IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Đề thi vào 10 môn Hóa có đáp án (Mới nhất)

Đề thi vào 10 môn Hóa có đáp án (Mới nhất)

Đề thi vào 10 môn Hóa có đáp án (Mới nhất ) (Đề số7)

  • 856 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa hóa học sau:

               FeS2    SO2 S SO2 H2SO4 CuSO4 CuS.  

Xem đáp án

FeS2    + O2 = SO2 + Fe2O3

SO2  +2H2S 2H2O + 3S

S + O2   SO2

SO2 + 2H2O + Br2  2HBr +H2SO4

H2SO4dn + Cu  CuSO4 + SO2 + H2O

CuSO4 + H2S  CuS + H2SO4


Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hidrocacbon, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH thấy khối lượng của bình NaOH tăng thêm 23 gam. Xác định công thức phân tử của hidrocacbon và viết công thức cấu tạo rút gọn dạng mạch hở có thể có của hidrocacbon trên.

Xem đáp án

4CxHy + (4x+y)O2­ = 4xCO2 + 2yH2O

0,1                               0,1x         0,05y

Theo đầu bài tổng khối lượng của CO2 và H2O tạo ra:

44. 0,1x+ 18.0,05y= 23

4,4x+ 0,9y= 23 g

BL

x

1

2

3

4

5

y

20,67

15,78

10,89

6

1,1

x>5, y<0 loại

loại

loại

loại

nhận

loại

 

 Vậy ctpt thỏa mãn là C4H6

CTCT mạch hở có thể có

CH2=CH-CH=CH2 , CH2=C=CH-CH3, CH=C-CH2-CH3 , CH3-C=C-CH3


Câu 3:

Xác định công thức hóa học của hợp chất XH3. Biết rằng trong hợp chất oxit của X hóa trị V có chứa 56,34% oxi theo khối lượng.

Xem đáp án

Công thức hóa học oxit của nguyên tố X có dạng X2O5. Trong đó thành phần % của nguyên tố X là 100- 56,34 = 43,66%

Theo cthh X2O5 : 56,34% khối lượng phân tử ứng với 16.5 =80dvc

Vậy 43,66% ứng với 80.43,66/56,34 = 62dvc

 theo X2O5 thì 62dvc ứng với khối lượng 2 nguyên tử X

NTK của X là: 62/2= 31. Vậy nguyên tố là P ,Công thức của hợp chất với hidro là PH3.


Câu 4:

Xác định công thức hóa học của hợp chất XH3. Biết rằng trong hợp chất oxit của X hóa trị V có chứa 56,34% oxi theo khối lượng.

Xem đáp án

CaCO3 CaO + CO2

CaO + 3C  CaC2 + CO

CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2

C2H2 + H2 = C2H4

C2H4 + H2O = C2H5OH

2C2H5OH C4H6+ 2H2O + H2

n CH2=CH-CH=CH2  xt, t0Na(-CH2-CH=CH-CH2-)n

Điều chế nhựa PE. (điều chế rượu như trên)

C2H5OH  CH2=CH2 +H2O

nCH2=CH2  (-CH2-CH2-)n

Điều chếeste etylaxetat (điều chế rượu như trên)

C2H5OH    + O2  4500Al2O3 CH3COOH + H2O

CH3COOH + HOC2H5  CH3COOC2H5 + H2O


Câu 5:

Có 6 dung dịch sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: Ba(OH)2, BaCl2 , NaCl, HCl, NH4HSO4, H2SO4. Chỉ dùng thêm một thuốc thử, hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Xem đáp án

Dùng quỳ tím nhận ra Ba(OH)2 làm quỳ chuyển xanh, chia các d.d thành 2 nhóm

nhóm 1 gòm: BaCl2, NaCl,

nhóm 2 gồm: HCl,H2SO4\, NH4HSO4

Dùng Ba(OH)2 tác dụng lần lượt với nhóm 2, nhận biết được:

- NH4HSO4 có mùi khai (NH3)

Ba(OH)2 +NH4HSO4 BaSO4 + NH3 + 2H2O

-H2SO4 có kết tủa

Ba(OH)2 +H2SO4BaSO4 + 2H2O

- HCl không tạo KT

Ba(OH)2 +2HClBaCl2 + 2H2O

-Tiếp tục dùng d.d H2SO4 cho tá dung với lần lượt từng d.d còn lại,

- Nhận ra BaCl2 bằng d.d có kt

BaCl2 +H2SO4BaSO4   + 2HCl

dung dịch còn lại là NaCl.


Câu 6:

Nhúng một thanh kim loại sắt và một thanh kim loại kẽm vào cùng một cốc chứa 800 ml dung dịch CuSO­4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì thấy mỗi thanh kim loại đều có một lượng Cu bám vào, khối lượng dung dịch trong cốc giảm một lượng là 0,75 gam. Trong dung dịch sau phản ứng, nồng độ mol/l của ZnSO4 gấp hai lần nồng độ mol/l của FeSO4. Thêm dung dịch NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 20 gam chất rắn.

1. Tính số gam Cu bám trên mỗi thanh kim loại.

2. Xác định nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 ban đầu.

Xem đáp án

Các phản ứng xảy ra:

Zn + CuSO4 = ZnSO4 + Cu                                (1)

Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu                     (2)

ZnSO4 + 2NaOH = Zn(OH)2 + Na2SO4  (3)

FeSO4 + 2NaOH = Fe(OH)2 + Na2SO4   (4)

CuSO4 + 2NaOH = Cu(OH)2 + Na2SO4   (5)

Zn(OH)2 + 2NaOH = NaZnO2 +2 H2O      (6)

Fe(OH)2 + O2   = Fe2O3 +4H2O       (7)

Cu(OH)2     = CuO +H2O       (8)

Gọi số mol FeSO4 là x, thì số mol ZnSO4 là 2x. số mol Cu bám vào thanh sắt là x, bám vào thanh kẽm là 2x.

Ta có:

8x-2x= 0,75 , x= 0,125mol

mcu bám vào thanh Fe là 64.0,125 = 8g

mcu bám trên thanh Zn là 64. 2.0,125 = 16 g

Từ pt 2,4,7: mFe2O3 =160 .0,0625 =10g

mCuO= 20-10 =10g

Vậy số mol CuSO4ban đầu là x+2x+10/80 =0,125 + 0,25+ 0.125=0,5

Vậy CM ban đầu là 0,5/0,8= 0,5125M
 

Câu 7:

Khi thực hiện phản ứng crackinh 35 lít butan ở nhiệt độ và áp suất thích hợp thu được 67 lít hỗn hợp khí X theo 3 phản ứng:

            C4H10  CH4 + C3H6                           (1)              

            C4H10     C2H6 + C2H4                                   (2)

            C4H10  H2 + C4H8                             (3)

Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau

Phần 1: Cho từ từ qua bình đựng nước brom dư, còn lại hỗn hợp khí B không bị hấp thụ. Tách hỗn hợp khí B được 3 hidrocacbon B1, B2, B3 theo thứ tự khối lượng phân tử tăng dần. Đốt cháy B1, B2 , B3 thu được những sản phẩm có thể tích CO2 tỉ lệ tương ứng là 1:3:1.

Phần 2: Cho phản ứng hợp nước nhờ xúc tác đặc biệt thu được hỗn hợp A gồm các rượu khác nhau.

1. Tính tỷ lệ % thể tích butan đã tham gia phản ứng.

2. Tính tỷ lệ % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.

3. Tính khối lượng của hỗn hợp A. (giả thiết các phản ứng với brom và hợp nước xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).

(Cho biết: H = 1; O = 16; C = 12; Na = 23; S=32.; Cu =64; Zn= 65, )                          

Xem đáp án

Các phản ứng:

C4H10  CH4 + C3H6                    ( 1)

 x               x          x

C4H10     C2H6 + C2H4                        ( 2)

 y                y            y

C4H10  H2 + C4H8                      ( 3)

z               z          z

Gọi t là thể tích C4H10 còn dư ta có:

x + y + z+ t = 35                           (4)

2x + 2y + 2z + t = 67                     (5)

Vậy t = 3

Hỗn hợp X chứa 7 chất là H2, CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H8  và C4H10 dư.

Phàn 1 cho qua nước brom:

C3H6   + Br2   C3H6Br2                ( 6)

C2H4 + Br2   C2H4Br2                 ( 7)

C4H8   + Br2 C4H8Br2                ( 8)

 Theo đề bài pu hấp thụ hoàn toàn nên B gồm

B1: 0,5x, CH4,  B2: 0,5y   C2H6, B3: 0,5t C4H10 , H2 0,5z

PT đôt cháy

CH4  + 2O2  CO2 + 2H2O           ( 9)

 0,5x                 0,5x

C2H6  + 7/2O2 2 CO2 + 3H2O     ( 10)

 0,5y                      0,5y

C4H10  + 13/2O2  4CO2 + 5H2O ( 11)

 0,5t                         0,5t

H2 + 1/2 O2    H2O                      (12)

ta có:

0,5x : y : 2t = 1 : 3 : 1 (*)

Thay t= 3 vào (*) ta có

x= 12, y= 18, từ (4)  z= 2

. % butan đã tham gia phản ứng là 35-3/35 . 100 = 91,43%

2. % các chất trong X

% VCH4 = %VC3H6 = 12.100/67 = 17,91%

%C2H4 = C2H6 = 18.100/67 = 26,87%

% H2 = % C4H8 = 2.100 / 67 = 2,98%

% C4H10 = 3.100 /67 = 4,48%

3. Khối lượng hỗn hợp A

 C2H4         + H2O          C2H5OH              (13)

0,5 .18/22,4                             0,5 .18/22,4

 C3H6         + H2O   C3H7OH               (14)

0,5 .12/22,4                             0,5 .12/22,4

 C4H8         + H2O                     C4H9OH                (15)

0,5 .2/22,4                             0,5 .2/22,4

Tổng khối lượng A là rượu của pt 13,14,15 = 37,86 gam.

 


Câu 8:

Khi thực hiện phản ứng crackinh 35 lít butan ở nhiệt độ và áp suất thích hợp thu được 67 lít hỗn hợp khí X theo 3 phản ứng:

            C4H10  CH4 + C3H6                           (1)              

            C4H10     C2H6 + C2H4                                   (2)

            C4H10  H2 + C4H8                             (3)

Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau

Phần 1: Cho từ từ qua bình đựng nước brom dư, còn lại hỗn hợp khí B không bị hấp thụ. Tách hỗn hợp khí B được 3 hidrocacbon B1, B2, B3 theo thứ tự khối lượng phân tử tăng dần. Đốt cháy B1, B2 , B3 thu được những sản phẩm có thể tích CO2 tỉ lệ tương ứng là 1:3:1.

Phần 2: Cho phản ứng hợp nước nhờ xúc tác đặc biệt thu được hỗn hợp A gồm các rượu khác nhau.

1. Tính tỷ lệ % thể tích butan đã tham gia phản ứng.

2. Tính tỷ lệ % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.

3. Tính khối lượng của hỗn hợp A. (giả thiết các phản ứng với brom và hợp nước xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).

(Cho biết: H = 1; O = 16; C = 12; Na = 23; S=32.; Cu =64; Zn= 65, )                          

Xem đáp án

Các phản ứng:

C4H10  CH4 + C3H6                    ( 1)

 x               x          x

C4H10     C2H6 + C2H4                        ( 2)

 y                y            y

C4H10  H2 + C4H8                      ( 3)

z               z          z

Gọi t là thể tích C4H10 còn dư ta có:

x + y + z+ t = 35                           (4)

2x + 2y + 2z + t = 67                     (5)

Vậy t = 3

Hỗn hợp X chứa 7 chất là H2, CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H8  và C4H10 dư.

Phàn 1 cho qua nước brom:

C3H6   + Br2   C3H6Br2                ( 6)

C2H4 + Br2   C2H4Br2                 ( 7)

C4H8   + Br2 C4H8Br2                ( 8)

 Theo đề bài pu hấp thụ hoàn toàn nên B gồm

B1: 0,5x, CH4,  B2: 0,5y   C2H6, B3: 0,5t C4H10 , H2 0,5z

PT đôt cháy

CH4  + 2O2  CO2 + 2H2O           ( 9)

 0,5x                 0,5x

C2H6  + 7/2O2 2 CO2 + 3H2O     ( 10)

 0,5y                      0,5y

C4H10  + 13/2O2  4CO2 + 5H2O ( 11)

 0,5t                         0,5t

H2 + 1/2 O2    H2O                      (12)

ta có:

0,5x : y : 2t = 1 : 3 : 1 (*)

Thay t= 3 vào (*) ta có

x= 12, y= 18, từ (4)  z= 2

. % butan đã tham gia phản ứng là 35-3/35 . 100 = 91,43%

2. % các chất trong X

% VCH4 = %VC3H6 = 12.100/67 = 17,91%

%C2H4 = C2H6 = 18.100/67 = 26,87%

% H2 = % C4H8 = 2.100 / 67 = 2,98%

% C4H10 = 3.100 /67 = 4,48%

3. Khối lượng hỗn hợp A

 C2H4         + H2O          C2H5OH              (13)

0,5 .18/22,4                             0,5 .18/22,4

 C3H6         + H2O   C3H7OH               (14)

0,5 .12/22,4                             0,5 .12/22,4

 C4H8         + H2O                     C4H9OH                (15)

0,5 .2/22,4                             0,5 .2/22,4

Tổng khối lượng A là rượu của pt 13,14,15 = 37,86 gam.

 


Bắt đầu thi ngay