Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 15)

  • 5736 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word which has a different stress pattern from the others.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đáp án D trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1


Câu 2:

Choose the word which has a different stress pattern from the others.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đáp án A trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2


Câu 3:

Teachers will become ............ rather than information providers.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

facilitators = người hỗ trợ

Dịch: Giáo viên sẽ trở thành người hỗ trợ hơn là người cung cấp thông tin.


Câu 4:

The cake you bought yesterday was ............ It was so delicious!
Xem đáp án

Chọn đáp án C

out of this world = tuyệt vời, đầy ấn tượng, không còn lời gì diễn tả

Dịch: Chiếc bánh bạn mua ngày hôm qua thật tuyệt vời. Nó rất ngon!


Câu 5:

He has a good sense of ............ He never gets lost.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Sense of direction = cảm giác về phương hướng

Dịch: Anh ấy có một cảm giác tốt về phương hướng. Anh ấy không bao giờ bị lạc.


Câu 6:

You ............ improve your cooking skills if you enter this cooking competition.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cấu trúc điều kiện loại I: If + S + Vhtđ, S + will/ can/ may + Vinf.

Dịch: Bạn có thể cải thiện kỹ năng nấu ăn của mình nếu tham gia cuộc thi nấu ăn này.


Câu 7:

The ............ time is twelve noon at this hotel.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dịch: Thời gian trả phòng là mười hai giờ trưa tại khách sạn này.


Câu 8:

We need a ............ of cabbage and two ............ of celery.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch: Chúng ta cần một đầu bắp cải và hai nhánh cần tây.


Câu 9:

He ............ football with his friends after he ............ his homework.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vế làm bài tập xảy ra trước (dùng quá khứ hoàn thành), vế chơi bóng đá xảy ra sau (dùng quá khứ đơn)

Dịch: Anh ấy chơi bóng với bạn bè sau khi đã hoàn thành bài tập về nhà.


Câu 10:

The school headmaster promised .......... practical study programmes to students.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Promise to do st = hứa sẽ làm gì

Dịch: Hiệu trưởng nhà trường hứa sẽ đưa ra những chương trình học thiết thực cho sinh viên.


Câu 11:

She had always dreamt of working in a bank because she thought she would earn a lot of money. She was told that she had to try hard to make her dream come true.

She burnt the midnight oil and finally had some success. First, she was accepted to a prestigious secondary school in Ha Noi. There, she gained not only knowledge but also a number of skills including team work, cooperation, and interpersonal skills. She also became much more organised, thanks to the mountains of work which had to be completed to meet the strict deadlines. She felt she was lucky to have such supportive peers and excellent teachers! Her next achievement was when she gained admission to the Banking Academy of Viet Nam.

After three years, she graduated and was awarded a degree in banking. But she realised that she wasn't suited to a nine-to-five job in a bank, even though she was still interested in the subject of finance. Feeling confused, she decided to talk to her parents and her closest friend. Interestingly, she learned that she had the qualifications, skills, and above all, the aptitude for a teaching career. And now she's a lecturer for the Banking Academy where she graduated.

Choose True or False for these statements.

She had dreamt of working in a bank.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dựa vào câu: She had always dreamt of working in a bank because she thought she would earn a lot of money.

Dịch: Cô ấy luôn mơ ước được làm việc trong ngân hàng vì nghĩ rằng mình sẽ kiếm được nhiều tiền.


Câu 12:

She was accepted to a prestigious secondary school in Ha Nam.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dựa vào câu: First, she was accepted to a prestigious secondary school in Ha Noi.

Dịch: Đầu tiên, cô được nhận vào một trường cấp 2 danh tiếng ở Hà Nội.


Câu 13:

After three years, she was awarded a degree in banking.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dựa vào câu: After three years, she graduated and was awarded a degree in banking.

Dịch: Sau ba năm, cô tốt nghiệp và được cấp bằng ngân hàng.


Câu 14:

Now she's a lecturer for the Banking University.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dựa vào câu: And now she's a lecturer for the Banking Academy where she graduated.

Dịch: Và bây giờ cô ấy đang là giảng viên của Học viện Ngân hàng nơi cô ấy đã tốt nghiệp.


Câu 15:

Why did she want to work in a bank?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: Because she thought she would earn a lot of money.

Dựa vào câu: She had always dreamt of working in a bank because she thought she would earn a lot of money.

Dịch: Cô ấy luôn mơ ước được làm việc trong ngân hàng vì nghĩ rằng mình sẽ kiếm được nhiều tiền.


Câu 16:

How did she feel when having supportive peers and excellent teachers?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: She felt she was lucky.

Dựa vào câu: She felt she was lucky to have such supportive peers and excellent teachers!

Dịch: Cô cảm thấy mình thật may mắn khi có được những người bạn đồng trang lứa và những giáo viên xuất sắc như vậy!


Câu 17:

Was she suited to a nine-to-five job in a bank?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: No, she wasn’t.

Dựa vào câu: But she realised that she wasn't suited to a nine-to-five job in a bank, even though she was still interested in the subject of finance.

Dịch: Nhưng cô nhận ra rằng mình không phù hợp với công việc từ chín đến năm trong ngân hàng, mặc dù cô vẫn quan tâm đến chủ đề tài chính.


Câu 18:

They will build more flyovers to reduce traffic in the city.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cấu trúc bị động tương lai đơn: S + will be + VpII

Dịch: Họ sẽ xây dựng thêm cầu vượt để giảm giao thông trong thành phố.

= Nhiều cầu vượt sẽ được xây dựng để giảm giao thông trong thành phố.


Câu 19:

Although he made a lot of effort at work, he was not promoted.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cấu trúc: Although + S + V = In spite of + N (Mặc dù …)

Dịch: Dù rất nỗ lực trong công việc nhưng anh không được thăng tiến.


Câu 20:

in public places. / I don't like/ people/ too loudly / who talk /

Xem đáp án

Đáp án đúng là: I don’t like people who talk too loudly in public places.

Dịch: Tôi không thích những người nói quá to ở những nơi công cộng.


Câu 21:

the answer, / I knew / If / tell you./ I could /

Xem đáp án

Đáp án đúng là: If I knew the answer, I could tell you.

Dịch: Nếu tôi biết câu trả lời, tôi có thể nói với bạn.


Câu 22:

came home, / had watered / Before my mother/ my father / all the plants. /

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Before my mother came home, my father had watered all the plants.

Dịch: Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới nước cho tất cả các cây.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương