Bài 32: Kính lúp
-
1262 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số bội giác phụ thuộc vào những yếu tố nào?Hãy thiết lậy công thức của bội giác khi ngắm chừng ở điểm cận.
Số bội giác G của một công cụ quang bổ trợ cho mắt là tỉ số giữa góc trông ảnh α của một vật qua dụng cụ quang học đó với góc trông trực tiếp αo của vật đó khi đặt vật tại điểm cực cận của mắt.
Số bội giác G của một dụng cụ quang học phụ thuộc vào góc trông của vật và góc trông ảnh.
Số bội giác:
Kính lúp:
Do đó:
Với: là độ phóng đại của ảnh qua kính.
Mắt thường: = Đ = 25cm.
Câu 2:
Các dụng cụ quang phổ bổ trọ có tác dụng tạo ra ảnh ra sao? Định nghĩa số bội giác.
Các tác đụng quang phổ bổ trợ cho mắt có tác dụng tạo ra ảnh ảo, sao cho các góc trông ảnh α lớn hơn góc trông trực tiếp vật αo.
Số bội giác G của một công cụ quang phổ bổ trợ cho mắt là tỉ số giữa góc trông ảnh α của một vật quang học đó với góc trông trực tiếp αo của vật đó khi đặt vật tại điểm cực cận của mắt.
Câu 3:
Kính lúp cấu tạo như thế nào?
Kính lúp là một thấu kính hội tụ hay một hệ ghép tương đương với thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (cỡ vài cm).
Câu 4:
Vẽ đường truyền của chùm tia sáng ứng với mắt ngắm chừng kình lúp ở vô cực. Viết công thức só bội giác của kính lúp trong trường hợp này.
Vẽ đường truyền của chùm tia sáng ứng với mắt ngắm chừng kính lúp ở vô cực hình vẽ:
• Ta có:
• Nếu ngắm chừng ở vô cực: A’B' ở ∞ → vật AB ở F
Các giá trị ghi trên vành kính là:
Câu 5:
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến giá trị của số bội giác?
Công thức tính bội giác của kính lúp ngắm chừng ở vô cực:
Trong đó OCc phụ thuộc vào đặc điểm của mắt. Qui ước khoảng cực cận của mắt thường là OCc=Đ=25cm. f là tiêu cự của ảnh.
* Yếu tố không ảnh hưởng đến giá trị của số bội giác là kích thước của vật.
Đáp số: A
Câu 6:
Cách thực hiện nào sau đây vẫn cho phép ngắm chừng ở vô cực?
Từ công thức:
→ G∞ không phụ thuộc vào khoảng cách kính – Mắt ⇒ Để tiếp tục ngắm chừng ở vô cực ta có thể dời mắt.
Đáp án: C
Câu 7:
Một học sinh cận thị có các điểm cách mắt lần lượt là 10cm và 90 cm. Học sịnh này dùng kính lúp có độ tụ + 10dp để quan sát một vật nhỏ. Mắt đặt sát kính.
a) Vật phải đặt trong khoảng cách nào trước kính.
b) Một học sinh khác, có mắt không bị cận, ngắm chừng kính lúp nói trên ở vô cực. Cho =25 cm. Tính số bội giác.
a) OCc = 10cm; OCv = 90cm; D = 10dp; l = 0
Sơ đồ tạo ảnh qua kính: vật -KL→ ảnh ảo A’B’ ≡ CC
Tiêu cự của kính là:
Với thấu kính (L) học sinh cận thị thấy rõ vật ở khoảng cách xa nhất dM khi ảnh ảo của nó ở cực viễn Cv và kính đeo sát mắt (l = 0):
Tương tự, học sinh cận thị thấy rõ vật ở khoảng cách gần nhất dm khi ảnh ảo của nó ở cận cực Cc:
• Vậy phải đặt trong khoảng trước kính: 5cm ≤ d ≤ 9cm
b) Trường hợp học sinh mắt không bị tật, ngắm chừng kính lúp nói ở trên vô cực thì số bội giác là:
Đáp số: a) 5cm ≤ d ≤ 9cm b) G∞ = 2,5