IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý Giải SGK Vật lý 11 Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang

Giải SGK Vật lý 11 Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang

Bài 29: Thấu kính mỏng

  • 1071 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hãy gọi tên phân biệt ba loại thấu kính lồi và ba loại thấu kính lõm ở hình 29.1.

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Coi chùm tia song song như xuất phát hay hội tụ ở một điểm rất xa ( vô cực), hãy nêu mối quan hệ giữa điểm này với:

- tiêu điểm ảnh.

- Tiêu điểm vật của thấu kính hội tụ.

Vẽ đường truyền của chùm tia sáng minh họa tính chất của tiêu điểm vật của thấu kính phân kì.

Khi tạo ảnh ảo, thấu kính hội tụ cho chùm tia ló phân kì. Kết quả này có mâu thuẫn với tính chất của thấu kính không? Giải thích.

Dùng công thức xác định vị trí ảnh hãy chứng tỏ rằng, nếu giữ thấu kính cố định và dời vật theo trục chính thì ảnh và vật luôn di chuyển cùng chiều.

Xem đáp án

Ba loại thấu kính lồi ở hình 29.1a, là các thấu kính hội tụ. Trong đó:

• Ở hình (1) là thấu kính hội tụ hai mặt lồi.

• ở hình (2) là thấu kính hội tụ một mặt lồi phải, một mặt phẳng.

• ở hình (3) là thấu kính hội tụ một mặt lồi trái, một mặt phẳng

Ba loại thấu kính lõm ở hình 29.1b, là các thấu kính phân kì. Trong đó:

• ở hình (1) là thấu kính phân kì hai lõm.

• ở hình (2) là thấu kính phân kì một mặt lõm, một mặt phẳng.

• ở hình (3) là thấu kính phân kì một mặt lồi, một mặt lõm. Bán kính mặt lồi lớn hơn bán kính mặt lõm.

• Coi chùm tia song song như xuất phát ở một điểm rất xa (vô cực), tức là chùm tia tới là chùm song song thì chùm tia ló qua thấu kính sẽ đi qua ( đối với thấu kính hội tụ) hay có đường kéo dài ( đối với thấu kính phân kì) tiêu điểm ảnh tương ứng với trục song song với chùm tia tới cuả thấu kính đó.

• Coi chùm tia song song như hội tụ ở một điểm rất xa ( vô cực), tức chùm tia ló là chùm song song thì chùm tia tới thấu kính sẽ đi qua ( đối với thấu kính hội tụ) hay có đường kéo dài ( đối với thấu kính phân kì) tiêu điểm vật tương ứng với trục song song với chùm tia ló của thấu kính đó.

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Đường truyền của chùm tia sáng có đường kéo dài qua tiêu điểm vật chính F của thấu kính phân kì cho chùm tia ló song song với trục chính, hình 29.9a.

Theo tính chất của thấu kính hội tụ, một chùm tia tới thấu kính, thì chùm tia ló qua thấu kính bao giờ cũng hội tụ hơn chùm tia tới.

Do đó ảnh tạo bởi vật thật qua thấu kính chỉ có thể cho ảnh thật (nằm sau thấu kính) hay ảnh ảo thì ảnh ảo phải xa thấu kính hơn vật của nó.

Như vậy, khi tạo ảnh ảo, thấu kính hội tụ cho chùm tia ló phân kì, nhưng vẫn hội tụ hơn chùm tia tới.

Kết quả này không mâu thuẫn với tính chất của thấu kính hội tụ là tác dụng làm hội tụ chùm tia sáng qua nó.

Công thức xác định vị trí của thấu kính:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Thấu kính có f= const.

Nếu giữ thấu kính cố định và dời vật dọc theo trục chính ra xa thấu kính thì d tăng => d' giảm, tức ảnh di chuyển lại gần thấu kính => ảnh và vật di chuyển cùng chiều.

Ngược lại, dời vật dọc theo trục chính thì lại gần thấu kính thì d giảm => d' tăng, tức là ảnh di chuyển ra xa thấu kính => ảnh vật di chuyển cùng chiều.

Tóm lại, nếu giữ vật giữ thấu kính cố dịnh và dời vật dọc theo trục chính thì ảnh vật luôn di chuyển cùng chiều.


Câu 2:

Thấu kính là gì? Kể các loại thấu kính .

Xem đáp án

Thấu kính là khối đồng chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu hoặc một mặt cầu và một mặt phẳng.

Có hai loại là thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ.


Câu 3:

Nêu tính chất quang học của quang tâm, tiêu điểm ảnh, tiêu điểm vật. Minh họa bằng đường truyền tia sáng cho mỗi trường hợp.

Xem đáp án

Tính chất quang học của quang tâm, tiêu điểm ảnh, tiêu điểm vật:  

• Mọi tia sáng tới qua quang tâm O đều truyền thẳng qua thấu kính. Hình vẽ:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

• Mọi tia sáng tới song song với trục chính là tia ló sẽ qua tiêu điểm ảnh F’ ( đối với thấu kính hội tụ) hay có đường kéo dài qua tiêu điểm ảnh F’ ( đối với thấu kính phân kì). Hình vẽ:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

• Mọi tia sáng tới qua tiêu điểm vật F (đối với thấu kính hội tụ) hay có đường kéo dài qua tiêu điểm vật F (đối với thấu kính phân kì) thì tia ló sẽ song song với trục chính. Hình vẽ:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11


Câu 4:

Tiêu cự, độ tụ của thấu kính là gì? Đơn vị của tiêu cự và độ tụ?

Xem đáp án

- Tiêu cự f của thấu kính là đại lượng xác định khoảng cách từ quang tâm O đến tiêu điểm chính F của thấu kính.

Qui ước: f= OF

Thấu kính hội tụ : f > 0; Thấu kính phân kì : f < 0.

- Độ tụ D của thấu kính là đại lượng đặc trưng cho khả năng hội tụ chùm tia sáng càng mạnh. Độ tụ được tính bằng nghịch đảo của tiêu cự f.

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Thấu kính hội tụ: D > 0; Thấu kính phân kì : D < 0.

- Đơn vị trong hệ SI:

f được tính bằng mét (m); D tính bằng đi ốp (dp).


Câu 5:

Chọn phát biểu đúng với vật thật đặt trước thấu kính:

Xem đáp án

Câu A sai vì thấu kính hội tụ khi cho ảnh ảo thì chùm tia ló phân kỳ.

Câu B đúng. Thấu kính phân kỳ luôn tạo chùm tia ló phân kỳ.

Câu C sai vì thấu kính có thể cho ảnh bằng, nhỏ hơn hoặc lớn hơn vật.

Chọn đáp án B


Câu 6:

Một vật sáng đặt trước thấu kính, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật.

Dời vật lại gần thấu kính một đoạn. Ảnh của vật ở vị trí mới bằng ba lần vật. có thể kết luận gì về loại thấu kính?

Xem đáp án

Ảnh của vật tạo bởi thấu kính trong cả hai trường hợp đều lớn hơn bằng ba lần vật.

Một trường hợp sẽ là ảnh thật và trường hợp còn lại sẽ là ảnh ảo

Một thấu kính mà có thể tạo được ảnh ảo lớn gấp ba lần vật thì đó là thấu kính hội tụ.

Đáp án: A


Câu 7:

Cho biết đoạn dời vật là 12 cm.

Tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có vật AB và ảnh A1B1 cùng thật và ngược chiều, nên k1 < 0; AB → A1B1

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Tương ứng với vị trí sau của vật AB thật và ảnh A2B2 ảo cùng chiều nên k2 > 0.

Vật di chuyển lại gần nên d2=d1-12

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Từ (1) và (2) ta có: 4f = 36 + 2f → f = 18cm

Đáp án: B


Câu 8:

Xét thấu kính hội tụ. Lấy trên trục chính các tiêu điểm I và I’ sao cho OI = 2OF, OI’= 2OF’ (hình 29.17). Vẽ ảnh của vật AB và nhận xét về đặc điểm của ảnh trong mỗi trường hợp sau:

- Vật thật ở ngoài đoạn OI.

- Vật thật tại I.

- Vật thật trong đoạn FI.

- Vật thật trong đoạn OF.

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Xem đáp án

• Vật thật ở ngoài đoạn OI: hình 29.17a

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Ảnh là thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật nằm trong khoảng OI’.

• Vật thật tại I: hình 29.17b

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Ảnh là thật, ngược chiều, bằng vật và nằm tại I’.

• Vật thật trong đoạn FI: hình 29.17c

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật và nằm ngoài khoảng OI’.

• Vật thật trong đoạn OF: hình 29.17d

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Ảnh là ảo, cùng chiều, lớn hơn vật và nằm ngoài khoảng OF.


Câu 9:

Người ta dùng một thấu kính hội tụ 1dp để thu ảnh của mặt trăng.

a) Vẽ ảnh.

b) Tính đường kính của ảnh. Cho góc trông Mặt Trăng là 33'. Lấy 1' ≈ 3.10-4rad.

Xem đáp án

a) Vẽ ảnh:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

b) Tiêu cự thấu kính:

 Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

α là góc trông Mặt Trăng:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Mặt trăng ở rất xa, có thể coi d  =  ∞  → d’  =  f

→ Ảnh của Mặt Trăng qua thấu kính ở tại tiêu diện ảnh của thấu kính.

Mặt khác, chùm tia tới từ mặt trăng tới thấu kính là chùm tia song song và tia sáng tới qua quang tâm O sẽ truyền thẳng.

Từ hình vẽ, đường kính mặt trăng là:

(vì α rất nhỏ nên tanα ≈ α)

Đáp án: D = 0,96cm


Câu 10:

Vật sang AB được đặt song song với màn và cách màn một khoảng cố định a.Một thất kính hội tụ có trục chính qua điểm A và vuông góc với màn được di chuyển giữa vật và màn.

a) Người ta nhận thấy có một vị trí của thấu kính tạo ảnh rõ nét của vật trên màn, ảnh lớn hơn vật. Hãy chứng tỏ rằng, còn một vị trí thứ hai của thấu kính ở trong khoảng cách giữa vật và màn tạo được ảnh rõ nét của vật trên màn.

b) Đặt l là khoảng cách giữa hai vị trí trên của thấu kính. Hãy lập biểu thức của tiêu cự thấu kính f theo a và l. Suy ra một phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.

Xem đáp án

a) Sơ đồ tạo ảnh:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Ta có:

 Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Theo giả thiết: vật thật và ảnh trên màn ⇒ ảnh thật lớn hơn vật suy ra:

a = d1+d1' và d1'>d1 > f > 0 (2)

Từ (1) và (2) ta có: d1.d1'=fd1+d1' = f.a (3)

Theo định lý Vi-et đảo thì d1 và d’1 là nghiệm của phương trình: X2 – a.X + f.a = 0 (4)

Điều kiện để có hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn (E) là phương trình (4) phải có hai nghiệm X1 và X2.

Do đó ta phải có: Δ = a2 - 4fa ≥ 0 ⇒ f < a/4

Theo bất đẳng thức Cô-si:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Vậy điều kiện Δ = a2 - 4fa ≥ 0 luôn đúng. Trường hợp Δ = 0 thì d1=d1'=a/2, khi đó 2 vị trí của thấu kính trùng nhau.

⇒ luôn tồn tại hai vị trí của thấu kính trong khoảng Vật-Màn đều cho ảnh rõ nét trên màn (ĐPCM)

b) Theo đề: l = d2-d1 = √Δ

Ta có: Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

∗ Vậy muốn tìm tiêu cự của thấu kính ta dùng thí nghiệm để tìm được hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ trên màn. Sau đó:

- Đo khoảng cách vật – màn bằng a.

- Đo khoảng cách l giữa hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn.

- Áp dụng công thức: Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11


Câu 11:

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=20cm. Vật sáng AB được đặt trước thấu kính và có ảnh A'B'.

Tìm vị trí của vật, cho biết khoảng cách vật-ảnh là:

a) 125cm

b) 45cm.

Xem đáp án

Sơ đồ tạo ảnh

AB     →     A’B’

d           d’

Công thức thấu kính: Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Gọi khoảng cách từ vật tới ảnh là L ⇒ |d’ + d| = L.

Vật thật ⇒ d > 0

a) L = 125cm

∗ Trường hợp 1: A’B’ là ảnh thật → d’ > 0

→ L = d’ + d =125cm (2)

Từ (1) và (2) ta có:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Giải phương trình lấy nghiệm d1 > 0 ta được: d1 = 25cm hoặc d1 = 100cm

∗ Trường hợp 2

d’ + d = - 125cm (trường hợp này thì ảnh A’B’ là ảnh ảo) (3)

Từ (1) và (3) ta có:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Giải phương trình lấy nghiệm d > 0 ta được: d1 = 17,54cm

b) L = 45cm

∗ Trường hợp 1

d’ + d = -45cm (2)

Từ (1) và (2) ta có:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Giải phương trình lấy nghiệm d > 0 ta được: d = 15 cm

∗ Trường hợp 2

d’ + d = 45cm (3)

Từ (1) và (3) ta có:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

phương trình này vô nghiệm

Đáp án: a)17,54cm; 25cm; 100cm; b)15cm


Câu 12:

Một thấu kính phân kì có độ tụ -5dp.

a) Tính tiêu cự của thấu kính.

b) Nếu vật đặt cách kính 30cm thì ảnh hiện ra ở đâu và có số phóng đại bao nhiêu?

Xem đáp án

a) Tính tiêu cự của thấu kính:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

b) d=30cm:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

=>Ảnh ảo hiện ra trước thấu kính và cách thấu kính 12cm

Số phóng đại ảnh:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Đáp án: a) f=-20cm; b)d'=-12cm; k=0,4


Câu 13:

Trong hình 29.8, xy là trục chính của thấu kính (L), A là vật điểm thật, A' là ảnh của A tạo bởi thấu kính, O là quang tâm của thấu kính.

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Với mỗi trường hợp hãy xác định

a) A' là ảnh thật hay ảnh ảo

b) Loại thấu kính

c) Các tiêu điểm chính (bằng phép vẽ)

Xem đáp án

∗Trường hợp 1-hình 29.18a:

- A là vật thật; A’ và A nằm cùng bên trục chính xy của thấu kính ⇒ A’ là ảnh ảo. A’ nằm xa trục chính của thấu kính hơn A ⇒Thấu kính hội tụ.

- Vẽ: hình 29.18a

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

   + Nối AA' cắt xy tại O thì O là quang tâm của thấu kính.

   + Dựng thấu kính tại O và vuông góc với trục chính xy.

+ Từ A vẽ tia AI // xy cắt thấu kính tại I. Nối IA' kéo dài cắt xy tại F Khi đó F' là tiêu điểm ảnh của thấu kính. Tiêu điểm vật F lấy đốĩ xứng với F' qua quang tâm O.

∗ Trường hợp 2-hình 29.18b:

- A là vật thật: A’ và A nằm cùng bên trục chính xy của thấu kính ⇒ A’ là ảnh ảo. A’ nằm gần trục chính của thấu kính hơn A ⇒ thấu kính phân kì.

- Vẽ hình:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

   + Nối AA' cắt xy tại O thì O là quang tâm của thấu kính.

   + Dựng thấu kính tại O và vuông góc với trục chính xy.

   + Từ A vẽ tia AI // xy cắt thấu kính tại I. Nối IA' kéo dài cắt xy tại F’ Khi đó F' là tiêu điểm ảnh của thấu kính. Tiêu điểm vật F lấy đối xứng với F' qua quang tâm O.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan