Đề thi vào 10 môn Hóa có đáp án (Mới nhất) (Đề số 3)
-
1252 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Hình vẽ bên mô tả cách thu khí trong phòng thí nghiệm bằng cách dời chỗ nước. Có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau: CH4, C2H2, H2, O2, NH3, HCl?
Chọn đáp án A.
Câu 5:
Cho một lá Fe vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy lá sắt ra thu được dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?
Chọn đáp án B.
Câu 6:
Khí etilen có tác dụng kích thích quả xanh mau chín. Công thức phân tử của etilen là
Chọn đáp án B.
Câu 7:
Phương trình hóa học của phản ứng giữa benzen với brom (có mặt bột sắt) nung nóng là
Chọn đáp án C.
Câu 8:
Cho các oxit: Na2O, CO, CaO, P2O5, SO2. Có bao nhiêu cặp chất tác dụng được với nhau?
Chọn đáp án C.
Câu 10:
Khi đốt cháy khí metan và oxi, hỗn hợp nổ mạnh nhất khi tỉ lệ thể tích là
Chọn đáp án B.
Câu 11:
Dung dịch của chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat tạo ra kết tủa trắng. Chất X là
Chọn đáp án C.
Câu 14:
Hoà tan 23,5 gam kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là
Chọn đáp án C.
Câu 16:
Một oxit sắt có thành phần khối lượng sắt chiếm 70%. Công thức hóa học của oxit đó ỉà
Chọn đáp án B.
Câu 21:
Cho sơ đồ phản ứng:
Công thức hóa học của X, Y trong sơ đồ trên lần lượt là:
Chọn đáp án A.
Câu 22:
Làm sạch N2 từ hỗn hợp N2, CO2, SO2 bằng cách cho hỗn hợp này đi qua một lượng dư dung dịch
Chọn đáp án B.
Câu 23:
Có những hiđrocacbon sau: C2H6; C2H4; C2H2; C3H8. Những hiđrocacbon đều tham gia phản ứng cháy là
Chọn đáp án D.
Câu 24:
Dung dịch KOH tác dụng với chất nào dưới đây tạo ra kết tủa màu nâu đỏ?
Chọn đáp án B.
Câu 25:
Cho 0,5 mol Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch FeCl2 và khí H2. Thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là
Chọn đáp án B.
Câu 27:
Cho 33,6 lít khí etilen (ở đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 58,65 gam rượu etylic. Hiệu suất của phản ứng cộng nước của etilen là
Chọn đáp án D.
Câu 28:
Chọn đáp án C.
Câu 29:
Nước muối sinh lí chứa natri clorua (NaCl) nồng độ C% và một số phụ gia không chứa gốc doma, được dùng để sát khuẩn, để uống trong trường hợp bị mất nước (do sốt cao, tiêu chảy, vận động mạnh...). Cho 117 gam nước muối sinh lí trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 2,583 gam kết tủa trắng AgCl. Giá trị C% là
Chọn đáp án A.
Câu 31:
Ngâm một lá đồng trong 500 ml dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn. Lấy lá đồng ra, làm khô, cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 2,28 gam. Nồng độ mol của dung dịch bạc nitrat là
Chọn đáp án C.
Câu 32:
Dung dịch CuSO4 nồng độ x% được dùng trong nông nghiệp để chữa bệnh mốc sương cho cà chua, khoai tây. Người ta lấy 200 gam dung dịch trên đem phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 6,958 gam kết tủa. Giá trị của X là
Chọn đáp án C.
Câu 33:
Cho 8 gam một oxit kim loại (hóa trị II) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Công thức của oxit kim loại là
Chọn đáp án D.
Câu 35:
Dẫn 0,336 lít khí cacbon đioxit (đktc) đi qua 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01 M. Khối lượng kết tủa thu được là
Chọn đáp án B.
Câu 36:
Chỉ dùng nước có thể phân biệt từng chất rắn nào trong mỗi cặp chất rắn sau?
Chọn đáp án C.
Câu 37:
Chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O. Đốt cháy 4,5 gam A thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Biết rằng 1 lít hơi A ở đktc nặng 2,679 gam. Công thức phân tử của A là
Chọn đáp án C.
Câu 38:
Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 tạo thành một muối trung hòa và nước. Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 là
Chọn đáp án B.