Ngữ pháp: So sánh nhất của tính từ
-
403 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
Ba Be Lake is ______ lake in Viet Nam.
Trả lời:
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+n
=> Ba Be Lake is the largest lake in Viet Nam.
Tạm dịch: Hồ Ba Bể là hồ rộng nhất Việt Nam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
The trip to Thailand was _______ experience in my life.
Trả lời:
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
Good (tốt, tuyệt vời) là tính từ có dạng so sánh đặc biệt: good – better (so sánh hơn) – the best (so sánh nhất)
=>The trip to Thailand was the best experience in my life.
Tạm dịch: Chuyến đi đến Thái Lan là trải nghiệm tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
_____ man in the world is 120 years old.
Trả lời:
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
=> The oldest man in the world is 120 years old.
Tạm dịch: Người đàn ông lớn tuổi nhất thế giới đã 120 tuổi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
You are _____ girl in our class.
Trả lời:
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
Tính từ Funny kết thúc là đuôi –y =>bỏ đuôi –y thành –i rồi thêm -est
=>You are the funniest girl in our class.
Tạm dịch: Bạn là cô gái vui tính nhất trong lớp mình.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
My sister is _____ person in my family.
Trả lời:
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+n
=>My sister is the youngest person in my family.
Tạm dịch: Chị tôi là người trẻ nhất trong gia đình tôi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Sam is a terrible footballer – He’s ______ player in the team.
Trả lời:
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
=>Sam is a terrible footballer – He’s the youngest player in the team.
Tạm dịch: Sam là một cầu thủ bóng đá tồi - Anh ấy là cầu thủ trẻ nhất trong đội.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
What is ______ city in the world?
Trả lời:
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
=>What is the largest city in the world?
Tạm dịch: Thành phố nào lớn nhất thế giới ?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
This solution is ______ for the situation at the moment.
Trả lời:
Đây là câu so sánh nhất vì chỉ có một sự vật (danh từ) "this solution", không thể dùng so sánh hơn (câu phải có 2 danh từ để so sánh)
Good (tốt, tuyệt vời) là tính từ có dạng so sánh đặc biệt:
good => the best (so sánh nhất)
=>This solution is the best for the situation at the moment.
Tạm dịch: Giải pháp này là tốt nhất cho tình hình tại thời điểm này.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
July is ______ month in a year.
Trả lời:
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
Hot là tính từ kết thúc là phụ âm trước đó là một nguyên âm =>gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi -est
=>July is the hottest month in a year.
Tạm dịch: Tháng 7 là tháng nóng nhất trong một năm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.)
Where is the
beach in your country? (NICE)
Trả lời:
- Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+ N
Tính từ nice (đẹp) có kết thúc là chữ e => dạng so sánh nhất chỉ cần thêm đuôi –st
=> Where is the nicest beach in your country?
Tạm dịch: Đâu là bãi biển đẹp nhất ở nước bạn?
Đáp án: nicest
Câu 11:
Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.)
December is the
month of the year in my country. (COLD)
Trả lời:
Giải thích:
- Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+ N
=> December is the coldest month of the year in my country.
Tạm dịch: Tháng 12 là tháng lạnh nhất trong năm ở đất nước chúng tôi.
Đáp án: coldest
Câu 12:
She is ……. singer I’ve ever met.
Trả lời:
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the adj-est
Tính từ bad trong câu là tính từ bất quy tắc trong so sánh nhất: bad =>the worst
=> She is the worst singer I’ve ever met.
Tạm dịch: Cô ấy là ca sĩ tệ nhất mà tôi từng gặp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
He is ……. dancer I’ve ever known.
Trả lời:
Đây là câu so sánh nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn : S + be + THE + adj-EST
"good" là tính từ đặc biệt nên dạng so sánh nhất là: good =>the best
=>He is the best dancer I’ve ever known.
Tạm dịch: Anh ấy là vũ công giỏi nhất mà tôi biết.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
She is ……student in my class.
Trả lời:
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
=>She is the most hard-working student in my class.
Tạm dịch: Cô ấy là học sinh chăm chỉ nhất trong lớp của tôi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
He is one of …………….students in my school.
Trả lời:
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
=>He is one of the most talented students in my school.
Tạm dịch: Anh ấy là một trong những học sinh tài năng nhất trường tôi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives.
Playing sports/ common/ activity/ in/ my city.
Trả lời:
- common tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
Cấu trúc: S + be + the most + adj
=> Playing sports is the most common activity in my city.
Tạm dịch: Chơi thể thao là hoạt động phổ biến nhất ở thành phố của tôi.
Câu 17:
Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives.
This building/ modern/ in/ the city.
Trả lời:
- modern tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
Cấu trúc: S + be + the most + adj
=> This building is the most modern in the city.
Tạm dịch: Tòa nhà này hiện đại nhất thành phố.
Câu 18:
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
This is (exciting)
film I’ve ever seen.
Trả lời:
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
Tính từ exciting là tính từ dài nên ta phải thêm most và giữ nguyên tính từ: exciting =>the most exciting
=> This is the most exciting film I’ve ever seen.
Tạm dịch: Đây là bộ phim thú vị nhất mà tôi từng xem.
Câu 19:
My Tam is one of (popular)
singers in my country.
Trả lời:
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
Tính từ popular là tính từ dài nên ta phải thêm most và giữ nguyên tính từ: popular =>the most popular
=> My Tam is one of the most popular singers in my country.
Tạm dịch: Mỹ Tâm là một trong những ca sĩ được yêu thích nhất ở nước tôi.
Câu 20:
It’s (good)
holiday I’ve had.
Trả lời:
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the adj-est
Tính từ good trong câu là tính từ bất quy tắc trong so sánh nhất: good =>the best
=>It’s the best holiday I’ve had.
Tạm dịch: Đó là kỳ nghỉ tuyệt vời nhất mà tôi đã có.
Câu 21:
He is (clever)
student in my group.
Trả lời:
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the adj-est…
Tính từ clever trong câu là tính từ dài nhưng có quy tắc đặc biệt. Với từ này, ta áp dụng quy tắc của tính từ ngắn nên ta chỉ cần thêm đuôi –est: clever =>the cleverest
=>He is the cleverest student in my group.
Tạm dịch: Anh ấy là học sinh thông minh nhất trong nhóm của tôi.
Câu 22:
French is considered to be (difficult)
than English, but Chinese is the
language.
Trả lời:
- Vị trí số 1 là so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”
Cấu trúc: S1+ be + more adj than S2
=>difficult ->more difficult
- Vị trí sô 2 là so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
=>difficult -> most difficult
=>French is considered to be more difficult than English, but Chinese is the most difficult language.
Tạm dịch: Tiếng Pháp được đánh giá là khó hơn tiếng Anh, nhưng tiếng Trung là ngôn ngữ khó nhất.
Câu 23:
Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words.
Nobody is more attractive than her in the contest.
=>She is
Trả lời:
Cấu trúc: No + N1 + be + more + adj than + N2 (Không …. hơn ….)
= N2 + be + the most adj…. (Cái gì …. nhất)
- attractive tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
=> She is the most attractive girl in the contest.
Tạm dịch:
Không ai quyến rũ hơn cô ấy trong cuộc thi.
Cô là cô gái quyến rũ nhất cuộc thi.
Câu 24:
Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words.
I have never done such a difficult test.
=>This test is
Trả lời:
Cấu trúc: S + be + the most + adj I have (ever) + Vp2 (Cái gì…. nhất mà tôi từng..)
- difficult tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
=> This test is the most difficult I have ever done.
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ làm một bài kiểm tra khó như vậy.
Đây là bài kiểm tra khó nhất mà tôi từng làm.
Câu 25:
Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives.
Rice/ popular/ food/ in/ Vietnam?
Trả lời:
- popular tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
Cấu trúc: Be + S + the most + adj?
=> Is rice the most popular food in Vietnam?
Tạm dịch: Gạo có phải là lương thực phổ biến nhất ở Việt Nam?
Câu 26:
Put the words given into the correct box. (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào vị trí cần điền)
highest
longest
largest
biggest
1. What’s the … mountain in the US?
2. The Amazone is the …river in the world.
3. Canada is the second …country in the world.
4. Is the elephant or the whale the … animal in the world?
Trả lời:
- Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
1. What’s the highestmountain in the US?
Tạm dịch: Ngọn núi nào cao nhất ở Mỹ?
2. The Amazone is the longestriver in the world.
Tạm dịch:
Amazon là con sông dài nhất thế giới.
3. Canada is the second largestcountry in the world.
Tạm dịch: Canada là quốc gia lớn thứ hai trên thế giới.
4. Is the elephant or the whale the biggestanimal in the world?
Tạm dịch: Voi hay cá voi là động vật lớn nhất trên thế giới?
Câu 27:
Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.)
French fries is
dish in this restaurant. (CHEAP)
Trả lời:
- Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+ N
=> French fries is the cheapest dish in this restaurant.
Tạm dịch: Khoai tây chiên là mốn rẻ nhất trong nhà hàng này
Đáp án: the cheapest
Câu 28:
John is
boy that I have ever met. (CLEVER)
Trả lời:
Tính từ clever (thông minh, khéo léo) có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –er
- Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+ N
=> John is the cleverest boy that I have ever met.
Tạm dịch: John là người khôn khéo nhất mà tôi từng gặp
Đáp án: the cleverest
Câu 29:
Today is
day in my life. (HAPPY)
Trả lời:
Tính từ hạnh phúc (happy) có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –y
=> Cấu trúc so sánh hơn nhất tương tự như tính từ ngắn: the+ADJ_est+ N
Và đuôi –y chuyển thành –i rồi mới thêm –est
=> Today is the happiest day in my life.
Tạm dịch: Hôm nay là ngày hạnh phúc nhất cuộc đời tôi.
Đáp án: the happiest
Câu 30:
Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words.
China is the most polluted country in Asia.=> No country in Asia
Trả lời:
Cấu trúc: No + N1 + be + more + adj than + N2 (Không …. hơn ….)
= N2 + be + the most adj…. (Cái gì …. nhất)
- beautiful tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
=> No country in Asia is more polluted than China.
Tạm dịch: Trung Quốc là quốc gia ô nhiễm nhất châu Á.
Không có quốc gia nào ở châu Á ô nhiễm hơn Trung Quốc.