Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 21)
-
5730 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others
Chọn đáp án A
Đáp án A phát âm là /d/. Các đáp án còn lại phát âm là /t/
Câu 2:
Chọn đáp án C
Đáp án C phát âm là /ɜː/. Các đáp án còn lại phát âm là /e/
Câu 3:
Choose the word whose stress is different from that of the others
Chọn đáp án B
Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 4:
Chọn đáp án D
Đáp án D trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
Câu 5:
Chọn đáp án A
Dùng quá khứ hoàn thành vì hành động này xảy ra trước
Dịch: Ngay sau khi tàu vũ trụ đã du hành vào không gian, phi hành đoàn bắt đầu quan sát mặt trời.
Câu 6:
Chọn đáp án C
Cấu trúc bị động: S + be + VpII
Dịch: Kế hoạch sẽ được thảo luận giữa các Trưởng bộ phận.
Câu 7:
Chọn đáp án D
Cấu trúc bị động: S + be + VpII
Dịch: Nhiều từ tiếng Anh đã được đơn giản hóa qua nhiều thế kỷ.
Câu 8:
Chọn đáp án B
Dịch: Khi nước sôi, bạn cho một ít muối và một lát chanh vào.
Câu 9:
Chọn đáp án D
Ô trống cần trạng từ
Dịch: Mary muốn tìm một công việc để độc lập về tài chính với cha mẹ.
Câu 10:
Chọn đáp án C
Despite/ In spite of + N (Mặc dù …)
Dịch: Mặc dù còn thiếu kinh nghiệm nhưng ứng viên mới đã được sếp của tôi chấp nhận.
Câu 11:
Chọn đáp án D
Dịch: Khi đến khách sạn, chúng ta hãy nhanh chóng nhận phòng và sau đó tham quan một chút.
Câu 12:
Chọn đáp án B
Đằng sau là danh từ nên ô trống cần đại từ quan hệ sở hữu
Dịch: Người phụ nữ có con trai đang học ở trường đại học đó là giáo viên.
Câu 13:
Chọn đáp án A
Cấu trúc điều kiện loại II: If + S + Vqkđ, S + would/ could/ might + Vinf.
Dịch: Nếu Bill biết tiếng Nhật, anh ấy có thể nói chuyện với cô gái xinh đẹp.
Câu 14:
Chọn đáp án B
Household chores = việc nhà
Dịch: Cô mong muốn chồng có thể chia sẻ với cô một số công việc gia đình.
Câu 15:
Chọn đáp án C
Enjoy + Ving = thích làm gì
Dịch: Tất cả các thành viên trong gia đình tôi đều thích đi du lịch nước ngoài.
Câu 16:
Chọn đáp án A
Dịch: Một số chàng trai tôi mời đã không đến.
Câu 17:
Choose the words that has the CLOSEST meaning to the underlined words
I can't picture life on an isolated island without running water and electricity.
Chọn đáp án C
Picture (hình dung) = imagine (tưởng tượng)
Dịch: Tôi không thể hình dung cuộc sống trên một hòn đảo biệt lập mà không có nước và điện.
Câu 18:
Choose the word that has the OPPOSITE meaning to the underlined word
Every room in the hotel has breathtaking views of the surrounding mountains.
Chọn đáp án D
Breathtaking (ngoạn mục) >< disgusting (kinh tởm)
Dịch: Mỗi phòng trong khách sạn đều có tầm nhìn ngoạn mục ra những ngọn núi xung quanh.
Câu 19:
Chọn đáp án A
Dịch: A: “Tôi ước mình có thể nói tiếng Anh trôi chảy hơn.” - B: "Chỉ cần luyện tập nhiều hơn và nhiều hơn nữa"
Câu 20:
Chọn đáp án B
Dịch: A: "Tôi bị đau bụng vào đêm qua. Thật là khủng khiếp." - B: "Tôi đã nói với bạn là không được ăn quá nhiều thức ăn đường phố chưa?"
Câu 21:
Chọn đáp án D
Sửa thành: in (in đi với ngôn ngữ)
Dịch: Cô ấy có thể hát cả tiếng Việt và tiếng Anh.
Câu 22:
Chọn đáp án A
Sửa thành: whom (dùng đại từ quan hệ sau giới từ)
Dịch: Harry Potter, người mà chúng ta vừa trò chuyện, là nhân vật yêu thích của tôi.
Câu 23:
Chọn đáp án B
Sửa thành: hearing (cấu trúc: look forward to Ving: mong đợi làm gì)
Dịch: Sau khi gửi thư cho người bạn thân của mình, tôi rất mong nhận được phản hồi từ cô ấy.
Câu 24:
Chọn đáp án C
Sửa thành: astronauts (cấu trúc: one of + Ns)
Dịch: Nguyễn Tuân không chỉ là một trong những nhà du hành vũ trụ nổi tiếng nhất Việt Nam mà còn cả Châu Á.
Câu 25:
You can do a few things to make homework less stressful. First, be sure you understand what you have to do in your assignment. Write it down in your notebook if you need to, and don't be afraid to ask questions about what is expected. Second, use any extra time you have at school to work on your homework. Many schools have libraries that are specifically designed for students to study or to get their homework done. Third, pace yourself. You need to plan your time. If it is a heavy homework day, you will need to devote more time to your homework. Whenever you need some help, the first person you should ask for help is your teachers. Sometimes, it is good to have them explain something that you are not completely sure of. In addition, you might also be able to get some help from another student. If there is a friend who is a good student, think about asking that person to study with you.
If you have any extra time at school, you should
Chọn đáp án B
Dựa vào câu: Second, use any extra time you have at school to work on your homework.
Dịch: Thứ hai, sử dụng bất kỳ thời gian nào bạn có ở trường để làm bài tập về nhà.
Câu 26:
Chọn đáp án C
Dựa vào câu: First, be sure you understand what you have to do in your assignment.
Dịch: Trước tiên, hãy chắc chắn rằng bạn hiểu những gì bạn phải làm trong nhiệm vụ của mình.
Câu 27:
Chọn đáp án D
Dựa vào các câu:
- Third, pace yourself.
- Whenever you need some help, the first person you should ask for help is your teachers.
- In addition, you might also be able to get some help from another student. If there is a friend who is a good student, think about asking that person to study with you.
Dịch:
- Thứ ba, tốc độ bản thân.
- Bất cứ khi nào bạn cần một sự giúp đỡ nào đó, người đầu tiên bạn nên nhờ đến sự giúp đỡ là các giáo viên của bạn.
- Ngoài ra, bạn cũng có thể nhận được sự giúp đỡ từ một học sinh khác. Nếu có một bạn là học sinh giỏi, hãy nghĩ đến việc rủ bạn đó học cùng.
Câu 28:
Chọn đáp án A
Dựa vào câu: Whenever you need some help, the first person you should ask for help is your teachers. Sometimes, it is good to have them explain something that you are not completely sure of.
Dịch: Bất cứ khi nào bạn cần sự giúp đỡ, người đầu tiên bạn nên yêu cầu giúp đỡ là giáo viên của bạn. Đôi khi, rất tốt nếu họ giải thích điều gì đó mà bạn không hoàn toàn chắc chắn.
Câu 29:
Chọn đáp án C
Dịch: Trừ khi chúng ta không đặt khách sạn trước, nếu không chúng ta sẽ không có chỗ ở tốt.
Câu 30:
Chọn đáp án B
Dịch: Mãi đến quá nửa đêm, tiếng ồn ào bên cạnh mới dừng lại.
Câu 31:
Chọn đáp án C
Regret + Ving (tiếc vì đã làm gì)
Dịch: Anh ấy rất tiếc vì đã không tham dự cuộc họp quan trọng với các Trưởng phòng.
Câu 32:
Chọn đáp án A
Dịch: Chúng tôi sẽ sửa máy lạnh của chúng tôi bởi thợ điện.
Câu 33:
Chọn đáp án D
Remind sb to do st (nhắc nhở ai làm gì)
Dịch: Cha tôi nhắc chúng tôi tắt tất cả các thiết bị điện trước khi ra ngoài.
Câu 34:
Chọn đáp án C
Dịch: Tôi có thể hỗ trợ gia đình nếu tôi có một công việc được trả lương cao.
Câu 35:
Chọn đáp án B
Dịch: Thủ tướng được bầu vào năm ngoái. Anh ấy sẽ xây thêm trường học và bệnh viện.
Câu 36:
Chọn đáp án B
Dịch: Bất chấp giá cao, họ vẫn đi xem phim vào mỗi cuối tuần.
Câu 37:
My name's Betty Steward and I am an English teacher. I was 20 years old (37) I got my first teaching job. I remembered my first day very well. The day didn't start well. I got up early and got dressed. Then I dropped my cup of tea all over my new skirt. I (38) put on clean clothes, picked up my bag and went to the bus stop. I saw a lot of people waiting for the bus. I asked a woman, “Why are there so many people?”, she said "There (39) lots of traffic in the city center and all the buses are lated.” so I decided to walk to school.
I only had half hour before my first lesson. I walked very quickly. After some time I could see the school (40) the end of the road. I felt very happy. Suddenly it started to rain. I ran fast, but I was very wet when I arrived at school. When I got to my classroom, I was five minutes late and I looked wet and horrible.
Chọn đáp án B
Dịch: Tôi 20 tuổi khi tôi nhận công việc giảng dạy đầu tiên của mình.
Câu 38:
Chọn đáp án A
Ô trống cần trạng từ
Dịch: Tôi nhanh chóng mặc quần áo sạch sẽ, xách túi đi ra bến xe.
Câu 39:
Chọn đáp án A
Dịch: Tôi hỏi một người phụ nữ, "Tại sao lại có nhiều người như vậy?", Cô ấy nói "Có rất nhiều phương tiện giao thông ở trung tâm thành phố và tất cả các xe buýt đều bị bắt." vì vậy tôi quyết định đi bộ đến trường.
Câu 40:
Chọn đáp án D
At the end of (cuối ….)
Dịch: Sau một thời gian, tôi có thể nhìn thấy ngôi trường ở cuối con đường.