IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý Giải SGK Vật lý 11 Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang

Giải SGK Vật lý 11 Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang

Bài 31: Mắt

  • 1096 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Góc trông một vật là gì và phụ thuộc vào các yếu tố nào? Vẽ hình góc trông Mặt Trăng hoặc Mặt Trời.

Hãy chứng tỏ rằng hệ ghép ( mắt cận + thấu kính phân kì) có độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt cận.

Xem đáp án

* Từ hình 31.4 góc trông vật:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

α= góc trông vật; AB: kích thước vật; l = AO = khoảng cách từ vật tới quang tâm của mắt.

* Góc trông vật phụ thuộc vào các yếu tố:

- Kích thước vật

- Khoảng cách từ vật tới mắt.

Hệ ghép ( mắt cận + thâu kính phân kì) tương đương với thấu kính có độ tụ D:

D = DMắt cận+DTKPK

Trong đó:

DMắt cận > 0; DTKPK < 0 ⇒ D < DMắt cận ⇒ Hệ ghép ( mắt cận + thâu kính phân kì) có độ tụ nhỏ hơn độ tụ mắt cận


Câu 2:

Trình bày cấu tạo của mắt về phương diện quang học.

Xem đáp án

Về phương diện quang học, mắt giống như một máy ảnh, cho một ảnh thật nhỏ hơn vật trên võng mạc.

Cấu tạo bao gồm:

∗ Thủy tinh thể: Bộ phận chính: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f thay đổi được.

∗ Võng mạc: Màn ảnh, sát đáy mắt, nơi tập trung các tế bào nháy sang ở đầu các dây thần kinh thị giác; trên võng mạc có điểm vàng V rất nhạy sáng.


Câu 3:

Trình bày các hoạt động và đặc điểm sau của mắt:

- Điểu tiết

- Điểm cực viễn.

- Điểm cực cận.

- Khoảng nhìn rõ.

Xem đáp án

- Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng khác nhau vẫn được tạo ra ở màng lưới.

- Điểm cực viễn (Cv) là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ, tại đó mắt không phải điều tiết.

- Điểm cực cận (Cc) là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ, tại đó mắt đã điều tiết tối đa.

- Khoảng cách giữa điểm cực viễn và điểm cực cận gọi là khoảng nhìn rõ của mắt.

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11


Câu 4:

Nêu các đặc điểm và cách khắc phục đối với: 

∗ Mắt cận

∗ Mắt viễn

∗ Mắt lão

Có phải người lớn tuổi bị viễn thị hay không? Giải thích.

Xem đáp án

∗ Cận thị 

Mắt cận có độ tụ lớn hơn bình thường. Một chùm tia sáng song song truyền đến mắt cận sẽ cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm ở trước màng lưới như Hình 31.5

fmax<OV; OCc<Đ;OCv<;

Dcận > Dthường

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

• Sửa tật: Để nhìn xa được như mắt thường: Phải đeo kính phân kì sao cho ảnh của vật ở ∞ qua kính hiện lên ở điểm cực viễn của mắt.

d1=;d1'=-(OCv-I)=fk; d1'+d2; d2'=Ov

ℓ = OO’ = khoảng cách từ kính đến mắt

Nếu kính đeo sát mắt l = 0 thì: fk=-OCv

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

∗ Viễn thị

Mắt viễn có độ tụ nhỏ hơn bình thường. Một chùm tia sáng song song truyền đến mắt viễn sẽ cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm sau màng lưới như Hình 31.7

fmax>Ov; OCc>Đ; OCv: ảo ở sau mắt

Dviễn < Dthường

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

• Sửa tật: 2 cách

   + Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn xa vô cực như mắt thường mà không cần điều tiết. (khó thực hiện)

   + Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn gần như mắt thường. (Đây là cách thường dùng)

 

d1=Đ; d1'=-(OCc-I); d1'+d2=I=OO'; d2'=Ov

ℓ = OO’ = khoảng cách từ kính đến mắt

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

∗ Mắt lão

Mắt lão là mắt của người già do khả năng điều tiết của mắt kém vì tuổi tác. Là mắt có khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thủy tinh thể trở nên cứng hơn.

Mắt lão là nhìn rõ vật ở xa, nhưng không nhìn rõ vật ở gần.

So sánh mắt cận với mắt lão:

OOc lão > OOc thường

OOv Lão =OOv thường = ∞

•Cách khắc phục:

Đeo một thấu kính hội tụ (TKHT) đề nhìn gần như mắt thường.

- Không phải người lớn tuổi thì bị viễn thị vì viễn thị là một tật khúc xạ mắc phải (sự sai lệch về khúc xạ ánh sáng do mất cân bằng về tỉ lệ giữa chiều dài nhãn cầu và thuỷ tinh thể) có thể mắc từ khi còn nhỏ tuổi. Còn lão thị là một hiện tượng gây ra bởi quá trình lão hoá tự nhiên của cơ thể (thường xảy ra ở người trên 40 tuổi), không phải là một tật khúc xạ mà là sự thay đổi sinh lý của mắt khi về già.


Câu 5:

Năng suất phân li của mắt là gì?

Xem đáp án

Năng suất phân li của mắt là góc trông nhỏ nhất ℰ mà mắt còn phân biệt được hai điểm đó. Năng suất phân li thay đổi tuỳ theo từng người nhưng giá trị trung bình là:

ℰ ≈ 1'


Câu 6:

Trình bày sự lưu ảnh của mắt và các ứng dụng.

Xem đáp án

Hiện tượng lưu ảnh của mắt là tác động của ánh sáng lên màng lưới còn tồn tại khoảng 0,1s sau khi ánh sáng tắt.

Nhờ hiện tượng này mà mắt nhìn thấy các ảnh trên màn ảnh chiếu phim, trên màn hình ti vi, … chuyển động.


Câu 8:

Cấu tạo thu gọn của mắt về phương diện quang học được biểu diễn như sơ đồ Hình 31.11:

O: Quang tâm của mắt;

V: điểm vàng trên màng lưới.

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Quy ước đặt:

(1): Mắt bình thường về già;

(2): Mắt cận;   (3): Mắt viễn.

Hãy chọn đáp án đúng

Mắt loại nào có fmax > OV?

Xem đáp án

Mắt viễn thị có fmax> OV, khi quan sát vật ở vô cực mà không điều tiết, ảnh của vật sẽ hiện sau võng mạc => muốn nhìn vật ở vô cực thì mắt phải điều tiết ( nếu viễn nhẹ) hay đeo thấu kính hội tụ.

Chọn đáp án C


Câu 10:

Mắt của một người có điểm cực viễn Cv cách mắt 50cm.

a) Mắt người này bị tật gì?

b) Muốn nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết người đó phải đeo kính có độ tụ bằng bao nhiêu? ( kinh đeo sát mắt).

c) Điểm Cc cách mắt 10 cm. Khi đeo kính, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu? ( Kính đeo sát mắt).

Xem đáp án

Ta có: OCV = 50cm < ∞ ⇒ Người đó không nhìn xa được ⇒ Mắt cận thị.

Sơ đồ tạo ảnh qua kính:

Với kính (L) người cận thị thấy rõ vật ở rất xa d = ∞, khi ảnh ảo của nó ở tại cực viễn CV và kính đeo sát mắt (l = 0):

d'1 = l - OCV = 0 - 50 cm = -0,5 m

Tiêu cự của kính cần đeo là: f = dv - = -0,5 m

Độ tụ của kính cần đeo là: D = 1/f = -2 điốp

c) Khi đeo kính (L), người này có cực cận mới khi ảnh ảo của vật hiện ra ở cực cận Cc: d'c = l - OCc = -10 cm

Khi đeo kính, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Đáp số: a) Mắt cận; b) D = -2 điốp; c) dc = 12,5 cm


Câu 11:

Một mắt bình thường về già. Khi điều tiết tối đa thì tăng độ tụ của thể thủy tinh thêm 1dp.

a) Xác định điểm cực cận và điểm cực viễn.

b) Tính độ tụ của thấu kính phải mang ( cách mắt 2 cm) để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25 cm không điều tiết.

Xem đáp án

a) Khi nhìn gần nhất: Vật đặt tại điểm cực cận d = dc=OCc và mắt điều tiết tối đa, độ tụ của mắt cực đại D = Dmax

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Theo đề:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Vì mắt bình thường về già nên: OCv = ∞ → OCc = 1m

b) Để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25 cm không điều tiết, ảnh của vật qua kính hiện lên ở cực viễn và là ảnh ảo:

d' = l - OCv = -∞ ⇒ f = d = l - 25 cm = 2 – 25 = -23cm

Độ tụ của kính cần đeo:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Đáp án: a) OCc = 1 m; OCv = ∞; b) D = 4,35 dp


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan