, bạn cũng có thể nhận được sự giúp đỡ từ một học sinh khác. Nếu có một bạn là học sinh giỏi, hãy nghĩ đến việc rủ bạn đó học cùng.


Câu 28:

The word "them" can be best replaced by the word:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dựa vào câu: Whenever you need some help, the first person you should ask for help is your teachers. Sometimes, it is good to have them explain something that you are not completely sure of.

Dịch: Bất cứ khi nào bạn cần sự giúp đỡ, người đầu tiên bạn nên yêu cầu giúp đỡ là giáo viên của bạn. Đôi khi, rất tốt nếu họ giải thích điều gì đó mà bạn không hoàn toàn chắc chắn.


Câu 29:

We won't have good accommodation if we don't book the hotel in advance.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch: Trừ khi chúng ta không đặt khách sạn trước, nếu không chúng ta sẽ không có chỗ ở tốt.


Câu 30:

The noise next door didn't stop until after midnight.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch: Mãi đến quá nửa đêm, tiếng ồn ào bên cạnh mới dừng lại.


Câu 31:

It's a pity that he missed attending the important conference with the Head Directors.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Regret + Ving (tiếc vì đã làm gì)

Dịch: Anh ấy rất tiếc vì đã không tham dự cuộc họp quan trọng với các Trưởng phòng.


Câu 32:

The electrician is going to fix our air-conditioner.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dịch: Chúng tôi sẽ sửa máy lạnh của chúng tôi bởi thợ điện.


Câu 33:

"Don't forget to turn off all the electric appliances before going out”.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Remind sb to do st (nhắc nhở ai làm gì)

Dịch: Cha tôi nhắc chúng tôi tắt tất cả các thiết bị điện trước khi ra ngoài.


Câu 34:

I can't support my family as I don't have a well-paid job.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch: Tôi có thể hỗ trợ gia đình nếu tôi có một công việc được trả lương cao.


Câu 35:

The prime minister was elected last year. He is going to build more schools and hospitals.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch: Thủ tướng được bầu vào năm ngoái. Anh ấy sẽ xây thêm trường học và bệnh viện.


Câu 36:

Although the prices are high, they go to the movies every weekend.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch: Bất chấp giá cao, họ vẫn đi xem phim vào mỗi cuối tuần.


Câu 38:

I (38) put on clean clothes, picked up my bag and went to the bus stop.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ô trống cần trạng từ

Dịch: Tôi nhanh chóng mặc quần áo sạch sẽ, xách túi đi ra bến xe.


Câu 39:

I asked a woman, “Why are there so many people?”, she said "There (39) lots of traffic in the city center and all the buses are lated.” so I decided to walk to school.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dịch: Tôi hỏi một người phụ nữ, "Tại sao lại có nhiều người như vậy?", Cô ấy nói "Có rất nhiều phương tiện giao thông ở trung tâm thành phố và tất cả các xe buýt đều bị bắt." vì vậy tôi quyết định đi bộ đến trường.


Câu 40:

I walked very quickly. After some time I could see the school (40) the end of the road. I felt very happy.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

At the end of (cuối ….)

Dịch: Sau một thời gian, tôi có thể nhìn thấy ngôi trường ở cuối con đường.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương