Bài 33: Kính hiển vi
-
1258 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tại sao phải kẹp vật giữa hai bản thủy tinh mỏng khi quan sát vật bằng kính hiển vi?
Hãy thiết lập hệ thức:
Hãy thiết lập hệ thức:
Để quan sát được ảnh của vật qua kinh hiển vi, ta phải điều chỉnh khoảng cách từ vật đến kính d1 sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng giới hạn thấy rõ Cc Cv của mắt.
Đối với kính hiển vi, khoảng cách dịch chuyển này rất nhỏ ( cỡ chừng vài chục μm).
Do đó, ta phải kẹp vật giữa hai bản thủy tinh mỏng khi quan sát vật bằng kính hiểu vi, để khi điều chỉnh vật kính không chạm vật.
Vì α, α0 rất nhỏ nên:
Do đó:
Với: là độ phóng đại của ảnh qua kính hiển vị.
Trường hợp ngắm chừng ở vô cực, từ hình vẽ, ta thấy:
ở ∞ ⇒ ở F2: chùm tia từ tới mắt là chùm sáng song song.
Do đó:
Cũng như hình vẽ bài C2 ta có:
đồng dạng với . Do đó:
Do đó:
Trong đó: δ = là độ dài quang học của kính hiển vi.
Thế vào công thức:
Câu 2:
Nêu công dụng và cấu tạo của kính hiển vi.
* Công dụng: Kính hiển vi là một công cụ phổ quang học hổ trợ cho mắt trong việc quan sát các vật rất nhỏ, bằng cách tạo ảnh có góc trông lớn. Số bội giác của kính hiển vi lớn hơn nhiều so với số bội giác của kính lúp.
* Cấu tạo: Bộ phận chính là thấu kính hội tụ: Vật kính có tiêu cự rất ngắn ( cỡ vài mm), thị kính có tiêu cự rất ngắn ( cỡ vài cm).
Câu 3:
Nêu đặc điểm tiêu cự của vật kính và thị kính của kính hiển vi.
- Tiêu cự của vật kính rất nhỏ (cỡ milimet)
- Tiêu cự của thị kính nhỏ (cỡ xencimet)
Câu 4:
Muốn điều chỉnh kính hiển vi, ta thực hiện ra sao? Khoảng xe dịch khi điều chỉnh kính hiển vi có giá trị như thế nào?
Muốn điều chỉnh kính hiển vị, ta phải điều chỉnh khoảng cách từ vật đến kính d1 sao cho ảnh của bật qua kính nằm trong khoảng giới hạn thấy rõ Cc Cv của mắt.
Đối với kính hiển vi, khoảng dịch chuyển Δd1 này rất nhỏ (cỡ chừng vài chục μm).
Câu 5:
Vẽ dường truyền của chùm tia ứng với mắt ngắm chứng kính hiển vi ở vô cực.
Đường truyền của chùm tia sáng với mắt kính chừng kính hiển vi ở vô cực ở hình vẽ:
Câu 6:
Viết công thức số bội giác của kính hiển vi khi mắt ngắm chừng ở vô cực.
Số bội giác của kính hiển vi khi mắt ngắm chừng ở vô cực:
Câu 7:
Xét các tính chất kể sau của ảnh tạo bởi thấu kính:
(1) Thật; (2) Ảo;
(3) Cùng chiều với vật;
(4) Ngược chiều với vật;
(5) Lớn hơn vật.
Hãy chọn đáp án đúng
Vật kính của kính hiển vi tạo ảnh có tính chất nào?
Vật kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất:
* Thật;
* Ngược chiều với vật
* Lớn hơn vật
=> (1) + (4) +(5)
Chọn đáp án C
Câu 8:
Xét các tính chất kể sau của ảnh tạo bởi thấu kính:
(1) Thật; (2) Ảo;
(3) Cùng chiều với vật;
(4) Ngược chiều với vật;
(5) Lớn hơn vật.
Hãy chọn đáp án đúng
Thị kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào?
Thị kính của kính hiển vi tạo ảnh so với vật của nó có các tính chất:
- ảo;
- cùng chiều với vật;
- lớn hơn vật.
=>(2) + (3) + (5)
Chọn đáp số D
Câu 9:
Xét các tính chất kể sau của ảnh tạo bởi thấu kính:
(1) Thật; (2) Ảo;
(3) Cùng chiều với vật;
(4) Ngược chiều với vật;
(5) Lớn hơn vật.
Hãy chọn đáp án đúng
Khi quan sát một vật nhỏ thì ảnh của vật tạo bởi kính hiển vi có các tính chất?
Khi quan sát một vật nhỏ thì ảnh của vật tạo bởi kính hiển vi có các tính chất sau:
- Ảo;
- Ngược chiều với vật;
- Lớn hơn vật.
=> (2) + (4) + (5)
Chọn áp án D
Câu 10:
Một kính hiển vi có tiêu cự vật kính và thị kính là =1cm;=4cm. Độ dài quang học của kính là 16cm. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận =20cm. Người này ngắm chừng ở vô cực.
a) Tính số bội giác của ảnh.
b) Năng suất phân li của mắt người quan sát là 2'. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của vật mà mắt người quan sát còn phân biệt được ảnh.
a) Khi ngắm chừng ở vô cực, số bội giác khi đó là:
b) Khoảng cách ngắn nhất :
Ta có:
Mà